Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Trong tự nhiên, silver có 2 đồng vị, trong đó đồng vị \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qacaWGbbGaam4zamaaCaaaleqabaGaaGymaiaaicdacaaI3aaaaaaa % !3A28! A{g^{107}}\) chiếm 56%. Tính số khối của đồng vị còn lại biết nguyên tử khối trung bình của silver là 107,88.
A. 79
B. 80
C. 81
D. 82
-
Câu 2:
Trong tự nhiên, silver có 2 đồng vị, trong đó đồng vị chiếm 56%. Tính số khối của đồng vị còn lại biết nguyên tử khối trung bình của silver là 107,88.
A. 106;
B. 107;
C. 108;
D. 109.
-
Câu 3:
Kí hiệu \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qacaWGybWdamaaDaaaleaapeGaamOwaaWdaeaapeGaamyqaaaaaaa!3900! X_Z^A\) cho biết những thông tin gì về nguyên tố hóa học X?
A. Số khối của nguyên tử;
B. Số hiệu nguyên tử;
C. Số đơn vị điện tích hạt nhân;
D. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử.
-
Câu 4:
Kí hiệu \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qacaWGybWdamaaDaaaleaapeGaamOwaaWdaeaapeGaamyqaaaaaaa!3900! X_Z^A\) cho biết những thông tin gì về nguyên tố hóa học X?
A. Số khối của nguyên tử;
B. Số hiệu nguyên tử;
C. Số đơn vị điện tích hạt nhân;
D. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử.
-
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các đồng vị có cùng số proton;
B. Các đồng vị có cùng số neutron;
C. Các đồng vị có số neutron khác nhau;
D. Các đồng vị có số khối khác nhau.
-
Câu 6:
Hoàn thành câu sau: Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng có số ……. khác nhau?
A. Electron;
B. Proton
C. Neutron;
D. Nguyên tử.
-
Câu 7:
Phát biều nào sau đây sai?
A. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số neutron;
B. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số electron ở vỏ nguyên tử;
C. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có tính chất hóa học giống nhau;
D. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố hóa học và số khối là đặc trưng cơ bản của một nguyên tử.
-
Câu 8:
Tất cả nguyên tử có số điện tích hạt nhân là 8 thuộc nguyên tố nào?
A. Carbon;
B. Magnesium;
C. Aluminium;
D. Oxygen.
-
Câu 9:
Hiện nay con người đã tìm được ra bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. 118;
B. 119;
C. 120;
D. 121.
-
Câu 10:
Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y?
A. Fe và S
B. S và O
C. C và O
D. Pb và Cl
-
Câu 11:
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 24, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Phát biểu không đúng là
A. Trong tất cả các hợp chất, X có số oxi hoá là -2.
B. Liên kết hoá học trong phân tử X2 là liên kết cộng hoá trị không cực.
C. X tan ít trong nước.
D. X là chất khí ở điều kiện thường.
-
Câu 12:
Ý nào sau đây đúng:
A. Điện tích đơn vị có độ lớn là 1,602. 10-18 C
B. Hạt nhân của tất cả nguyên tử đều được cấu tạo từ proton và nơtron.
C. Điện tích của proton và electron được quy ước lần lượt là 1+ và 1-.
D. Trong nguyên tử, số hạt electron bằng số hạt nơtron nên nguyên tử trung hòa về điện.
-
Câu 13:
Nguyên tử trung hòa về điện là do yếu tố nào dưới đây?
A. Số điện tích hạt nhân bằng số hạt proton
B. Số hạt proton bằng số hạt nơtron
C. Số hạt nơtron bằng số hạt electron
D. Số hạt proton bằng số hạt electron
-
Câu 14:
Trong nguyên tử, số hạt proton bằng số hạt electron nên:
A. nguyên tử được phân ra nhiều loại.
B. nguyên tử có điện tích âm.
C. nguyên tử trung hòa về điện.
D. nguyên tử có kích thước rất nhỏ.
-
Câu 15:
Nguyên tử 39X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1. Hạt nhân nguyên tử X có:
A. 18 nơtron và 20 proton.
B. 19 proton và 20 electron.
C. 19 proton và 20 notron.
D. 20 proton và 19 electron
-
Câu 16:
Hạt nhân nguyên tử nguyên tố R có 9 hạt nơtron, số khối là 17. Nguyên tử R có số lớp electron là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
-
Câu 17:
Số hiệu nguyên tử đặc trưng cho một nguyên tố hoá học vì nó
A. là tổng số proton và nơtron trong hạt nhân.
B. là kí hiệu của một nguyên tố hoá học.
C. là số đơn vị điện tích hạt nhân của một nguyên tố hoá học.
D. cho biết tính chất của một nguyên tố hoá học.
-
Câu 18:
Cấu hình electron của ion Zn2+ là
A. \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^5}\)
B. \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}\)
C. \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^2}\)
D. \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^{10}}\)
-
Câu 19:
Nguyên tố Cs được sử dụng để chế tạo tế bào quang điện vì
A. giá thành rẻ, dễ kiếm
B. có năng lượng ion hoá thấp nhất
C. có bán kính nguyên tử lớn nhất
D. có tính kim loại mạnh nhất
-
Câu 20:
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 8. Số đơn vị điện tích hạt nhân của A và B là
A. 13 và 17
B. 13 và 21
C. 15 và 19
D. 15 và 23
-
Câu 21:
Phát biểu nào dưới đây là đúng với nguyên tử X có số hiệu nguyên tử là 9?
A. Điện tích của lớp vỏ nguyên tử của X là 9+.
B. Điện tích của hạt nhân nguyên tử X là 9+
C. Điện tích của hạt nhân nguyên tử X là 9+
D. Số khối của nguyên tử X là 17
-
Câu 22:
Electron được tìm ra vào năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom-xơn. Đặc điểm nào dưới đây không phải của electron?
A. Có khối lượng bằng khoảng 1/1840 khối lượng của nguyên tử nhẹ nhất là H
B. Có điện tích bằng -1,6.10-19 C
C. Dòng electron bị lệch về phía cực âm trong điện trường
D. Đường kính của electron vào khoảng 10-17 m
-
Câu 23:
X và Y là 2 hợp chất ion cấu tạo bởi các ion có cấu hình electron giống khí trơ Ne hoặc Ar. Số hạt mang điện âm trong X là 46 và tổng số hạt mang điện âm trong Y là 38. Nguyên tố X’ tạo nên anion của X và nguyên tố Y’ tạo nên anion của Y thuộc cùng 1 phân nhóm. X’ và Y’ tạo nên 2 hợp chất có số electron trong phân tử lần lượt là
A. 17 và 9
B. 16 và 8
C. 15 và 7
D. 19 và 11
-
Câu 24:
Cho các nguyên tố K, Na, Ca, Al, F, O, Cl. Có bao nhiêu phân tử hợp chất ion tạo thành từ 2 nguyên tố trong các nguyên tố trên có cấu hình electron của cation khác cấu hình electron của anion?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 25:
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của ion M2+ là 34, biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử M là
A. 2p4
B. 2p6
C. 3s2
D. 3p2
-
Câu 26:
Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là:
A. 10
B. 11
C. 22
D. 23
-
Câu 27:
Anion X– và cation M2+ (M không phải là Be) đều có chung 1 cấu hình electron R. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Số hạt mang điện của M – số hạt mang điện của X = 4
B. Nếu R có n electron thì phân tử hợp chất ion đơn giản giữa X và M có 3n electron
C. Nếu M ở chu kì 3 thì X là Flo
D. X là nguyên tố p và M là nguyên tố s.
-
Câu 28:
Anion XY32– có tổng số hạt mang điện là 62. Số hạt mang điện trong hạt nhân của Y nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của X là 2. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Y là nguyên tố thuộc chu kì 2.
B. X là nguyên tố cacbon.
C. Trong phân tử hợp chất giữa Na, X, Y vừa có liên kết ion, vừa có liên kết cộng hóa trị.
D. Nếu Z là nguyên tố cùng phân nhóm với Y ở chu kì kế tiếp thì phân tử hợp chất giữa X và Z có tổng số hạt mang điện là 48.
-
Câu 29:
So với hạt nhân \({}_{14}^{29}Si\), hạt nhân \({}_{20}^{40}Ca\) có nhiều hơn:
A. 5 notron và 2 proton
B. 11 notron và 6 proton
C. 6 notron và 5 proton
D. 5 notron và 6 proton
-
Câu 30:
Cấu tạo của nguyên tử \({}_6^{12}C\) gồm
A. 6 prôtôn, 12 nơtron
B. 6 prôtôn, 6 nơtron
C. 6 prôtôn, 6 nơtron, 6 electron
D. 6 prôtôn, 12 nơtron, 6 electron
-
Câu 31:
Cho nguyên tố hóa học có kí hiệu \({}_{13}^{27}X\). Trong nguyên tử X có
A. 13 hạt proton, 14 hạt nơtron.
B. 13 hạt nơtron, 14 hạt proton
C. 13 hạt proton, 27 hạt nơtron
D. 13 hạt nơtron, 27 hạt proton
-
Câu 32:
Trong nguyên tử \({}_{13}^{27}Al\) có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
A. 14 hạt
B. 27 hạt
C. 12 hạt
D. 13 hạt
-
Câu 33:
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: \({}_{13}^{26}X,\;{}_{26}^{55}Y,\;{}_{12}^{26}Z\;\)
A. X và Z có cùng số khối.
B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
D. X và Y có cùng số nơtron.
-
Câu 34:
Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 29, 37. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các nguyên tố này đều là kim loại nhóm I
B. Các nguyên tố này không cùng một chu kì.
C. Thứ tự tính kim loại tang dần: X < Y < Z.
D. Thứ tự tính bazơ tang dần: XOH < YOH < ZOH.
-
Câu 35:
Trong nguyên tử, lớp electron có mức năng lượng thấp nhất là
A. P
B. K
C. L
D. M
-
Câu 36:
Cho biết lựa chọn nào dưới đây có sự kết hợp đúng giữa tên nhà khoa học và công trình nghiên cứu của họ.
A. A
B. B
C. C
D. D
-
Câu 37:
Một hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Cấu hình electron phù hợp với X và Y là:
A. \(X\;:\;1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4},{\rm{ }}Y:{\rm{ }}1{s^2}2{s^2}2{p^4}\)
B. \(X\;:\;1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2},{\rm{ }}Y:{\rm{ }}1{s^2}2{s^2}2{p^4}\)
C. \(X\;:\;1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4},{\rm{ }}Y:{\rm{ }}1{s^2}2{s^2}2{p^2}D\)
D. \(X\;:\;1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^2},{\rm{ }}Y:{\rm{ }}1{s^2}2{s^2}2{p^6}\)
-
Câu 38:
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt. Số khối của X là
A. 18
B. 19
C. 20
D. 21
-
Câu 39:
Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. X là
A. Na2O
B. Li2O
C. Cu2O
D. K2O
-
Câu 40:
Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’. Tổng số proton trong MAx là 58. Xác định công thức của MAx.
A. CO2
B. CaCl2
C. SiO2
D. FeS2
-
Câu 41:
Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 28 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là
A. \({}_9^{19}X\)
B. \({}_9^{10}X\)
C. \({}_{10}^{28}X\)
D. \({}_{10}^{19}X\)
-
Câu 42:
Nguyên tử của nguyên tố X có tống số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là
A. 18
B. 17
C. 15
D. 16
-
Câu 43:
Chọn câu phát biểu sai :
1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton = số electron = số đơn vị điện tích hạt nhân
2. Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4. Số proton = số đơn vị điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron
A. 2, 4, 5
B. 2, 3
C. 3, 4
D. 2, 3, 4
-
Câu 44:
Tổng số hạt cơ bản (proton, notron và electron) trong nguyên tử của nguyên tố X là 115 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Ký hiệu hóa học của X là
A. Br
B. Ca
C. Cl
D. Fe
-
Câu 45:
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Phát biểu nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y
B. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron
D. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường
-
Câu 46:
Nguyên tử của nguyên tố Y có số electron là 13. Điện tích hạt nhân của nguyên tử Y là:
A. 13
B. 13-
C. 13+
D. +13
-
Câu 47:
Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của nguyên tử đó là
A. 57
B. 65
C. 56
D. 55
-
Câu 48:
Một nguyên tử A có tổng số electron là 10, nguyên tố Y thuộc loại:
A. Nguyên tố s
B. Nguyên tố p
C. Nguyên tố
D. Nguyên tố f
-
Câu 49:
Trong các hạt sau, hạt nào không mang điện tích?
A. nơtron
B. electron
C. nơtron và electron
D. proton
-
Câu 50:
Tìm Y biết tổng hạt là 52 số mang điện nhiều hơn không mang điện là 16?
A. Cl
B. Na
C. F
D. Cu