Trắc nghiệm Một số vấn đề mang tính toàn cầu Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Hiện nay, nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới bị ô nhiễm nghiêm trọng, nguyên nhân chủ yếu là do ảnh hưởng của điều nào?
A. Chất thải công nghiệp chưa qua xử lí.
B. Chất thải trong sản xuất nông nghiệ.
C. Nước xả từ các nhà máy thủy điện.
D. Khai thác và vận chuyển dầu mỏ.
-
Câu 2:
Một trong những biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu là sự thay đổi nào?
A. Xuất hiện nhiều động đất.
B. Nhiệt độ Trái Đất tăng.
C. Bang ở vùng cực ngày càng dày.
D. Núi lửa sẽ hình thành ở nhiều nơi.
-
Câu 3:
Ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là khu vực nào ở sau đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 4:
Em hãy cho biết nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do sự gia tăng chủ yếu của chất khí nào trong khí quyển?
A. O3.
B. CH4.
C. CO2.
D. N2O.
-
Câu 5:
Trong các ngành sau, ngành nào đã đưa khí thải vào khí quyển nhiều nhất trong những năm gần đây?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Xây dựng.
D. Dịch vụ.
-
Câu 6:
Dân số già đã gây tới hậu quả nào sau đây?
A. Thất nghiệp và thếu việc làm.
B. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước.
C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường.
D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.
-
Câu 7:
Một trong những biểu hiện của dân số thế giới đang có xu hướng già đi là đáp án nào sau đây?
A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao.
B. Số người trong độ tuổi lao đông rất đông.
C. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.
D. Tuổi thọ của nữ giới cao hơn nam giới.
-
Câu 8:
Việc dân số thế giới tăng nhanh đã mang lại kết quả gì?
A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tt.
B. Làm cho tài nguyên suy giảm và ô nhiễm môi ttrườn.
C. Thúc đẩy gió dục và y tế phát ttriể.
D. Làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng ttăn.
-
Câu 9:
Cho bảng số liệu:Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một số nước trên thế giới qua các năm. Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu đã cho ở trên?
A. Các nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm dần.
B. Các nước phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp và có xu hướng tăng.
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước là ổn định không biến động.
-
Câu 10:
Một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt là vấn đề nghiêm trọng nào?
A. Mất cân bằng giới tính.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. Cạn kiệt nguồn nước ngọt.
D. Động đất và núi lửa.
-
Câu 11:
Để phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người, các quốc gia được nhìn nhận cần
A. hạn chế gia tăng dân số trên quy mô toàn cầu.
B. hạn chế ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
C. hạn chế nạn khủng bố quốc tế và tội phạm có tổ chức.
D. hạn chế và loại trừ các mô hình sản xuất, tiêu dùng thiếu bền vững.
-
Câu 12:
Vấn đề nào được nhìn nhận cần quan tâm để phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống toàn cầu?
A. Bùng nổ và già hóa dân số, ô nhiễm môi trường và hòa bình thế giới.
B. Bùng nổ và già hóa dân số, nạn đói, dịch bệnh ở các quốc gia nghèo.
C. Nạn khủng bố quốc tế, tội phạm có tổ chức, bùng nổ và già hóa dân số.
D. Ô nhiễm môi trường, nạn khủng bố quốc tế và tội phạm có tổ chức.
-
Câu 13:
Vai trò quan trọng nhất của tầng ozon được nhìn nhận là
A. Hấp thụ tia cực tím từ bức xạ Mặt Trời.
B. Hạn chế hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
C. Chống ô nhiễm môi trường không khí.
D. Bảo vệ sinh vật trên Trái Đất.
-
Câu 14:
Hiện tượng nào sau đây được nhìn nhận dễ gây ra bệnh ung thư da?
A. Hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
B. Tầng ôdôn bị thủng ở Nam cực.
C. Chất thải làm ô nhiễm biển và đại dương.
D. Việc lạm dụng phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
-
Câu 15:
Quốc gia nào được nhìn nhận thải lượng khí thải cacbon đioxit nhiều nhất vào môi trường?
A. Liên Bang Nga.
B. Ấn Độ.
C. Hoa Kì.
D. Trung Quốc.
-
Câu 16:
Nguyên nhân chủ yếu được nhìn nhận dẫn đến tình trạng môi trường toàn cầu đang bị ô nhiễm và suy thoái nặng nề là
A. Áp lực của gia tăng dân số.
B. Sự tăng trưởng của hoạt động nông nghiệp.
C. Sự tăng trưởng của hoạt động công nghiệp.
D. Sự tăng trưởng của hoạt động dịch vụ.
-
Câu 17:
Dân số già được nhìn nhận không dẫn tới hậu quả về mặt kinh tế - xã hội nào dưới đây?
A. Thiếu lực lượng lao động trong xã hội.
B. Các chính sách hỗ trợ, chăm sóc cho người già.
C. Nguy cơ làm tăng dân số.
D. Nền kinh tế chậm phát triển.
-
Câu 18:
Dân số già được nhìn nhận gây ra hậu quả lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội là
A. nạn thất nghiệp tăng lên.
B. chi phí phúc lợi xã hội tăng lên.
C. thiếu nhân lực thay thế.
D. thị trường tiêu thụ thu hẹp.
-
Câu 19:
Biện pháp được nhìn nhận giúp cân bằng giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường tự nhiên và giải quyết các vấn đề xã hội mà nhân loại đang hướng tới là
A. Phát triển theo chiều rộng.
B. Phát triển theo chiều sâu.
C. Phát triển nhanh.
D. Phát triển bền vững.
-
Câu 20:
Để giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu cần sự hợp tác giữa
A. Các quốc gia trên thế giới
B. Các quốc gia phát triển
C. Các quốc gia đang phát triển
D. Một số cường quốc kinh tế.
-
Câu 21:
Trong những thập niên cuối thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI, mối đe dọa trực tiếp tới ổn định, hòa bình thế giới được nhìn nhận là
A. Làn sóng di cư tới các nước phát triển
B. Nạn bắt cóc người, buôn bán nô lệ
C. Khủng bố, xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo.
D. Buôn bán, vận chuyển động vật hoang dã.
-
Câu 22:
Để bảo vệ động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng chúng ta được nhìn nhận cần
A. Tăng cường nuôi trồng
B. Đưa chúng đến các vườn thú, công viên
C. Tuyệt đối không được khai thác.
D. Đưa vào Sách đỏ để bảo vệ.
-
Câu 23:
Suy giảm đa dạng sinh học được nhìn nhận sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây?
A. Nước biển ngày càng dâng cao
B. Xâm nhập mặn ngày càng sâu vào đất liền.
C. Mất đi nhiều loài sinh vật, các gen di truyền
D. Gia tăng các hiện tượng động đất, núi lửa
-
Câu 24:
Nguyên nhân chính được nhìn nhận làm suy giảm đa dạng sinh vật hiện nay là
A. Cháy rừng
B. Ô nhiễm môi trường
C. Biến đổi khí hậu
D. Con người khai thác quá mức
-
Câu 25:
Trong các loại khí thải sau, loại khí thải nào được nhìn nhận đã làm tầng ôdôn mỏng dần?
A. O3
B. CFCs
C. CO2
D. N2O
-
Câu 26:
Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam được nhìn nhận là do
A. Nước biển nóng lên
B. Hiện tương thủy triều đỏ
C. Ô nhiễm môi trường nước
D. Độ mặn của nước biển tăng
-
Câu 27:
Hiện nay, nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới bị ô nhiễm nghiêm trọng, nguyên nhân được nhìn nhận chủ yếu là do
A. Chất thải công nghiệp chưa qua xử lí.
B. Chất thải trong sản xuất nông nghiệp
C. Nước xả từ các nhà máy thủy điện
D. Khai thác và vận chuyển dầu mỏ.
-
Câu 28:
Một trong những biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu được nhìn nhận là
A. Xuất hiện nhiều động đất
B. Nhiệt độ Trái Đất tăng
C. Bang ở vùng cực ngày càng dày
D. Núi lửa sẽ hình thành ở nhiều nơi
-
Câu 29:
Ở Việt Nam, vùng được nhìn nhận sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Tây Nguyên
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 30:
Nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên được nhìn nhận là do sự gia tăng chủ yếu của chất khí nào trong khí quyển?
A. O3
B. CH4
C. CO2
D. N2O
-
Câu 31:
Trong các ngành sau, ngành nào được nhìn nhận đã đưa khí thải vào khí quyển nhiều nhất?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Xây dựng
D. Dịch vụ
-
Câu 32:
Dân số già được nhìn nhận sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây?
A. Thất nghiệp và thếu việc làm
B. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước
C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường.
D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.
-
Câu 33:
Một trong những biểu hiện của dân số thế giới được nhìn nhận đang có xu hướng già đi là
A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao
B. Số người trong độ tuổi lao đông rất đông
C. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao
D. Tuổi thọ của nữ giới cao hơn nam giới
-
Câu 34:
Việc dân số thế giới tăng nhanh được nhìn nhận đã
A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế
B. Làm cho tài nguyên suy giảm và ô nhiễm môi trường
C. Thúc đẩy gió dục và y tế phát triển
D. Làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng tăng
-
Câu 35:
Một trong những vấn đề được nhìn nhận mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt là
A. Mất cân bằng giới tính
B. Ô nhiễm môi trường
C. Cạn kiệt nguồn nước ngọt
D. Động đất và núi lửa
-
Câu 36:
Để phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người, các quốc gia nên:
A. hạn chế gia tăng dân số trên quy mô toàn cầu.
B. hạn chế ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
C. hạn chế nạn khủng bố quốc tế và tội phạm có tổ chức.
D. hạn chế và loại trừ các mô hình sản xuất, tiêu dùng thiếu bền vững.
-
Câu 37:
Vấn đề nào cần được xem là quan tâm để phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống toàn cầu?
A. Bùng nổ và già hóa dân số, ô nhiễm môi trường và hòa bình thế giới.
B. Bùng nổ và già hóa dân số, nạn đói, dịch bệnh ở các quốc gia nghèo.
C. Nạn khủng bố quốc tế, tội phạm có tổ chức, bùng nổ và già hóa dân số.
D. Ô nhiễm môi trường, nạn khủng bố quốc tế và tội phạm có tổ chức.
-
Câu 38:
Vai trò quan trọng nhất của tầng ozon chủ yếu là:
A. Hấp thụ tia cực tím từ bức xạ Mặt Trời.
B. Hạn chế hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
C. Chống ô nhiễm môi trường không khí.
D. Bảo vệ sinh vật trên Trái Đất.
-
Câu 39:
Hiện tượng nào sau đây được ghi nhận dễ gây ra bệnh ung thư da?
A. Hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
B. Tầng ôdôn bị thủng ở Nam cực.
C. Chất thải làm ô nhiễm biển và đại dương.
D. Việc lạm dụng phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
-
Câu 40:
Quốc gia nào đã thải lượng khí thải cacbon đioxit nhiều nhất vào môi trường?
A. Liên Bang Nga.
B. Ấn Độ.
C. Hoa Kì.
D. Trung Quốc.
-
Câu 41:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng môi trường toàn cầu đang bị ô nhiễm và suy thoái nặng nề chủ yếu là do:
A. Áp lực của gia tăng dân số.
B. Sự tăng trưởng của hoạt động nông nghiệp.
C. Sự tăng trưởng của hoạt động công nghiệp.
D. Sự tăng trưởng của hoạt động dịch vụ.
-
Câu 42:
Dân số già không dẫn tới hậu quả về mặt kinh tế - xã hội nào dưới đây?
A. Thiếu lực lượng lao động trong xã hội.
B. Các chính sách hỗ trợ, chăm sóc cho người già.
C. Nguy cơ làm tăng dân số.
D. Nền kinh tế chậm phát triển.
-
Câu 43:
Dân số già gây ra hậu quả lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội là:
A. nạn thất nghiệp tăng lên.
B. chi phí phúc lợi xã hội tăng lên.
C. thiếu nhân lực thay thế.
D. thị trường tiêu thụ thu hẹp.
-
Câu 44:
Biện pháp giúp cân bằng giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường tự nhiên và giải quyết các vấn đề xã hội mà nhân loại đang hướng tới được xem là:
A. Phát triển theo chiều rộng.
B. Phát triển theo chiều sâu.
C. Phát triển nhanh.
D. Phát triển bền vững.
-
Câu 45:
Ý nào dưới đây không phải là mục tiêu của phát triển bền vững?
A. Đạt được sự đầy đủ về vật chất.
B. Sự xuất hiệu của nhiều loài mới.
C. Sự hài hòa giữa con người và tự nhiên.
D. Sự giàu có về tinh thần và văn hóa.
-
Câu 46:
Nguyên nhân lớn nhất gây ô nhiễm biển và đại dương là do:
A. sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu trên biển và đại dương.
B. chất thải công nghiệp không quá xử lý đổ vào biển và đại dương.
C. chất thải sinh hoạt không quá xử lý đổ vào biển và đại dương.
D. đánh bắt cá bằng chất nổ.
-
Câu 47:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật là do:
A. nhiệt độ Trái Đất nóng lên.
B. khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên.
C. sử dụng chất nổ trong quá trình khai thác.
D. diện tích rừng ngày càng thu hẹp.
-
Câu 48:
Tác động trực tiếp của hiện tượng hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do:
A. tan băng ở hai cực Trái Đất.
B. mực nước biển dâng cao hơn.
C. nhiệt độ toàn cầu nóng lên.
D. xâm nhập mặn vào sâu nội địa hơn.
-
Câu 49:
Nguyên nhân gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới là:
A. gia tăng nhiều loại hình hoạt động du lịch.
B. chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt chưa xử lí.
C. phát triển thủy điện quá mức trên sông, hồ.
D. đẩy mạnh việc đánh bắt thủy, hải sản.
-
Câu 50:
Tầng ôdôn bị thủng chủ yếu là do:
A. sự tăng lượng CO2 trong khí quyển.
B. khí thải CFCs trong khí quyển.
C. nhiệt độ Trái Đất tăng lên.
D. chất thải từ ngành công nghiệp.