Trắc nghiệm Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam Lịch Sử Lớp 10
-
Câu 1:
Nhân tố quan trọng hàng đầu nào đã đưa đến sự phát triển mạnh mẽ của ngoại thương đường biển ở Phù Nam?
A. Nông nghiệp phát triển, tạo nhiều sản phẩm dư thừa.
B. Kĩ thuật đóng tàu có bước phát triển mới.
C. Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí thuận lợi.
D. Sự thúc đẩy mạnh mẽ của hoạt động nội thương.
-
Câu 2:
Kinh tế của Vương quốc Phù Nam so với Văn Lang -Âu Lạc và Chăm-pa có điểm khác biệt nào?
A. Vương quốc giàu mạnh nhất khu vực Đông Nam Á.
B. Ngoại thương đường biển phát triển mạnh mẽ.
C. Đã từng làm chủ một khu vực rộng lớn ở Đông Nam Á.
D. Thể chế chính trị là nhà nước quân chủ điển hình.
-
Câu 3:
Điểm giống nhau trong đời sống kinh tế của cư dân Phù Nam với Văn Lang -Âu Lạc và Chăm-pa là gì?
A. Làm nông trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công.
B. Phát triển đánh bắt thủy hải sản và khai thác lâm sản.
C. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài.
D. Nghề khai thác lâm thổ sản khá phát triển.
-
Câu 4:
Điểm giống nhau về tín ngưỡng của cư dân Chăm-pa và cư dân Phù Nam là
A. theo tôn giáo Hin-đu và Phật giáo.
B. có tập tục ăn trầu và hỏa táng người chết.
C. sùng bái tự nhiên và thờ cúng tổ tiên.
D. có nghệ thuật ca múa độc đáo và phát triển.
-
Câu 5:
Cho biết tập quán phổ biến của cư dân Phù Nam là
A. ở nhà sàn.
B. thờ thần Mặt Trời.
C. thờ thần Sông.
D. thờ cúng tổ tiên.
-
Câu 6:
Xã hội Phù Nam bao gồm các tầng lớp chính nào?
A. Quý tộc, địa chủ, nông dân.
B. Quý tộc, bình dân, nô lệ.
C. Quý tộc, tăng lữ, nông dân, nô tì.
D. Thủ lĩnh quân sự, bình dân, nô tì.
-
Câu 7:
Trong các thế kỉ III – V là thời kì quốc gia Phù Nam
A. hình thành.
B. rất phát triển.
C. suy yếu.
D. bị thôn tính.
-
Câu 8:
Trên cơ sở của văn hóa Óc Eo, một quốc gia cổ đã được hình thành với tên gọi là Vương quốc
A. Óc Eo.
B. Chăm-pa.
C. Phù Nam.
D. Lan Xang.
-
Câu 9:
Thành tựu văn hóa nào của cư dân Chăm-pa còn tồn tại đến ngày nay và đã được công nhận là di sản văn hóa thế giới?
A. Tháp Bánh Ít.
B. Tháp Bà Pô Na-ga (Po Naga).
C. Thánh địa Mỹ Sơn.
D. Phố cổ Hội An.
-
Câu 10:
Đời sống kinh tế của cư dân Chăm-pa có nét đặc sắc nào?
A. Kĩ thuật xây dựng tháp đạt tới trình độ cao.
B. Hoạt động ngoại thương đường biển rất phát triển.
C. Chủ yếu làm nghề nông nghiệp trồng lúa nước.
D. Các nghề thủ công, khai thác lâm thổ sản rất phát triển.
-
Câu 11:
Điểm khác nhau về văn hóa của cư dân Văn Lang – Âu Lạc so vớ cư dân Chăm-pa là gì?
A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa Hin-đu giáo và Phật giáo.
B. Sự du nhập mạnh mẽ của Nho giáo có nguồn gốc từ Trung Hoa.
C. Phổ biến tín ngưỡng thờ cúng tổ tiền và các anh hùng dân tộc.
D. Sáng tạo chữ riêng bắt nguồn từ chữ Phạn của người Ấn Độ.
-
Câu 12:
So với các quốc gia Văn Lang – Âu Lạc, kinh tế của quốc gia cổ Chăm-pa có điểm gì khác biệt?
A. Phát triển khai thác lâm thổ sản và xây dựng đền tháp.
B. Chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa nước sử dụng sức kéo trâu bò.
C. Chăn nuôi, làm các mặt hàng thủ công mĩ nghệ và đánh cá.
D. Đúc đồng, làm gốm, buôn bán đường biển phát triển mạnh.
-
Câu 13:
Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ cư dân Chăm-pa đã học hỏi thành tựu văn hóa nước ngoài để sáng tạo và làm phong phú nền văn hóa dân tộc?
A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Nho giáo và Đạo giáo Trung Hoa.
B. Hình thành tập tục ăn trầu, ở nhà sàn và hỏa táng người chết.
C. Có chữ viết riêng bắt nguồn từ chữ Phạn của người Ấn Độ.
D. Nghệ thuật ca múa nhạc đa dạng và phát triển hưng thịnh.
-
Câu 14:
Thể chế chính trị tồn tại ở vương quốc Chăm-pa là
A. chiếm hữu nô lệ.
B. dân chủ chủ nô.
C. chuyên chế cổ đại phương Đông.
D. quân chủ lập hiến phương Đông.
-
Câu 15:
Quốc gia Lâm Ấp về sau đổi tên là
A. Âu Lạc.
B. Chân Lạp.
C. Chăm-pa.
D. Phù Nam.
-
Câu 16:
Nhà nước Lâm Ấp được hình thành trên cơ sở của nền văn hóa nào?
A. Phùng Nguyên.
B. Đồng Nai.
C. Sa Huỳnh.
D. Óc Eo.
-
Câu 17:
Quốc gia Lâm Ấp được hình thành ở khu vực nào trên lãnh thổ Việt Nam hiện nay?
A. Miền Trung và Bắc Trung Bộ.
B. Miền Trung và Nam Trung Bộ.
C. Tỉnh Quảng Nam.
D. Tỉnh Bình Thuận.
-
Câu 18:
Công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện đã tạo điều kiện cho người Việt cổ
A. khai thác đồng bằng châu thổ ven sông phát triển nghề nông trồng lúa nước.
B. khai phá vùng đất ở miền núi những vùng cây lâu năm có giá trị kinh tế cao.
C. phát triển mạnh mẽ nghề đúc đồng.
D. sống định cư lâu dài trong các làng bản.
-
Câu 19:
Cho biết tổ chức Nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc là
A. Vua – lạc hầu, lạc tướng – lạc dân.
B. Vua – vương công, quý tộc - bồ chính.
C. Vua – lạc hầu, lạc tướng – bồ chính.
D. Hùng vương - lạc hầu, lạc tướng – tù trưởng.
-
Câu 20:
Việc sử dụng phổ biến công cụ bằng đồng thau kết hợp công cụ bằng sắt đã mang lại hiệu quả nào dưới đây?
A. Vùng đồng bằng các sông lớn được khai phá.
B. Thúc đẩy sự phát triển của ngành gốm mĩ nghệ.
C. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.
D. Phổ biến việc dùng cày với sức kéo của trâu bò.
-
Câu 21:
Một số tục lệ ma chay cưới xin và lễ hội trong quốc gia Văn Lang – Âu Lạc có nguồn gốc từ
A. tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, biến ơn anh hùng dân tộc.
B. những ảnh hưởng của văn hóa Chăm pa, Phù Nam.
C. những ảnh hưởng của Hin-đu giáo và Phật giáo.
D. sự phát triển mạnh mẽ của nghệ thuật điêu khắc.
-
Câu 22:
Ý nào dưới đây không phản ánh đặc điểm đời sống của cư dân Văn Lang – Âu Lạc?
A. Lúa gạo là lương thực chính.
B. Ở nhà sàn, nhuộm răng đen, ăn trầu.
C. Có chữ viết trên cơ sở sáng tạo chữ Phạn.
D. Sùng bái tự nhiên và có tục phồn thực.
-
Câu 23:
Cho biết các tầng lớp trong xã hội Văn Lang – Âu Lạc bao gồm
A. vua, quý tộc, dân tự do, nô lệ.
B. vua, quý tộc, dân tự do, nô tì.
C. vua, quý tộc, tư sản, thị dân.
D. vua, quý tộc, bảo dân, nô lệ.
-
Câu 24:
Những chuyển biến về mặt xã hội của quốc gia Văn Lang – Âu Lạc bắt nguồn từ
A. sự chuyển biến về kinh tế.
B. sự xuất hiện các giai cấp mới.
C. sự tư hữu hóa trong sản xuất.
D. sự thay đổi vai trò của đàn ông.
-
Câu 25:
Ý nào dưới đây không phải đặc điểm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?
A. Nhà nước sơ khai, không còn là tổ chức bộ lạc.
B. Là tổ chức nhà nước điều hành một quốc gia.
C. Bộ máy còn đơn giản sơ khai, chưa hoàn chỉnh.
D. Nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á.
-
Câu 26:
Ý nào phản ánh không đúng cơ sở dẫn đến sự ra đời sớm nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?
A. Yêu cầu phát triển buôn bán với các tộc người khác.
B. Yêu cầu của hoạt động trị thủy để phục vụ nông nghiệp.
C. Yêu cầu của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
D. Những chuyển biến cơ bản trong đời sống kinh tế - xã hội.
-
Câu 27:
Nhân tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng đưa tới sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?
A. Yêu cầu thống nhất toàn bộ lãnh thổ.
B. Hoạt động trị thủy và chống ngoại xâm.
C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc.
D. Kinh tế nông nghiệp có bước chuyển biến rõ nét.
-
Câu 28:
Truyền thống biết ơn tổ tiên, các vị anh hùng, người có công với làng nước của người Việt Nam hiện nay bắt nguồn từ thời
A. Văn Lang – Âu Lạc
B. Lâm Ấp
C. Chăm-pa
D. Phù Nam
-
Câu 29:
Điểm giống nhau trong cơ sở hình thành Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Âu Lạc là do
A. yêu cầu chống ngoại xâm, bảo vệ kinh tế nông nghiệp và làm thủy lợi.
B. yêu cầu liên minh giữa các bộ lạc với nhau để cùng phát triển kinh tế.
C. thương nghiệp phát triển cần tập trung để hình thành những đội tàu buôn.
D. yêu cầu của các gia đình sống chung với nhau từ thế hệ này sang thế hệ khác.
-
Câu 30:
Cho biết nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt cổ là
A. thờ thần Mặt Trời, người chết và người có công với cách mạng.
B. thờ thần sông, thần núi, người có công khai phá đất đai.
C. sùng bái các hiện tượng tự nhiên, thần sông, thần núi.
D. thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc và những người có công.
-
Câu 31:
Cư dân Văn Lang – Âu Lạc không có tập quán
A. ở nhà sàn, nữ mặc áo, váy; nam đóng khố.
B. nhuộm răng đen, ăn trầu.
C. xăm mình, ăn trầu, thích dùng đồ trang sức.
D. làm nhà trên sông nước.
-
Câu 32:
Đặc điểm của bộ máy Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là
A. đã hoàn chỉnh, do vua Hùng đứng đầu.
B. khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua Hùng.
C. đơn giản, sơ khai, chưa hoàn chỉnh.
D. ra đời sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á.
-
Câu 33:
Những nghề thủ công nổi bật của người Việt cổ là
A. đúc đồng, làm giấy in, đóng tàu, đồ gốm.
B. làm la bàn đi biển, làm mực in, dệt vải.
C. đúc đồng, đồ gốm, dệt vải.
D. đúc đồng, đánh cá, đồ gốm.
-
Câu 34:
Kinh đô Cổ Loa của Nhà nước Âu Lạc thuộc địa bàn nào dưới đây?
A. Đông Anh (Hà Nội).
B. Phong Châu (Phú Thọ).
C. Trà Kiệu (Quảng Nam).
D. Chà Bàn (Bình Định).
-
Câu 35:
Cho biết Quốc hiệu nước ta dưới thời Hùng Vương là
A. Văn Lang.
B. Âu Lạc.
C. Đại Việt.
D. Đại Cồ Việt.
-
Câu 36:
Cơ sở hình thành nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là văn hóa
A. Đông Sơn.
B. Đồng Nai.
C. Sa Huỳnh.
D. Óc Eo.
-
Câu 37:
Cư dân nào đã mở đầu thời đại đồng thau ở Việt Nam?
A. Hòa Bình.
B. Sơn Vi – Phú Thọ.
C. Lai Châu.
D. Lai Châu.
-
Câu 38:
Thành tựu nào sau đây của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam đã được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá thế giới?
A. Trống đồng Đông Sơn.
B. Phật viện Đồng Dương.
C. Thánh địa Mỹ Sơn.
D. Đồng tiền cổ Óc Eo.
-
Câu 39:
Đứng đầu là vua, giúp vua có các Lạc hầu, Lạc tướng là đặc điểm chung của quốc gia cổ nào?
A. Văn Lang và Âu Lạc.
B. Chăm-pa và Phù Nam.
C. Văn Lang và Phù Nam.
D. Văn Lang và Chăm-pa.
-
Câu 40:
Các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam có điểm chung là gì?
A. Chịu ảnh hưởng bởi văn minh Ấn Độ.
B. Chịu ảnh hưởng bởi văn minh Trung Hoa.
C. Hình thành ở lưu vực các con sông.
D. Hình thành ở vùng đồi núi khô cằn.
-
Câu 41:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của Vương quốc Phù Nam?
A. Quốc gia cổ phát triển hùng mạnh ở Đông Nam Á.
B. Quốc gia hình thành sớm nhất trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay.
C. Quốc gia thương mại hướng biển ở Trung Bộ và Nam Bộ của Việt Nam.
D. Quốc gia cổ được phát triển trên cơ sở văn hoá Sa Huỳnh.
-
Câu 42:
Loại hình tôn giáo nào đã xuất hiện trong đời sống tâm linh của cư dân Phù Nam?
A. Hindu giáo và Phật giáo.
B. Hồi giáo.
C. Công giáo.
D. Nho giáo.
-
Câu 43:
Cư dân Phù Nam phát triển loại hình kinh tế nông nghiệp nào sau đây?
A. Kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước và chăn nuôi.
B. Kinh tế nông nghiệp nương rẫy.
C. Kinh tế chăn nuôi đại gia súc.
D. Kinh tế vườn - ao - chuồng.
-
Câu 44:
Óc Eo là tên gọi của
A. một di chỉ khảo cổ học ở Nam Bộ.
B. một tỉnh thuộc Nam Bộ.
C. một tiểu quốc của Vương quốc Chân Lạp.
D. một cảng thị ở miền Trung và Tây Nguyên.
-
Câu 45:
Văn minh Phù Nam được hình thành và phát triển chủ yếu ở khu vực nào?
A. Đồng bằng châu thổ sông Hồng.
B. Các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên Việt Nam.
C. Khu vực Nam Bộ Việt Nam.
D. Vùng duyên hải Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam.
-
Câu 46:
Văn minh Chăm-pa có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
A. Kết hợp giữa văn hoá bản địa với văn hoá Ấn Độ.
B. Kết hợp giữa văn hoá Ấn Độ với văn hoá Trung Hoa.
C. Kết hợp giữa văn hoá Ấn Độ với văn hoá Đại Việt.
D. Kết hợp giữa văn hoá Ấn Độ với văn hoá Phù Nam.
-
Câu 47:
Lễ hội truyền thống nào sau đây thuộc văn minh Chăm-pa?
A. Lễ hội Ka-tê.
B. Lễ hội Oóc Om Bóc.
C. Lễ hội Cơm mới.
D. Lễ hội Lồng tổng.
-
Câu 48:
Văn minh Chăm-pa có đặc điểm gì?
A. Chịu ảnh hưởng từ văn minh Ấn Độ.
B. Có nguồn gốc hoàn toàn bản địa.
C. Có cội nguồn từ nền văn hoá ở khu vực Nam Bộ.
D. Chịu ảnh hưởng từ văn minh Ấn Độ và Tây Á.
-
Câu 49:
Chữ Chăm cổ được sáng tạo trên cơ sở của loại chữ viết nào?
A. Chữ Phạn.
B. Chữ Hán.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Nôm.
-
Câu 50:
Công trình nào sau đây là thành tựu tiêu biểu của văn minh Chăm-pa?
A. Thành Cổ Loa.
B. Tháp Bà Pô Na-ga.
C. Cảng thị Óc Eo.
D. Tháp Phổ Minh.