Trắc nghiệm Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ - trung đại Lịch Sử Lớp 10
-
Câu 1:
Những hiểu biết khoa học thực sự trở thành khoa học dưới thời đại nào dưới đây?
A. Thời cổ đại phương Đông.
B. Thời cổ đại Hi Lạp và Rô-ma.
C. Thời nguyên thủy Hi Lạp và Rô-ma
D. Thời cổ đại Ai Cập và Lưỡng Hà.
-
Câu 2:
Cho đến thời điểm nào dưới đây thì những hiểu biết khoa học có từ hàng nghìn năm trước từ thời cổ đại phương Đông mới thực sự trở thành khoa học?
A. Thời cổ đại Hi Lạp và Rô-ma.
B. Thời nguyên thủy Ai Cập và Lưỡng Hà.
C. Thời nguyên thủy Hi Lạp và Rô – ma.
D. Thời cổ đại Ai Cập và Lưỡng Hà.
-
Câu 3:
Hệ chữ cái A, B, C và hệ chữ số La Mã (I, II, III,…) được cho là thành tựu của cư dân cổ
A. Ấn Độ
B. Ai Cập
C. Ba Tư
D. Hi Lạp - Rô-ma
-
Câu 4:
Chữ viết của người Hi Lạp và Rô – ma thời kì cổ đại cụ thể có đặc điểm gì nổi bật?
A. Nhiều hình, nét kí hiệu phức tạp, khó nhớ.
B. Khả năng phổ biến bị hạn chế rất nhiều.
C. Kí hiệu đơn giản, khả năng ghép chữ linh hoạt
D. Chủ yếu là chữ tượng hình, khó nhớ.
-
Câu 5:
Đặc điểm của các công trình nghệ thuật kiến trúc ở Hi Lạp thời cổ đại được cho là
A. Tinh tế, tươi tắn, mềm mại và gần gũi.
B. Oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực.
C. Oai nghiêm đồ sộ, mềm mại và gần gũi.
D. Mềm mại, gần gũi, hoành tráng và thiết thực.
-
Câu 6:
Các công trình kiến trúc của người Rô - ma thời kì cổ đại được cho có đặc điểm gì nổi bật?
A. oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực.
B. tinh tế, tươi tắn, mềm mại và gần gũi.
C. oai nghiêm đồ số, mềm mại và gần gũi
D. mềm mại, gần gũi, hoành tráng và thiết thực.
-
Câu 7:
Các nhà toán học nước nào sau đây ở thời kì cổ đại đã đưa ra những định lí, định đề đầu tiên có giá trị khái quát cao?
A. Rôma
B. Hi Lạp
C. Trung Quốc
D. Ấn Độ
-
Câu 8:
Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân cổ đại phương Tây được cho là
A. Thành Ba-bi-lon.
B. Kim tự tháp.
C. Khu đền tháp.
D. Thần vệ nữ Mi-lô.
-
Câu 9:
Hình thức nghệ thuật được cho phổ biến nhất và đươc ưa chuộng tại các quốc gia cổ đại phương Tây là
A. diễn xướng.
B. kịch.
C. múa.
D. ca trù.
-
Câu 10:
Người Hi Lạp và Rô ma cụ thể đã có một phát minh và cống hiến lớn cho loài người là
A. Hệ thống chữ cái.
B. Những hiểu biết về biển.
C. Tìm ra lửa.
D. Phát minh ra thuốc súng.
-
Câu 11:
Hệ chữ cái A, B, C và hệ chữ số La Mã (I, II, III, ….) được cho là thành tựu của cư dân
A. Trung Quốc
B. Ấn Độ
C. Ba Tư
D. Hi Lạp - Rôma
-
Câu 12:
Người Rôma thực tế đã tính được một năm có bao nhiêu ngày và bao nhiêu tháng
A. Có 360 ngày và 11 tháng
B. Có 365 ngày và 12 tháng
C. Có 365 ngày và ¼ ngày, với 12 tháng
D. Có 366 ngày và 12 tháng
-
Câu 13:
Người Hi Lạp cổ đại cụ thể đã có hiểu biết về Trái Đất và hệ Mặt Trời như thế nào?
A. Trái Đất có hình đĩa dẹt và Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
B. Trái Đất có hình quả cầu tròn và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất
C. Trái Đất có hình quả cầu tròn và Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
D. Trái Đất có hình đĩa dẹt và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.
-
Câu 14:
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống câu sau đây: “Người ta không chấp nhận có vua. Có 50 phường, mỗi phường cử 10 người làm thành một …(1)… có vai trò như …(2)…, thay mặt nhân dân quyết định công việc trong nhiệm kì 1 năm”.
A. (1) Hội đồng 300 người; (2) Nhà nước
B. (1) Hội đồng 5000 người; (2) Chính phủ
C. (1) Hội đồng 50 người; (2) Thủ tướng
D. (1) Hội đồng 500 người; (2) Quốc hội
-
Câu 15:
Quyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thực tế thuộc về
A. Quý tộc
B. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn
C. Nhà vua
D. Đại hội công dân
-
Câu 16:
Các quốc gia cổ đại phương Tây thường được gọi thông dụng là
A. Thị quốc
B. Tiểu quốc
C. Vương quốc
D. Bang
-
Câu 17:
Phần được cho là chủ yếu của một thị quốc ở vùng Địa Trung Hải thời kì cổ đại là
A. Một pháo đài cổ kiên cố, xung quanh là vùng dân cư
B. Thành thị với một vùng đất đai trồng trọt xung quanh
C. Các xưởng thủy công
D. Các lãnh địa
-
Câu 18:
Đê-lốt và Pi-rê được cho là những địa danh nổi tiếng từ thời cổ đại bởi
A. Có nhiều xưởng thủ công lớn có tới hàng nghìn lãnh đạo
B. Là trung tâm buôn bán nô lệ lớn nhất của thế giới cổ đại
C. Là vùng đất tranh chấp quyết liệt giữa các thị quốc cổ đại
D. Là đất phát tích của các quốc gia cổ đại phương Tây
-
Câu 19:
Hàng hóa được xem quan trọng bậc nhất ở vùng Địa Trung Hải thời kì cổ đại là
A. Nô lệ
B. Sắt
C. Lương thực
D. Hàng thủ công
-
Câu 20:
Đất đai Địa Trung Hải thời kì cổ đại được cho chủ yếu là
A. Đất đồi núi, không màu mỡ, khô và rắn.
B. Đất phù sa màu mỡ.
C. Đất bùn, mềm và ẩm dễ canh tác
D. Đất sét ẩm, có khả năng giữ nước tốt.
-
Câu 21:
Sản xuất nông nghiệp ở khu vực Địa Trung Hải thời kì cổ đại được cho chủ yếu là
A. Trồng trọt lương thực, thực phẩm
B. Chăn nuôi gia súc, gia cầm
C. Trồng những cây lưu niên có giá trị cao như nho, ô lia, cam chanh
D. Trồng cây nguyên liệu phục vụ cho các xưởng sản xuất
-
Câu 22:
Vào khoảng thời gian nào dưới đây cư dân Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt?
A. Khoảng đầu thiên niên kỉ IV TCN
B. Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN
C. Khoảng đầu thiên niên kỉ II TCN
D. Khoảng đầu thiên niên kỉ III TCN
-
Câu 23:
Phần lớn nhu cầu lương thực cho cư dân trong vùng Địa Trung Hải thời kì cổ đại được cho đều là
A. mua từ Ai Cập và Tây Á
B. sản xuất tại chỗ
C. mua từ Ấn Độ, Trung Quốc
D. mua từ vùng Đông Âu
-
Câu 24:
Phong trào văn hóa Phục hưng ở Tây Âu được đánh giá là
A. một cuộc cách mạng trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của tầng lớp quý tộc và tăng lữ.
B. cuộc đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của tầng lớp quý tộc chống lại giai cấp tư sản đang lên.
C. bước tiến kì diệu của văn minh phương Tây sau gần một ngàn năm chìm đắm trong “đêm trường trung cổ”.
D. cuộc cách mạng văn hóa, có ý nghĩa mở đường cho sự phát triển của văn minh phương Đông ở những thế kỉ sau đó.
-
Câu 25:
Tại sao nói phong trào Văn hóa Phục hưng ở Tây Âu đã sản sinh ra những con người khổng lồ?
A. Con người hướng tới sự toàn diện trên nhiều lĩnh vực.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế Tư bản chủ nghĩa ở châu Âu.
C. Hình thành các nước đế quốc lớn nắm trong tay nhiều thuộc địa.
D. Phát minh ra nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật nổi bật.
-
Câu 26:
Các cuộc phát kiến địa lí thời kì trung đại có ảnh hưởng to lớn như thế nào đến quá trình tích lũy nguyên thủy tư bản ở Tây Âu?
A. Cung cấp nguồn nhân công cho làm thuê cho giai cấp tư sản.
B. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của chế độ phong kiến.
C. Mở ra những con đường mới, những vùng đất mới.
D. Đề cao giá trị nhân bản và tự do cá nhân, xây dựng thế giới quan tiến bộ.
-
Câu 27:
Nội dung nào không phản ánh chính xác nguyên nhân khiến Italia trở thành quê hương của phong trào văn hóa Phục hưng ở Tây Âu?
A. Italia là quê hương của nền văn minh Rô-ma cổ đại do đó còn lưu giữ được nhiều di sản văn hóa.
B. Sự phát triển về kinh tế ở Italia đã tạo điều kiện vật chất cho những tiến bộ của tri thức và nghệ thuật.
C. Tại một số thành thị của Italia, giai cấp tư sản nắm chính quyền và tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh chống Giáo hội Ki-tô.
D. Italia là nơi giao thoa của các nền văn hóa Đông - Tây, có điều kiện tiếp thu những trào lưu văn hóa mới.
-
Câu 28:
Vì sao phong trào Văn hóa Phục hưng ở Tây Âu được đánh giá là một “Cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại”?
A. Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên giai cấp tư sản chống thế lực phong kiến suy tàn.
B. Mở ra những vùng đất mới, con đường mới và những dân tộc mới.
C. Thị trường thế giới được mở rộng, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển.
D. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
-
Câu 29:
Phong trào Văn hóa Phục hưng có tác dụng to lớn như thế nào đối với Châu Âu thời hậu kỳ Trung đại?
A. Cổ vũ và mở đường cho văn hóa châu Âu phát triển cao hơn.
B. Cổ vũ và mở đường cho văn hóa thế giới phát triển cao hơn.
C. Cổ vũ và mở đường cho văn hóa I-ta-li-a phát triển cao hơn.
D. Cổ vũ và mở đường cho văn hóa Đức phát triển cao hơn.
-
Câu 30:
Giai cấp tư sản khởi xướng phong trào Văn hóa Phục hưng ở Tây Âu với mục đích nào là quan trọng nhất?
A. Khôi phục tinh hoa văn hóa của Hi Lạp, Rôma cổ đại
B. Lấy lại những giá trị văn hóa đã bị Giáo hội Kitô và chế độ phong kiến vùi dập
C. Đề cao giá trị con người, quyền tự do cá nhân và tri thức khoa học – kĩ thuật
D. Xây dựng nền văn hóa mới của giai cấp tư sản
-
Câu 31:
Bằng chứng nào dưới đây quan trọng nhất chứng minh cho tác động của các cuộc phát kiến địa lí đối với sự khủng hoảng và tan rã của quan hệ phong kiến ở Tây Âu?
A. Tấn công mạnh mẽ vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.
B. Mang về nhiều nguyên liệu, hương liệu quý hiếm.
C. Thúc đẩy sự ra đời của chủ nghĩa tư bản châu Âu.
D. Đời sống của nhân dân lao đông được cải thiện.
-
Câu 32:
Theo các nhà sử học thì phong trào văn hóa Phục hưng được hiểu là
A. khôi phục lại những gì đã mất của văn hóa phương Đông cổ đại.
B. khôi phục lại tinh hoa văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.
C. phục hưng lại các giá trị, thành tựu của hai nền văn minh Hi Lạp và Rô-ma cổ đại.
D. phục hưng tinh thần của nền văn hóa Hi Lạp, Rô-ma và sáng tạo nền văn hóa mới của giai cấp tư sản.
-
Câu 33:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh chính xác nội dung của phong trào Văn hóa Phục hưng?
A. Lên án nghiêm khắc Giáo hội Kitô, tấn công vào trật tự xã hội phong kiến
B. Đề cao giá trị nhân bản và tự do cá nhân
C. Đề cao quyền độc lập của các dân tộc
D. Xây dựng thế giới quan tiến bộ của giai cấp tư sản
-
Câu 34:
Điều kiện nào sau đây đóng vai trò chủ yếu nhất dẫn đến sự ra đời của phong trào Văn hóa Phục hưng?
A. Sự xuất hiện quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. Sự ra đời của giai cấp tư sản.
C. Sự ra đời của thành thị trung đại.
D. Sự xuất hiện của nhiều phát minh khoa học - kĩ thuật.
-
Câu 35:
Nội dung nào sau đây phản ánh không chính xác là nguyên nhân xuất hiện phong trào Văn hóa Phục hưng ở Tây Âu thời kì Trung đại?
A. Nền tư tưởng của chế độ phong kiến là giáo lí đạo Kitô mang nặng những quan điểm lỗi thời
B. Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế xong lại chưa có địa vị xã hội tương ứng
C. Con người bước đầu có những nhận thức khoa học về bản chất của thế giới
D. Sự xuất hiện trào lưu Triết học Ánh sáng đã tạo tiền đề cho phong trào
-
Câu 36:
Hướng đi của nhà thám hiểm C. Côlômbô có điểm gì khác biệt so với các nhà phát kiến địa lí khác?
A. Đi xuống hướng Nam
B. Đi sang hướng Đông
C. Đi về hướng Tây
D. Ngược lên hướng Bắc
-
Câu 37:
Lĩnh vực nào thể hiện sự tiến bộ của khoa học - kĩ thuật vào thế kỉ XV ở các quốc gia Tây Âu thời Trung Đại?
A. Sự hiểu biết về địa lí và các châu lục.
B. Sự hiểu biết về địa lí, đại dương và kĩ thuật sử dụng la bàn.
C. Sự hiểu biết về thiên văn học và lịch pháp.
D. Sự hiểu biết về địa lí và thiên văn học.
-
Câu 38:
Tiền đề được đánh giá quan trọng nhất để các cuộc phát kiến địa lí có thể thực hiện được là gì?
A. Sự tài trợ về tài chính của chính phủ các nước Tây Âu
B. Ước mơ chinh phục tự nhiên, lòng ham hiểu biết của con người
C. Khoa học – kĩ thuật, đặc biệt ngành hàng hải, có những tiến bộ đáng kể
D. Thương nhân châu Âu tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong các cuộc hành trình sang phương Đông
-
Câu 39:
Nội dung nào không phản ánh chính xác mục đích tiến hành các cuộc phát kiến địa lý của các nước Tây Âu ở thế kỉ XV - XVI?
A. Tìm nguồn nguyên liệu, vàng bạc từ các nước phương Đông.
B. Tìm thị trường tiêu thụ hàng hóa ở các nước phương Đông.
C. Tìm con đường giao lưu buôn bán với các nước phương Đông.
D. Khám phá những vùng đất mới ở châu Phi và châu Mĩ.
-
Câu 40:
Nguyên nhân được đánh giá là trực tiếp dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí là gì?
A. Con đường giao thương từ Tây Âu qua Tây Á sang phương Đông bị người A-rập độc chiếm
B. Khoa học – kĩ thuật, đặc biệt là ngành hàng hải, có những tiến bộ đáng kể.
C. Thương nhân châu Âu có đủ kinh nghiệm cho các chuyến đi xa.
D. Do quyết định của các triều đình phong kiến Tây Âu.
-
Câu 41:
Nội dung nào dưới đây không phải là hệ quả của những cuộc phát kiến địa lí?
A. Thị trường thế giới được mở rộng, hàng hải quốc tế phát triển.
B. Tìm ra những con đường mới, vùng đất mới, dân tộc mới.
C. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của chế độ phong kiến.
D. Thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ.
-
Câu 42:
Nội dung nào sau đây giải thích không chính xác cho luận điểm: Các cuộc phát kiến địa lí đã mở ra một trang mới trong tiến trình phát triển của lịch sử loài người?
A. Khẳng định Trái Đất hình cầu, mở ra những con đường mới.
B. Thị trường thế giới được mở rộng, hàng hải phát triển.
C. Đánh dấu mốc chấm dứt hoàn toàn của quan hệ phong kiến.
D. Tìm ra những dân tộc mới, tăng cường giao lưu văn hóa giữa các châu lục.
-
Câu 43:
Phong trào văn hóa Phục hưng bùng nổ ở Tây Âu diễn ra trong khoảng thời gian từ
A. thế kỉ XIV đến thế kỉ XVII.
B. thế kỉ XV đến thế kỉ XVII.
C. thế kỉ XIII đến đầu thế kỉ XVI.
D. thế kỉ XV đến cuối thế kỉ XIX.
-
Câu 44:
Đất nước nào được xem là quê hương của phong trào Văn hóa Phục hưng ở Tây Âu?
A. Italia.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Mĩ
-
Câu 45:
Nội dung nào không phản ánh chính xác những nội dung cơ bản của phong trào văn hóa Phục hưng ở Tây Âu?
A. Lên án, đả kích Giáo hội Kitô và giai cấp thống trị phong kiến.
B. Đòi quyền tự do cá nhân và đề cao giá trị con người.
C. Giải phóng con người khỏi trật tự, lễ giáo phong kiến.
D. Đề cao nội dung và giáo lí Kitô giáo.
-
Câu 46:
Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống lại giáo lí Kitô mang nặng những quan điểm lỗi thời của xã hội phong kiến Tây Âu được thể hiện trước hết qua
A. Tư tưởng triết học Ánh sáng.
B. Phong trào văn hóa Phục hưng.
C. Phong trào cách tân văn hóa.
D. Phong trào cải cách Phật giáo.
-
Câu 47:
Đến đầu thế kỉ XVI, ở Tây Âu trung đại
A. bắt đầu xuất hiện hình thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa
B. diễn ra các cuộc phát kiến địa lí lớn
C. có sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất.
D. khoa học - kĩ thuật có những bước tiến quan trọng.
-
Câu 48:
Theo các nhà sử học giai cấp tư sản mới ra đời ở thời kì nào của lịch sử trung đại phương Tây?
A. giai đoạn sơ kì.
B. giai đoạn thịnh đạt.
C. giai đoạn hậu kì.
D. giai đoạn trung kì.
-
Câu 49:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh chính xác hệ quả tích cực của các cuộc phát kiến địa lý?
A. Khẳng định Trái Đất hình cầu, mở ra những con đường mới, những vùng đất mới.
B. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của chế độ phong kiến.
C. Làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.
D. Tăng cường sự giao lưu văn hóa giữa các khu vực.
-
Câu 50:
Nội dung nào sau đây thuộc tác động tiêu cực mà các cuộc phát kiến địa lí trên thế giới mang lại?
A. Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.
B. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của chế độ phong kiến.
C. Thúc đẩy sự ra đời của chủ nghĩa tư bản châu Âu.
D. Chứng minh Trái Đất hình cầu, mở ra những con đường mới.