Trắc nghiệm Nguồn gốc sự sống Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Trong khí quyển nguyên thủy của Trái đất chưa có:
A. CO
B. H2O
C. Ôxi
D. NH3
-
Câu 2:
Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Iíandan: "các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được tổng hợp bằng con đường hóa học từ hợp chất vô cơ và nguồn năng lượng sấm sét, núi lửa, tia tử ngoại”, chất nào sau đây không có trong thí nghiệm của Milơ và Urây?
A. Photpho.
B. Nitơ.
C. Hydrô.
D. Cacbon.
-
Câu 3:
Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về giai đoạn tiến hoá hoá học?
A. Hình thành các đại phân tử sinh học như protein, axit nucleic, lipit,...
B. Có sự hình thành mầm mống những cơ thể sống đầu tiên.
C. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học.
D. Chịu tác động của các nguồn năng lượng tự nhiên như các tia chớp, núi lửa,...
-
Câu 4:
Về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, nhận định nào dưới đây không chính xác?
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN.
-
Câu 5:
Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hóa tiền sinh học là quá trình
A. hình thành các tế bào sơ khai đầu tiên từ các đại phân tử hữu cơ.
B. tổng hợp các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
C. trùng phân tạo các đại phân tử hữu cơ.
D. hình thành các loài sinh vật từ tế bào đầu tiên.
-
Câu 6:
Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là 5°C, thời gian một vòng đời là 30°C là 20 ngày. Một vùng có nhiệt độ trung bình 25°C thì thời gian một vòng đời của loài này tính theo lí thuyết là
A. 30 ngày.
B. 15 ngày.
C. 20 ngày.
D. 25 ngày.
-
Câu 7:
Tiến hóa tiền sinh học là quá trình hình thành nên
A. các đại phân tử hữu cơ.
B. tế bào sơ khai đầu tiên.
C. động vật nguyên sinh.
D. các loài sinh vật đa bào.
-
Câu 8:
Đặc điểm nào sau đây chứng minh rằng trong tiến hóa thì ARN là tiền thân của axit nuclêic mà không phải ADN?
A. ARN chỉ có 1 mạch.
B. ARN có loại bazơ nitơ Uraxin.
C. ARN nhân đôi mà không cần đến enzim.
D. ARN có khả năng sao mã ngược.
-
Câu 9:
Trong giai đoạn tiến hóa hóa học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ
A. các nguồn năng lượng tự nhiên.
B. các enzyme tổng hợp.
C. sự phức tạp hóa các hợp chất hữu cơ.
D. sự đông tụ của các chất tan trong đại dương nguyên thủy.
-
Câu 10:
Côaxecva được hình thành từ
A. Pôlisaccarit và prôtêin.
B. Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ thành.
C. Các đại phân tử hữu cơ hòa tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
D. Một số đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của sự sống.
-
Câu 11:
Tại sao ngày nay không còn sự tiến hóa theo phương thức hóa học nữa?
A. Các điều kiện khí hậu ngày nay đã ôn hòa hơn nhiều, không còn tạo ra nhiều chất hữu cơ từ chất vô cơ được.
B. Các phân tử hữu cơ không thể tồn tại được trong môi trường nhiều ôxi và các sinh vật như ngày nay vì chúng sẽ bị phân hủy nhanh chóng.
C. Các phân tử chất ngày nay khác với các phân tử chất trong thời kì tiến hóa hóa học.
D. Cả A và B đều đúng.
-
Câu 12:
Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái đất có thể là ARN?
A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).
B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
C. ARN có thành phần nuclêôtit loại Uraxin.
D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
-
Câu 13:
Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhận đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?
A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic.
B. Sự xuất hiện các prôtêin và axit nuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống.
C. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.
D. Trong quá trình tiến hóa, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.
-
Câu 14:
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
A. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.
B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.
C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy).
D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
-
Câu 15:
Kết quả thí nghiệm của Milơ và Urây (1953) đã chứng minh
A. các chất hữu cơ được hình thành phổ biến từ con đường sinh học.
B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ năng lượng sinh học.
C. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái đất.
D. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến theo con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên.
-
Câu 16:
Trong sự hình thành các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây?
A. Tia tử ngoại, bức xạ nhiệt của mặt trời.
B. Hoạt động của núi lửa, sự phân rã nguyên tố phóng xạ.
C. Tia tử ngoại, năng lượng sinh học.
D. Sự phóng điện trong khí quyển, bức xạ mặt trời.
-
Câu 17:
Trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất chưa có
A. CO.
B. H2O.
C. O2.
D. NH3.
-
Câu 18:
Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết “các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được tổng hợp bằng con đường hóa học từ hợp chất vô cơ và nguồn năng lượng sấm sét, núi lửa, tia tử ngoại”, chất nào sau đây không có trong thí nghiệm của Milơ và Urây?
A. Phôtpho.
B. Nitơ.
C. Hyđô.
D. Cacbon.
-
Câu 19:
Tiến hóa hóa học là quá trình
A. hình thành các hạt côaxecva.
B. xuất hiện cơ chế tự sao.
C. xuất hiện các enzim.
D. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
-
Câu 20:
Sự phát sinh sự sống trên Trái đất là kết quả của quá trình:
A. Tiến hoá lí học
B. Tiến hoá hoá học, rồi đến tiến hoá tiền sinh học
C. Sáng tạo của Thượng đế
D. Tiến hoá sinh học Trong
-
Câu 21:
Những sự kiện nổi bật trong giai đoạn tiến hoá tiền sinh học:
Sự xuất hiện các enzim
Sự hình thành các côaxecva
Sự hình thành các đại phân tử prôtêin và axit nuclêic.
Sự hình thành màng
Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép.Đáp án đúng là
A. 1, 2, 3, 4, 5
B. 1, 2, 4, 5
C. 3, 4, 5
D. 4, 5
-
Câu 22:
Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây:
« Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học để hình thành sự sống, từ……1……tạo ra……2….., đông tụ lại thành……3........ Các……4…….hấp thụ các chất hữu cơ trong môi trường để lớn lên, sau đó vỡ ra cho ……5…….mới. »
a : côaxecva
b : dung dịch keo
c : chất hữu cơ cao phân tử
Đáp án đúng là
A. 1a – 2c – 3b – 4a – 5b
B. 1b – 2c – 3a – 4c – 5a
C. 1c – 2b – 3a – 4c – 5a
D. 1c – 2b – 3a – 4a – 5a
-
Câu 23:
Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây:
“Trong giai đoạn tiến hóa hóa học để hình thành sự sống , từ các chất khí CH4, NH3 , C2N2 , CO, H2O, dưới tác động của tác nhân lí hóa, tạo ra …1…….., sau đó biến thành …2… rồi thành ....3… như các axitamim. Các axitamim kết hợp thành……4……..rồi….......5.......... để tạo nên chất hữu cơ sinh vật.”
a :prôtêin phức tạp
b :prôtêin đơn giản
c: chất 3 nguyên tố (C, H, O)
d: cacbua hidrô
e: chất 4 nguyên tố (C, H, O, N)
Đáp án đúng là
A. 1b – 2a – 3e – 4d – 5c
B. 1a – 2b – 3c – 4d – 5e
C. 1c – 2e – 3d – 4b – 5a
D. 1d – 2c – 3e – 4b – 5a
-
Câu 24:
Giai đoạn tiến hoá sinh học được tính từ khi:
A. Hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản đến các hợp chất hữu cơ phức tạp.
B. Hình thành côaxecva đến khi xuất hiện sinh vật đầu tiên.
C. Sinh vật đầu tiên xuất hiện đến toàn bộ sinh giới ngày nay.
D. Sinh vật đa bào đến toàn bộ sinh giới ngày nay.
-
Câu 25:
Ngày nay sự sống không còn được hình thành theo phương thức hoá học vì:
A. Thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết.
B. Nếu có chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sống thì lập tức sẽ bị các vi sinh vật phân huỷ.
C. Ngày nay trong thiên nhiên chất hữu cơ chỉ được tổng hợp theo phương thức sinh học trong cơ thể sống.
D. Cả A và B.
-
Câu 26:
Trong quá trình phát sinh sự sống thì giai đoạn kéo dài nhất là:
A. Giai đoạn tiến hoá hoá học.
B. Giai đoạn tiến hoá tiền sinh học.
C. Giai đoạn tiến hoá sinh học.
D. Không có đáp án đúng.
-
Câu 27:
Sự kiện dưới đây làm cho quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn là:
A. Sự tạo thành Côaxecva.
B. Sự hình thành lớp màng.
C. Sự xuất hiện các enzim.
D. Sự xuất hiện cơ chế sao chép.
-
Câu 28:
Hệ tương tác có khả năng phát triển thành các cơ thể sinh vật có khả năng tự nhân đôi, tự đổi mới:
A. Prôtêin – Lipit.
B. Prôtêin – Saccarit (hidratcacbon).
C. Prôtêin – Prôtêin.
D. Prôtêin – Axit nuclêic.
-
Câu 29:
Đặc tính dưới đây không phải của côaxecva:
A. Có khả năng vận động và cảm ứng.
B. Hấp thụ các chất hữu cơ trong dung dịch nhờ đó mà có thể lớn lên.
C. Có khả năng thay đổi cấu trúc nội tại.
D. Có khả năng phân chia thành những giọt mới dưới tác dụng cơ giới.
-
Câu 30:
Mầm mống những cơ thể sống đầu tiên được hình thành trong giai đoạn:
A. Tiến hoá hoá học.
B. Tiến hoá tiền sinh học.
C. Tiến hoá sinh học.
D. Không có phương án đúng.
-
Câu 31:
Côaxecva là:
A. Hợp chất hữu cơ đơn giản được hình thành từ các chất vô cơ.
B. Những giọt rất nhỏ được tạo thành do hiện tượng đông tụ của hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau.
C. Tên của một hợp chất hoá học được tổng hợp trong phòng thí nghiệm để nuôi cấy tế bào.
D. Tên một loại enzim xuất hiện đầu tiên trên trái đất.
-
Câu 32:
Mầm mống của những cơ thể sống đầu tiên trên Trái đất được hình thành ở:
A. trên mặt đất.
B. trong không khí.
C. trong đại dương.
D. trong lòng đất.
-
Câu 33:
Sự kiện sau đây không phải là sự kiện nổi bật trong giai đoạn tiến hoá tiền sinh học:
A. Sự xuất hiện cơ chế sao chép.
B. Sự tạo thành các coaxecva.
C. Sự hình thành hệ tương tác prôtêin và axit nulêic.
D. Sự hình thành màng.
-
Câu 34:
Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá hoá học đã được chứng minh bằng công trình thực nghiệm:
A. Tạo được cơ thể sống trong phòng thí nghiệm.
B. Tạo được coaxecva trong phòng thí nghiệm.
C. thí nghiệm của Menđen năm 1864.
D. thí nghiệm của S. Milơ năm 1953.
-
Câu 35:
Chất hữu cơ được hình thành trong giai đoạn tiến hoá hoá học là nhờ:
A. Tác dụng của hơi nước.
B. Tác động của các yếu tố sinh học.
C. Do mưa kéo dài hàng ngàn năm.
D. Tác động của nhiều nguồn năng lượng tự nhiên như: bức xạ nhiệt của mặt trời, tia tử ngoại, sự phóng điện trong khí quyển, hoạt động núi lửa, …
-
Câu 36:
Trong khí quyển nguyên thuỷ Trái đất chưa có:
A. Mêtan (CH4), amôniac (NH3).
B. Oxy (O2) và nitơ (N2).
C. Hơi nước (H2O).
D. Xianôgen (C2N2).
-
Câu 37:
Trong giai đoạn tiến hoá học đã có những sự kiện:
A. Hình thành những phân tử hữu cơ đơn giản.
B. Hình thành những phân tử hữu cơ phức tạp.
C. Hình thành những đại phân tử.
D. Cả A, B và C.
-
Câu 38:
Sự phát sinh và phát triển của sự sống bao gồm những giai đoạn chính
A. Tiến hoá học và tiến hoá tiền sinh học.
B. Tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.
C. Tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.
D. Tiến hoá hoá học và tiến hoá sinh học.
-
Câu 39:
Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây:
“Quan niệm hiện đại xem sự phát sinh sự sống là quá trình … (I)… của các hợp chất của … (II)..., dẫn đến sự hình thành hệ tương tác giữa các đại phân tử … (III).... có khả năng … (IV)....”
a. prôtêin và axit nuclêic.
b. cacbohidrat và lipit
c. tiến hoá
d. phát triển
e. các bon
f. nitơ
g. tự nhân đôi, tự đổi mới.
h. tự sao chép
Tổ hợp đáp án chọn đúng là
A. I d, II e, III b, IV h
B. I c, II e, III b, IV g
C. I d, II f, III a, IV h
D. I c, II e, III a, IV g
-
Câu 40:
Sự phát sinh sự sống trên trái đất là kết quả của quá trình:
A. Tiến hoá lí học
B. Tiến hoá hoá học, rồi đến tiến hoá tiền sinh học
C. Sáng tạo của Thượng đế
D. Tiến hoá sinh học
-
Câu 41:
Hệ thống mở hình thành các dấu hiệu biểu lộ sự sống của một cá thể sinh vật, đó là:
A. Sự trao đổi chất và năng lượng
B. Sự sinh trưởng và sinh sản
C. Sự cảm ứng và tự điều chỉnh
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 42:
Cơ sở phân tử của sự tiến hoá là
A. quá trình tự sao chép của phân tử ADN.
B. quá trình phiên mã.
C. quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
D. quá trình biến đổi và tích luỹ thông tin di truyền.
-
Câu 43:
Những thuộc tính độc đáo riêng của các cơ thể sống, phân biệt chúng với các vật thể vô cơ là
A. tự đổi mới, tự sao chép, tự điều chỉnh và tích luỹ thông tin di truyền.
B. sinh trưởng, cảm ứng, vận động.
C. trao đổi vật chất với môi trường, sinh sản.
D. tất cả các thuộc tính trên.
-
Câu 44:
Vật chất hữu cơ:
A. Có kích thước, khối lượng phân tử lớn
B. Gồm prôtêin, axit nuclêic, cacbohiđrat, lipit
C. Có chứa C
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 45:
Nhận định không đúng về vật chất vô cơ:
A. Kích thước, khối lượng phân tử phần lớn là nhỏ
B. Có cấu trúc đa phân, đa dạng , đặc thù
C. Gồm nước , các chất khí, chất khoáng
D. Cả 3 câu trên đều sai
-
Câu 46:
Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây:
“Các vật thể sống đang tồn tại trên Quả đất là những …. (I)..., có cơ sở vật chất chủ yếu là các đại phân tử …. (II).... có khả năng tự đổi mới, tự …. (III)...., tự điều chỉnh và … (IV).... .”
a. sao chép.
b. tích luỹ thông tin di truyền.
c. hệ mở.
d. hệ kín
e. prôtêin và axit nuclêic
f. cacbohidrat và lipit
Tổ hợp đáp án chọn đúng là
A. I c, II e, III a, IV b.
B. I d, II f, III b, IV a.
C. I d, II e, III b, IV a.
D. I c, II f, III a, IV b.
-
Câu 47:
Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây:
“Các tổ chức sống, từ cấp độ phân tử đến các cấp độ trên cơ thể đều là những …. (I)..., nghĩa là thường xuyên ...(II).... với môi trường, dẫn tới sự thường xuyên …(III)... thành phần của tổ chức. Những dấu hiệu khác của sự sống như …(IV)... đều liên quan đến sự trao đổi chất.”
a. được đổi mới
b. tự đổi mới
c. sinh trưởng, cảm ứng, vận động, sinh sản
d. hệ mở
e. trao đổi chất
f. hệ khép kín
Tổ hợp đáp án chọn đúng là:
A. I f, II e, III b, IV c.
B. I d, II b, III a, IV c.
C. I d, II e, III b, IV c.
D. I f, II g, III a, IV c.
-
Câu 48:
Những thuộc tính độc đáo riêng của các cơ thể sống, phân biệt chúng với các vật thể vô cơ là:
A. Cảm ứng và vận động. Sinh trưởng và phát triển.
B. Trao đổi chất theo phương thức đồng hoá, dị hoá và sinh sản.
C. Tự sao chép, tự điều chỉnh và tích luỹ thông tin di truyền
D. Tất cả các đặc điểm trên.
-
Câu 49:
Đặc điểm nổi bật của prôtêin và axit nuclêic là:
A. Đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn.
B. Có cấu trúc đa phân.
C. Có tính đa dạng và tính đặc thù.
D. Tất cả các đặc điểm trên.
-
Câu 50:
Trong cơ thể sống, axit nuclêic đóng vai trò quan trọng đối với:
A. Sinh sản
B. Di truyền
C. Xúc tác và điều hoà các phản ứng
D. Cảm ứng