Trắc nghiệm Một số vấn đề mang tính toàn cầu Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Hiện tượng nào sau đây được nhận định dễ gây ra bệnh ung thư da?
A. Hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
B. Tầng ôdôn bị thủng ở Nam cực.
C. Chất thải làm ô nhiễm biển và đại dương.
D. Việc lạm dụng phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
-
Câu 2:
Nguyên nhân chủ yếu được nhận định dẫn đến tình trạng môi trường toàn cầu đang bị ô nhiễm và suy thoái nặng nề là?
A. Áp lực của gia tăng dân số.
B. Sự tăng trưởng của hoạt động nông nghiệp.
C. Sự tăng trưởng của hoạt động công nghiệp.
D. Sự tăng trưởng của hoạt động dịch vụ.
-
Câu 3:
Dân số già được nhận định gây ra hậu quả lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội là?
A. Nạn thất nghiệp tăng lên.
B. Chi phí phúc lợi xã hội tăng lên.
C. Thiếu nguồn lao động.
D. Thị trường tiêu thụ thu hẹp.
-
Câu 4:
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển năm2005 (Đơn vị: %)
[Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 3 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Biểu đồ được nhận định thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển năm 2005 là gì?
A. Biều đồ đường.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ cột.
-
Câu 5:
Biện pháp được nhận định giúp cân bằng giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường tự nhiên và giải quyết các vấn đề xã hội mà nhân loại đang hướng tới là?
A. Phát triển theo chiều rộng.
B. Phát triển theo chiều sâu.
C. Phát triển nhanh.
D. Phát triển bền vững.
-
Câu 6:
Nguyên nhân chính được nhận định dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật là?
A. Nhiệt độ Trái Đất nóng lên.
B. Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên.
C. Sử dụng chất nổ trong quá trình khai thác.
D. Diện tích rừng ngày càng thu hẹp.
-
Câu 7:
Tác động trực tiếp của hiện tượng hiệu ứng nhà kính được nhận định là?
A. Tan băng ở hai cực Trái Đất.
B. Mực nước biển dâng cao hơn.
C. Nhiệt độ toàn cầu nóng lên.
D. Xâm nhập mặn vào sâu nội địa hơn.
-
Câu 8:
Việc suy giảm và thủng tầng ô – dôn được nhận định gây hậu quả gì sau đây?
A. Gia tăng hiện tương mưa axít.
B. Băng tan ở hai cực.
C. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên.
D. Mất lớp bảo vệ Trái Đất.
-
Câu 9:
Để phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người, các quốc gia cần thực hiện gì?
A. Hạn chế gia tăng dân số trên quy mô toàn cầu.
B. Hạn chế ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
C. Hạn chế nạn khủng bố quốc tế và tội phạm có tổ chức.
D. Hạn chế và loại trừ các mô hình sản xuất, tiêu dùng thiếu bền vững.
-
Câu 10:
Vấn đề nào cần quan tâm để phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống toàn cầu, chọn đáp án đúng?
A. Bùng nổ và già hóa dân số, ô nhiễm môi trường và hòa bình thế giới.
B. Bùng nổ và già hóa dân số, nạn đói, dịch bệnh ở các quốc gia nghèo.
C. Nạn khủng bố quốc tế, tội phạm có tổ chức, bùng nổ và già hóa dân số.
D. Ô nhiễm môi trường, nạn khủng bố quốc tế và tội phạm có tổ chức.
-
Câu 11:
Vai trò quan trọng nhất của tầng ozon là làm điều gì?
A. Hấp thụ tia cực tím từ bức xạ Mặt Trời.
B. Hạn chế hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
C. Chống ô nhiễm môi trường không khí.
D. Bảo vệ sinh vật trên Trái Đất.
-
Câu 12:
Hiện tượng nào sau đây là một trong những nguyên nhân dễ gây ra bệnh ung thư da?
A. Hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
B. Tầng ôdôn bị thủng ở Nam cực.
C. Chất thải làm ô nhiễm biển và đại dương.
D. Việc lạm dụng phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
-
Câu 13:
Quốc gia nào đang đứng đầu về việc thải lượng khí thải cacbon đioxit nhiều nhất vào môi trường?
A. Liên Bang Nga.
B. Ấn Độ.
C. Hoa Kì.
D. Trung Quốc.
-
Câu 14:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng môi trường toàn cầu đang bị ô nhiễm và suy thoái nặng nề là do sự ảnh hưởng của?
A. Áp lực của gia tăng dân số.
B. Sự tăng trưởng của hoạt động nông nghiệp.
C. Sự tăng trưởng của hoạt động công nghiệp.
D. Sự tăng trưởng của hoạt động dịch vụ.
-
Câu 15:
Em hãy chỉ ra dân số già không dẫn tới hậu quả về mặt kinh tế - xã hội nào dưới đây?
A. Thiếu lực lượng lao động trong xã hội.
B. Các chính sách hỗ trợ, chăm sóc cho người già.
C. Nguy cơ làm tăng dân số.
D. Nền kinh tế chậm phát triển.
-
Câu 16:
Dân số già gây ra hậu quả lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội như thế nào?
A. Nạn thất nghiệp tăng lên.
B. Chi phí phúc lợi xã hội tăng lên.
C. Thiếu nhân lực thay thế.
D. Thị trường tiêu thụ thu hẹp.
-
Câu 17:
Cho bảng số liệu: TUỔI THỌ BÌNH QUÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016 (Đơn vị: Tuổi). Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây thứ tự sắp xếp giảm dần đúng tuổi thọ bình quân của một số quốc gia, năm 2016 biến động như nào?
A. Thái Lan, Phi-líp-pin, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.
B. Việt Nam, Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.
C. Phi-líp-, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Thái Lan.
D. Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin.
-
Câu 18:
Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI, GIAI ĐOẠN 2000 – 2005 (Đơn vị: %). Hãy tìm ra biểu đồ nào dưới đây thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển trong thời kì 2000 – 2005?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ cột.
-
Câu 19:
Biện pháp giúp cân bằng giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường tự nhiên và giải quyết các vấn đề xã hội mà nhân loại đang hướng tới là hướng phát triển nào?
A. Phát triển theo chiều rộng.
B. Phát triển theo chiều sâu.
C. Phát triển nhanh.
D. Phát triển bền vững.
-
Câu 20:
Em hãy cho biết ý nào dưới đây không phải là mục tiêu của phát triển bền vững?
A. Đạt được sự đầy đủ về vật chất.
B. Sự xuất hiệu của nhiều loài mới.
C. Sự hài hòa giữa con người và tự nhiên.
D. Sự giàu có về tinh thần và văn hóa.
-
Câu 21:
Nguyên nhân lớn nhất gây ô nhiễm biển và đại dương là do con người đã làm gì?
A. Sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu trên biển và đại dương.
B. Chất thải công nghiệp không quá xử lý đổ vào biển và đại dương.
C. Chất thải sinh hoạt không quá xử lý đổ vào biển và đại dương.
D. Đánh bắt cá bằng chất nổ.
-
Câu 22:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật là do hiện thực nào?
A. Nhiệt độ Trái Đất nóng lên.
B. Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên.
C. Sử dụng chất nổ trong quá trình khai thác.
D. Diện tích rừng ngày càng thu hẹp.
-
Câu 23:
Tác động trực tiếp của hiện tượng hiệu ứng nhà kính là biểu hiện nào?
A. Tan băng ở hai cực Trái Đất.
B. Mực nước biển dâng cao hơn.
C. Nhiệt độ toàn cầu nóng lên.
D. Xâm nhập mặn vào sâu nội địa hơn.
-
Câu 24:
Nguyên nhân gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới là do hành vi vào của các nước?
A. Gia tăng nhiều loại hình hoạt động du lịch.
B. Chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt chưa xử lí.
C. Phát triển thủy điện quá mức trên sông, hồ.
D. Đẩy mạnh việc đánh bắt thủy, hải sản.
-
Câu 25:
Tầng ôdôn bị thủng là do nguyên nhân nào?
A. Sự tăng lượng CO2 trong khí quyển.
B. Khí thải CFCs trong khí quyển.
C. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên.
D. Chất thải từ ngành công nghiệp.
-
Câu 26:
Chỉ ra sự suy giảm đa dạng sinh học dẫn tới những hậu quả nào dưới đây?
A. Khan hiếm nguồn nước ngọt xảy ra ở nhiều nơi.
B. Cuộc chiến sinh tồn khốc liệt của động vật hoang dã.
C. Mất đi nhiều loài gen, nguồn thuốc, nguồn thực phẩm.
D. Thu hẹp không gian sống của các loài sinh vật.
-
Câu 27:
Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng “thủy triều đen” là do hiện tượng nào?
A. Nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp ven sông – biển.
B. Các luồng sinh vật biển di chuyển với số lượng lớn tạo ra.
C. Sự cố đắm tàu, tràn dầu trên biển và đại dương.
D. Chất thải sinh hoạt không quá xử lý đổ vào biển và đại dương.
-
Câu 28:
Việc khai thác quá mức các tài nguyên thiên nhiên là nguyên nhân chính gây ra tình trạng môi trường gì?
A. Sự suy giảm đa da sinh học.
B. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
C. Môi trường đất bị ô nhiễm nghiêm trọng.
D. Làm thủ tầng ôdôn và mưa axít.
-
Câu 29:
Nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính là sự gia tăng của điều gì?
A. Sự gia tăng khí CO2 trong khí quyển.
B. Khí thải CFCs quá nhiều trong khí quyển.
C. Tầng ô dôn mỏng dần và thủng ở Nam cực.
D. Chất thải ra môi trường không qua xử lý.
-
Câu 30:
Nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí là hành động nào của con người?
A. Hoạt động sản xuất nông nghiệp.
B. Hoạt động sản xuất công nghiệp.
C. Khai thác rừng qúa mức.
D. Khai thác dầu khí trên biển.
-
Câu 31:
Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt là do hành vi nào?
A. Lượng chất thải công nghiệp tăng.
B. Săn bắt động vật quá mức.
C. Khai thác rừng bừa bãi.
D. Nạn du canh du cư.
-
Câu 32:
Hậu quả của nhiệt độ Trái Đất tăng lên là gây ra hệ quả?
A. Thảm thực vật bị thiêu đốt.
B. Suy giảm hệ sinh vật.
C. Băng tan nhanh.
D. Mực nước ngầm hạ thấp.
-
Câu 33:
Em hãy cho biết dân số già diễn ra chủ yếu ở những nước có nền kinh tế như nào?
A. Các nước đang phát triển.
B. Các nước phát triển.
C. Tất cả các nước trên thế giới.
D. Các nước NICs.
-
Câu 34:
Biểu hiện của xu hướng già hóa dân số là phân bố dân số như thế nào?
A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi giảm, tỉ lệ người trên 65 tuổi tăng.
B. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi giảm, tỉ lệ người trên 65 tuổi giảm.
C. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi tăng, tỉ lệ người trên 65 tuổi tăng.
D. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi tăng, tỉ lệ người trên 65 tuổi giảm.
-
Câu 35:
Em hãy chỉ ra việc suy giảm và thủng tầng ô-dôn gây hậu quả nào dưới đây?
A. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên.
B. Mất lớp bảo vệ Trái Đất.
C. Gia tăng hiện tương mưa axít.
D. Băng tan ở hai cực.
-
Câu 36:
Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào trong các đáp án sau?
A. Các nước đang phát triển.
B. Các nước công nghiệp mới.
C. Các nước phát triển.
D. Khu vực châu Phi.
-
Câu 37:
Hậu quả của biến đổi khí hậu là gây ra vấn nạn gì?
A. Thiếu nguồn nước sạch.
B. Diện tích rừng bị thu hẹp.
C. Thảm thực vật bị suy giảm.
D. Nhiệt độ Trái Đất nóng lên.
-
Câu 38:
Nguồn nước ngọt bị ô nhiễm nghiêm trọng nhất hiện nay là loại nước phổ biến nào?
A. Nước khoáng.
B. Nước ngầm.
C. Nước mưa.
D. Nước sông, hồ.
-
Câu 39:
Hậu quả của gia tăng dân số tăng nhanh là ảnh hưởng sâu sắc gì?
A. Gia tăng xung đột sắc tộc, tôn giáo.
B. Chi phí lợi xã hội cho người già tăng.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm.
D. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
-
Câu 40:
Em hãy cho biết dân số thế giới tăng nhanh, dẫn đến hiện tượng nào dưới đây?
A. Đô thị hóa.
B. Già hóa dân số.
C. Bùng nổ dân số.
D. Công nghiệp hóa.
-
Câu 41:
Để hạn chế gây ô nhiễm không khí chúng ta cần phải làm gì?
A. Phát triển nền nông nghiệp sinh thái.
B. Cải tạo đất trồng.
C. Cắt giảm lượng khí thải CO2 và CFCS.
D. Ấm khai thác rừng.
-
Câu 42:
Hiện tượng già hóa dân số thế giới được thể hiện ở tỉ lệ người nào?
A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao.
B. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng giảm.
C. Tuổi thọ trung của dân số ngày càng tăng.
D. Số người trong độ tuổi lao động tăng.
-
Câu 43:
Suy giảm đa dạng sinh học không dẫn đến hậu quả nào ở sau đây?
A. Xuất hiện nhiều loài sinh vật mới.
B. Mất đi nhiều loài sinh vật.
C. Nhiều gen di truyền, nguồn thực phẩm hạn chế.
D. Nhiều nguồn nguyên liệu cho các ngành sản xuất bị mất.
-
Câu 44:
Để giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu cần sự hợp tác giữa các quốc gia gì?
A. Các quốc gia trên thế giới.
B. Các quốc gia phát triển.
C. Các quốc gia đang phát triển.
D. Một số cường quốc kinh tế.
-
Câu 45:
Trong những thập niên cuối thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI, mối đe dọa rực tiếp tới ổn định, hòa bình thế giới là vấn nạn nào?
A. Làn sóng di cư tới các nước phát triển.
B. Nạn bắt cóc người, buôn bán nô lệ.
C. Khủng bố, xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo.
D. Buôn bán, vận chuyển động vật hoang dã.
-
Câu 46:
Để bảo vệ động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng cần được làm điều gì?
A. Tăng cường nuôi trồng.
B. Đưa chúng đến các vườn hú, công viên.
C. Tuyệt đối không được khai thác.
D. Đưa vào Sách đỏ để bảo vệ.
-
Câu 47:
Suy giảm đa dạng sinh học sẽ dẫn tới hậu quả gì ở dưới đây?
A. Nước biển ngày càng dâng cao.
B. Xâm nhập mặn ngày càng sâu vào đất liền.
C. Mất đi nhiều loài sinh vật, các gen di truyền.
D. Gia tăng các hiện tượng động đất, núi lửa.
-
Câu 48:
Nguyên nhân chính làm suy giảm đa dạng sinh vật hiện nay là thực tại nào?
A. Cháy rừng.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. Biến đổi khí hậu.
D. Con người khai thác quá mức.
-
Câu 49:
Trong các loại khí thải sau, loại khí thải nào đã khiến cho tầng ôdôn mỏng dần?
A. O3.
B. CFCs.
C. CO2.
D. N2O.
-
Câu 50:
Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do nguyên nhân gì?
A. Nước biển nóng lên.
B. Hiện tương thủy triều đỏ.
C. Ô nhiễm môi trường nước.
D. Độ mặn của nước biển tăng.