Trắc nghiệm Nguồn gốc sự sống Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thứ tự xảy ra các giai đoạn tiến hóa là
A. Tiến hóa hóa học → Tiến hóa tiền sinh học → Tiến hóa sinh học
B. Tiến hóa hóa học → Tiến hóa sinh học → Tiến hóa tiền sinh học
C. Tiến hóa tiền sinh học → Tiến hóa sinh học → Tiến hóa hóa học
D. Tiến hóa sinh học → Tiến hóa tiền sinh học → Tiến hóa hóa học
-
Câu 2:
Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, sự sống chỉ thể hiện khi:
A. xuất hiện đồng thời các đại phân tử ADN, ARN, prôtêin
B. xuất hiện các đại phân tử ARN, ADN có khả năng tự nhân đôi
C. xuất hiện các phân tử prôtêin và các axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi
D. có sự tương tác giữa các đại phân tử trong một tổ chức nhất định là tế bào
-
Câu 3:
Hệ tương tác nào dưới đây giữa các loại đại phân tử cho phép phát triển thành cơ thể sinh vật có khả năng tự nhân đôi, tự đổi mới:
A. Protein – saccarit
B. Protein - cacbonhydrat
C. Protein – lipit
D. Protein – axit nucleic
-
Câu 4:
Cho các phát biểu
(1). Trong quá trình phát sinh sự sống, khí quyển nguyên thuỷ không chứa O2.
(2). Từ khi hình thành các tế bào sơ khai và sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên là giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
(3). Đặc tính sơ khai của sự sống là phân đôi, trao đổi chất với môi trường.
(4). Đại phân tử hữu cơ hình thành nên sự sống là axit nuclêic và lipid.
Có bao nhiêu phát biểu sai về sự phát sinh sự sống ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 5:
Khi nói đến quá trình hình thành sự sống trên Trái Đất, sự kiện được diễn ra ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là
A. hình thành phân tử ARN có khả năng tự nhân đôi đầu tiên.
B. tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ chất vô cơ.
C. hình thành cơ thể sống đầu tiên.
D. hình thành các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy) đầu tên.
-
Câu 6:
Theo quan niệm hiện đại, sự sống đầu tiên xuất hiện ở môi trường
A. Trong lòng đất.
B. Trên đất liền.
C. Khí quyển nguyên thuỷ.
D. Trong nước đại dương.
-
Câu 7:
Khi nói về quá trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật ngày nay.
B. Sự xuất hiện phân tử prôtêin và axit nuclêic kết thúc giai đoạn tiến hoá tiền sinh học.
C. Trong giai đoạn tiến hoá hoá học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu đơn giản.
D. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hoá sinh học.
-
Câu 8:
Trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài sinh vật, vai trò chính thuộc về
A. các cơ chế cách li.
B. quá trình phân li tính trạng.
C. quá trình giao phối và đột biến.
D. chọn lọc tự nhiên.
-
Câu 9:
Kết thúc của giai đoạn tiến hoá tiền sinh học là
A. hình thành mầm mống của những cơ thể sinh vật đầu tiên.
B. hình thành cơ thể đơn bào có cấu tạo đơn giản nhất.
C. hình thành cơ thể đa bào có cấu tạo đơn giản nhất.
D. hình thành các hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ.
-
Câu 10:
Những cơ quan nào sau đây là bằng chứng về nguồn gốc chung các loài?
(1) Cơ quan thoái hóa. (2) Cơ quan tương tự. (3) Cơ quan tương đồng.A. (1) và (2).
B. (2) và (3).
C. (1) và (3).
D. (1); (2) và (3).
-
Câu 11:
Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan. Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất?
A. CH4
B. H2
C. NH3
D. O2
-
Câu 12:
Nhóm động vật phát triển mạnh ở kỉ Jura trong đại Trung sinh là:
A. lưỡng cư.
B. thú có túi.
C. bò sát khổng lồ.
D. cá giáp có hàm.
-
Câu 13:
Nội dung nào sau đây sai khi nói đến lịch sử phát triển của sinh giới?
A. Sự biến đổi điều kiện địa chất, khi hậu thường dẫn đến biến đổi trước hết ở thực vật, sau đó đến động vật.
B. Sinh giới phát triển chủ yếu do tác động của điều kiện địa chất và khí hậu, không phụ thuộc vào tác động của chọn lọc tự nhiên.
C. Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất.
D. Các nhóm sinh vật thích nghi được với môi trường sẽ phát triển nhanh hơn và chiếm ưu thế.
-
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất?
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành nên tế bào sống đầu tiên
B. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và xúc tác
C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử protein và axit nucleic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã
D. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học
-
Câu 15:
Quá trình tiến hóa dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào?
A. Tia tử ngoại, hoạt động núi lửa
B. Phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại
C. Tia tử ngoại, năng lượng sinh học
D. Hoạt động núi lửa, bức xạ Mặt trời.
-
Câu 16:
Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.
B. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học.
C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.
D. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.
-
Câu 17:
Sự phân loại sinh giới dựa trên đặc điểm về:
A. Hình thái, hoá sinh
B. Hình thái, sinh học phân tử
C. Hoá sinh, sinh học phân tử
D. Hình thái, hoá sinh, sinh học phân tử
-
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất?
A. Sự sống đầu tiên trên trái đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ.
B. Quá trình hình thành chất sống đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học, nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
C. Axit nuclêic đầu tiên được hình thành có lẽ là ARN chứ không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi mà không cần enzim.
D. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong nước có thể tạo thành các giọt keo hữu cơ, các giọt keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
-
Câu 19:
Học thuyết tế bào (Matthias Schleiden & Theodor Schwann 1838 – 1839) cho rằng
A. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào.
D. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
-
Câu 20:
Nhóm sinh vật nhân sơ chủ yếu được tiến hoá theo chiều hướng
A. Giữ nguyên tổ chức cơ thể, đa dạng hoá các hình thức chuyển hoá vật chất
B. Đơn giản hoá tổ chức cơ thể thích nghi với điều kiện môi trường.
C. Đơn giản hoá tổ chức cơ thể thích nghi với điều kiện môi trường.
D. Ngày càng đa dạng và phong phú, tổ chức ngày càng cao.
-
Câu 21:
Các enzim đóng vai trò như thế nào trong quá trình biến đổi tiến hoá tiền sinh học.
A. Xúc tác cho các phản ứng sinh học trong côaxecva.
B. Làm cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn
C. Làm cho quá trình phân giải các chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn
D. Làm cho quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn
-
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nguồn gốc sự sống?
A. Tiến hóa hóa học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ
B. Tiến hóa sinh học là giai đoạn tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.
C. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đó là hình thành nên những tế bào sống đầu tiên
D. Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học
-
Câu 23:
Khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.
C. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn. tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.
D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ các chất hữu cơ phức tạp.
-
Câu 24:
Sự phát sinh sự sống trên trái đất là kết quả của quá trình nào dưới đây
A. iến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
B. Tiến hóa hóa học
C. Tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học.
D. Tiến hóa tiền sinh học.
-
Câu 25:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái đât?
I. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học chưa chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
II. Sinh vật đầu tiên được hình thành ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
III. Hiện nay ARN không thể mang thông tin di truyền.
IV. Tế bào nguyên thủy là co thể sống đầu tiên của Trái đất.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 26:
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái đất là
A. tế bào nhân sơ được tạo ra ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
B. prôtêin được tạo ra ở giai đoạn tiến hóa hóa học.
C. axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi đầu tiên là ADN.
D. tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy) là sinh vật đầu tiên.
-
Câu 27:
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những tế bào sơ khai được giữ lại và nhân lên là những tế bào
(1) được hình thành sớm nhất.
(2) có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
(3) có khả năng tăng kích thước.
(4) có khả năng phân chia và duy trì thành phần hóa học thích hợp của mình.
Số đặc điểm đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 28:
Khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi
B. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học
D. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học
-
Câu 29:
Trong giai đoạn tiến hóa hóa học không xảy ra sự kiện nào sau đây?
A. Các axit amin liên kết với nhau thành chuỗi polipeptit đơn giản
B. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản
C. Sự hình thành tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã, trao đổi chất, phân chia
D. Các nucleotit liên kết nhau thành các phân tử axit nucleic
-
Câu 30:
Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?
A. CO2
B. NH3
C. CH4
D. O2
-
Câu 31:
Trong điều kiện khí hậu của Trái Đất hiện nay, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách:
A. Phương thức hoá học nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. Quang tổng hợp hoặc hoá tổng hợp ở các sinh vật tự dưỡng.
C. Phương thức sinh học trong các tế bào sống.
D. Tổng hợp nhờ công nghệ tế bào và công nghệ gen.
-
Câu 32:
cho các phát biểu sau:
A. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học chất hữu cơ có trước, chất vô cơ có sau.
B. Hợp chất hữu cơ đơn giản được hình thành từ các chất vô cơ nhờ hoạt động của hệ enzim xúc tác.
C. Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.
D. Kết quả của quá trình tiến hóa học là hình thành nên các đại phân tử có khả năng nhân đôi.
Số phát biểu đúng về tiến hóa hóa học?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất?
A. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ các nguồn năng lượng tự nhiên.
B. Kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học là hình thành nên tế bào Prokaryote.
C. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.
D. Mầm mống của sự sống đầu tiên được hình thành ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
-
Câu 34:
Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất ?
A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên
B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên
C. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học
D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ phức tạp
-
Câu 35:
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên
A. các giọt coacerva.
B. các tế bào nhân thực.
C. các tế bào sơ khai.
D. các đại phân tử hữu cơ.
-
Câu 36:
Trong điều kiện hiện nay của Trái Đất, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào?
A. Quang tổng hợp hay hóa tổng hợp
B. Tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên
C. Được tổng hợp trong các tế bào sống
D. Tổng hợp nhờ công nghệ sinh học
-
Câu 37:
Để tạo thành những mạch polypeptide, các nhà khoa học đã đem một số hỗn hợp acid amin đun nóng ở nhiệt độ
A. 120o – 150oC.
B. 150o – 180oC.
C. 180o – 210oC.
D. 210o – 240oC.
-
Câu 38:
Cho các nhận xét sau:
I. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.
II. Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có ít hợp chất nito và các hợp chất chứa Cacbon.
III. Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.
IV. Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 39:
Cho các nhận xét sau:
(1) Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.
(2) Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có oxi phân tử và các hợp chất chứa cacbon.
(3) Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.
(4) Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.
(5) Các hạt coaxecva vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
(6) Đại dương là môi trường sống lý tưởng để tạo lên các hạt coaxecva.
(7) Ngày nay không còn quá trình tiến hóa sinh học.
(8) Kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học là sự hình thành của tế bào sơ khai.
Có bao nhiêu nhận xét sai?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 40:
Ngày nay sự sống không còn tiếp tục hình thành theo phương thức hóa học từ các chất vô cơ vì:
A. các quy luật chọn lọc tự nhiên chi phối mạnh mẽ.
B. không có sự tương tác giữa các chất hữu cơ tổng hợp.
C. không tổng hợp được các hạt Côaxecva trong điều kiện môi trường hiện tại.
D. điều kiện môi trường không phù hợp để hình thành theo phương thức này.
-
Câu 41:
Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thủy?
A. Mêtan
B. Hơi nước
C. Ôxi
D. Xianôgen
-
Câu 42:
Theo quan điểm của Oparin thì nơi xuất hiện và phương thức dinh dưỡng của vật thể sống đầu tiên trên Trái Đất là:
A. môi trường đất; dị dưỡng.
B. môi trường nước; dị dưỡng.
C. môi trường nước; tự dưỡng.
D. môi trường đất; tự dưỡng.
-
Câu 43:
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Mầm mống của sự sống xuất hiện ngay khi Trái Đất bắt đầu hình thành.
B. Quá trình tiến hóa hóa học xảy ra bao gồm 3 giai đoạn.
C. Trong khí quyển nguyên thủy chứa khí: Nitơ, ôxi, CO2, NH3.
D. Chất hữu cơ đơn giản đầu tiên được tổng hợp nhờ năng lượng sinh học.
-
Câu 44:
Trong các sự kiện sau đây, những sự kiện nào là của giai đoạn tiến hóa hóa học?
(1) Sự xuất hiện các enzim.
(2) Sự hình thành các tế bào sơ khai.
(3) Sự hình thành các phân tử hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
(4) Sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản.
(5) Sự xuất hiện màng sinh học.
(6) Sự hình thành các đại phân tử có khả năng tự sao chép.
A. (2), (4) và (6)
B. (2), (5) và (6)
C. (3), (4) và (6)
D. (1), (5) và (6)
-
Câu 45:
Cho các hợp chất, phân tử sau khi được xuất hiện trong quá trình tiến hóa hóa học:
1. Axit amin, nuclêôtit 2. Hiđrôcacbon 3. Saccarit, lipit
4. ARN 5. Prôtêin, axit nuclêic 6. ADN
Phương án nào sau đây là đúng khi sắp xếp các hợp chất, phân tử đã cho theo thứ tự xuất hiện từ trước đến sau?A. 2 → 3 → 1 → 5 → 6 → 4
B. 1 → 3 → 2 → 5 → 6 → 4
C. 2 → 3 → 1 → 5 → 4 → 6
D. 1 → 3 → 2 → 5 → 4 → 6
-
Câu 46:
Fox thực hiện thí nghiệm đã tạo ra prôtêin nhiệt nhằm chứng minh điều gì?
A. Sự hình thành các hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất vô cơ đơn giản.
B. Trong điều kiện nguyên thủy, chất hữu cơ được hình thành từ năng lượng tự nhiên.
C. Các đơn phân axit amin kết hợp được với nhau tạo thành chuỗi polipeptit đơn giản.
D. Các đơn phân nuclêôtit kết hợp với nhau tạo thành đại phân tử axit nuclêic.
-
Câu 47:
Về quá trình phát sinh và phát triển sự sống qua các đại địa chất, cho các phát biểu sau đây:
I. Tảo được phân hóa mạnh mẽ trong đại thái cổ ngay sau khi các tế bào sơ khai xuất hiện sau tiến hóa tiền sinh học.
II. Nhóm sinh vật phát triển mạnh mẽ nhất trong kỷ Carbon là hạt trần và bò sát.
III . Song song với thời kì phát triển mạnh mẽ củ quyết trần là sự phát triển mạnh của côn trùng
IV. Loài người xuất hiện ở kỷ đệ tứ thuộc đại Tân sinh.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 48:
Có bao nhiêu nội dung sau đây là sai khi đề cập đến quá trình phát sinh và phát triển sự sống?
(1) Sự sống ban đầu xuất hiện ở nước sau đó mới lên cạn.
(2) Sự sống chỉ được lên cạn sau khi phương thức tự dưỡng xuất hiện.
(3) Sinh vật dị dưỡng có trước, sinh vật tự dưỡng xuất hiện sau.
(4) Ngày nay, sinh vật ở nước chiếm ưu thế hơn so với sinh vật ở cạn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 49:
Trong các sự kiện sau đây, những sự kiện nào là của giai đoạn tiến hóa hóa học?
(1) Sự xuất hiện các enzim.
(2) Sự hình thành các tế bào sơ khai.
(3) Sự hình thành các phân tử hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
(4) Sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản.
(5) Sự xuất hiện màng sinh học.
(6) Sự hình thành các đại phân tử có khả năng tự sao chép.
A. (2), (4) và (6)
B. (2), (5) và (6)
C. (3), (4) và (6)
D. (1), (5) và (6)
-
Câu 50:
Khi nói về sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển qua hai giai đoạn: tiến hóa hóa học và tiến hóa sinh học.
II. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ được hình thành từ các chất vô cơ.
III. Sự xuất hiện các tế bào sơ khai đánh dấu sự kết thúc tiến hóa hóa học.
IV. Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.A. 2
B. 3
C. 4
D. 1