Trắc nghiệm Loài và quá trình hình thành loài Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Điều nào sau đây không phải là điều kiện dự kiến sẽ dẫn đến hình thành loài khác khu?
A. Các lục địa trôi xa nhau và tách biệt dòng họ đã kết nối trước đó.
B. Một dãy núi ngăn cách trước đây quần thể kết nối.
C. Các môi trường khác nhau ở hai phía của một rào cản khiến quần thể phân kỳ.
D. Phạm vi của một loài được ngăn cách bởi mất môi trường sống trung gian.
-
Câu 2:
Sự hình thành loài đối xứng
A. phổ biến nhất ở động vật
B. không yêu cầu cách ly địa lý
C. cho sự tiến hóa của ngỗng Hawaii (nene)
D. liên quan đến sự tích lũy thay đổi di truyền dần dần
-
Câu 3:
Bước đầu tiên dẫn đến sự hình thành loài mới là
A. tính bất khả xâm phạm lai
B. sự phân hủy lai
C. bức xạ thích nghi
D. cách li địa lí
-
Câu 4:
Các cá thể lai khác loài, nếu chúng sống sót,
A. luôn là bất thụ
B. luôn hữu sinh
C. thường vô sinh
D. thường hữu sinh
-
Câu 5:
Cơ chế cách li sinh sản trong đó hai loài có quan hệ gần gũi với nhau Các loài sống trong cùng một khu vực địa lý nhưng sinh sản khác nhau lần là
A. cách ly mùa vụ
B. cách ly hành vi
C. cách ly cơ học
D. cách ly giao tử
-
Câu 6:
Hàng rào tiền hợp tử ngăn cản
A. sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng
B. sinh sản thành công nhờ phép lai khác loài
C. sự phát triển của hợp tử thành phôi
D. thể dị đa bội từ xảy ra
-
Câu 7:
Quần thể cây tứ bội so với cây lưỡng bội ban đầu có thể xem là loài mới không? Vì sao?
A. Không, vì các NST trong từng cặp tương đồng không đổi.
B. Có, vì số lượng NST tăng lên.
C. Không, vì quần thể cây 4n vẫn thụ phấn được với cây 2n.
D. Có, vì quần thể cây 4n tuy thụ phấn được với cây 2n nhưng con lai bất thụ (cách li sinh sản)
-
Câu 8:
Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lý nhưng các cá thể của hai quần thể này không giao phối nhau vì có tiếng kêu gọi bạn tình trong mùa sinh sản khác nhau. Đây là dạng cách li nào?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li sau hợp tử.
C. Cách li cơ học.
D. Cách li thời gian.
-
Câu 9:
Hai quần thể bị tách nhau ra bởi dãy núi khoảng 1 triệu năm. Theo thời gian những ngọn núi bị sói mòn, và bây giờ xuất hiện một lối đi cho phép tiếp xúc giữa các cá thể từ hai quần thể. Các nhà khoa học đang nghiên cứu những con thỏ này và xác định ràng chúng bây giờ là 2 loài riêng biệt do sự cách ly trước hợp tử. Những điều nào sau đây KHÔNG hỗ trợ cho kết luận này?
A. Thỏ của 2 quần thể sinh sản vào những thời điểm khác nhau trong năm.
B. Thỏ của 2 quần thể sử dụng các tập tính rất khác nhau để thu hút bạn tình
C. Thỏ của 2 quần thể có cấu trức sinh sản không tương thích
D. Thỏ của 2 quần thể tạo ra con lai với số lượng NST kỳ quặc
-
Câu 10:
Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li đóng vai trò như thế nào?
A. Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
B. Xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể đã phân li
C. Làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
D. Góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc.
-
Câu 11:
Khi nói về các cơ chế cách li phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Cách li sinh sản là những trở ngại trên cơ thể sinh vật ngăn cản sự giao phối hoặc ngăn cản việc tạo con lai hữu thụ.
B. Cách li sinh sản là tiêu chuẩn chính xác nhất để phân biệt hai quần thể cùng loài hay khác loài.
C. Cơ chế cách li giúp duy trì sự toàn vẹn của loài
D. Cách li trước hợp tử gồm các loại: Cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li địa lí, cách li cơ học.
-
Câu 12:
Các ví dụ nào được xếp vào cơ chế cách li sau hợp tử? (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Phương án đúng là:
A. (2) và (3).
B. (1) và (4).
C. (2) và (4).
D. (1) và (3).
-
Câu 13:
Hai loài sóc bắt về từ rừng rậm và đưa vào sở thú. Người ta cảm thấy an toàn khi đưa chúng vào chung một chuồng, bởi vì chúng không giao phối với nhau trong tự nhiên. Nhưng ngay sau đó họ phát hiện hai loài này giao phối với nhau và sinh ra con lai có sức sống kém.Người chăm sóc chúng kiểm tra lại tư liệu và phát hiện ra chúng cùng sống cùng trong một khu rừng nhưng một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm. Trong tự nhiên chúng không giao phối với nhau là do:
A. Cách li địa lí
B. Cách li di truyền
C. Cách li thời gian (mùa vụ)
D. Cách li cơ học
-
Câu 14:
Các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không giao phối đượcj với nhau. Đây là dạng cách li:
A. Sinh cảnh
B. Thời vụ
C. Cơ học
D. Tập tính
-
Câu 15:
Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly trước hợp tử nào?
A. cách ly cơ học
B. cách ly tập tính
C. cách ly mùa vụ
D. cách ly sinh thái
-
Câu 16:
Ví dụ nào dưới đây không thể hiện được yếu tố thuộc cách li sinh sản?
A. Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos
B. Hai quần thể cá sống ở một hồ Châu Phi có màu đỏ và xám
C. Quần thể cây ngô và cây lúa có cấu tạo hoa khác nhau
D. Hai quần thể mao lương sống ở bãi sông Vonga và ở phía trong bờ sông
-
Câu 17:
Trong tiến hóa, cách li sinh sản được định nghĩa là gì?
A. Trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai
B. Trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau
C. Trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ
D. Trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ
-
Câu 18:
Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới ở những sinh vật sinh sản hữu tính?
A. Cách li sinh sản (Cách li di truyền)
B. Cách li địa lý và Cách li sinh thái
C. Cách li nơi ở
D. A và B đúng
-
Câu 19:
Khi nói đến quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?
A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
B. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
C. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.
D. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng vẫn không xuất hiện cách li sinh sản.
-
Câu 20:
Quá trình cách li nào là điều kiện cần thiết để các nhóm quần thể thích nghi đã phân hoá tích luỹ các đột biến mới theo các hướng khác nhau dẫn đến sự sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen rồi phát sinh loài mới?
A. Cách li địa lý
B. Cách li sinh thái
C. Cách li sinh sản và sinh thái
D. Cách li di truyền và cách li sinh sản
-
Câu 21:
Theo tiến hóa, cách li được định nghĩa là gì?
A. Sự phân biệt nơi ở, hai loài sống ở hai môi trường hoàn toàn khác nhau
B. Các loài sống xa nhau, không bao giờ gặp nhau.
C. Các yếu tố ngăn cản sự giao phối tự do giữa các cá thể, ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.
D. Các yếu tố ngăn cản sự thụ tinh.
-
Câu 22:
Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn gì để phân biệt các loài vi khuẩn?
A. Tiêu chuẩn hình thái.
B. Tiêu chuẩn hóa sinh
C. Tiêu chuẩn hình thái và cách li sinh sản.
D. Cách li sinh sản.
-
Câu 23:
Trong sinh học. loài được định nghĩa là gì?
A. Một nhóm quần thể có vốn gen chung.
B. Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định
C. Các cá thể có khả năng giao phối tự nhiên với nhau sinh ra thế hệ con hữu thụ và cách li sinh sản với các loài khác.
D. Cả ba ý trên..
-
Câu 24:
Quá trình hình thành các loài B, C, D từ quần thể A ban đầu (loài gốc) được mô tả ở hinh bên. Phân tích hình này, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cá thể của loài B ở đảo II có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có. II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III. III. Vốn gen của các quần thể thuộc loại B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo cùng 1 hướng. IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 25:
Theo bằng chứng địa lí sinh vật học thì mối quan hệ giữa khoảng cách từ đảo đến đất liền và số loài sống trên đảo là
A. Đảo càng xa đất liền thì số lượng loài trên đảo càng ít.
B. Đảo càng gần đất liền thì số lượng loài trên đảo càng ít.
C. Đảo càng xa đất liền thì số lượng loài trên đảo càng nhiều
D. Không có mối quan hệ giữa khoảng cách từ đảo đến đất liền với số loài sống trên đảo
-
Câu 26:
Hình thành loài bằng cách li địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành loài cùng khu vực địa lí. Giải thích nào sau đây hợp lí nhất?
A. Trong tự nhiên sự có chia li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra do xuất hiện các trở ngại địa lí hoặc do sinh vật phát tán, di cư.
B. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường trải qua các dạng trung gian, từ một dạng trung gian có thể hình thành nên các loài mới.
C. Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể xảy ra trên đất liền và các quần đảo.
D. Cách li địa lí làm giảm đáng kể dòng gen giữa các quần thể. Trong khi đó dòng gen dễ xảy ra đối với các quần thể trong cùng một khu vực địa lí.
-
Câu 27:
Quần thể nào phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì
A. Loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản.
B. Loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.
C. Loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp
D. Các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản.
-
Câu 28:
Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, không có đặc điểm nào sau đây?
A. Diễn ra chậm, qua nhiều giai đoạn trung gian.
B. Gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
C. Thường xảy ở các động vật có khả năng phát tán mạnh.
D. Không xảy ra đối với thực vật.
-
Câu 29:
Hình thành loài khác khu vực địa lý thường xảy ra đối với nhóm loài:
A. Động vật bậc cao.
B. Động vật.
C. Thực vật
D. Có khả năng phát tán mạnh.
-
Câu 30:
Tại sao trên các hòn đảo trên đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở những nơi khác trên trái đất?
A. Do cách li địa lí khiến cho các loài ở đảo và đất liên không có sự trao đổi gen và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng ở đảo qua thời gian dài
B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không phát tán đi nơi khác
C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.
-
Câu 31:
Nguyên nhân chủ yếu nào khiến cách ly địa lý trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật?
A. Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
B. Vì nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới.
C. Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
D. Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp xuất hiện cách li sinh sản.
-
Câu 32:
Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính tạo ra các alen thích nghi cho quần thể.
B. Ở các quần thể sinh vật có khả năng phát tán mạnh, cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Cách ly địa lý là điều kiện cần duy nhất cho việc hình thành loài mới ở thực vật.
-
Câu 33:
Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau: (1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos. (2) Một quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và và một quần thể mao lương sống ở phía trong bờ sông. (3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu phi. (4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ. Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý là:
A. 1, 4.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 1, 2, 4
D. 1, 3.
-
Câu 34:
Nhận định không chính xác khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)
A. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.
B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý có thể xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán kém
C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
D. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
-
Câu 35:
Quá trình hình thành loài bằng khác khu vực địa lí diễn ra theo trình tự nào sau đây? (1) Sự khác biệt về tần số alen dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc, khi đó loài mới được hình thành. (2) Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN và các nhân tố tiến hóa đã làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của các quần thể bị cách li theo các hướng thích nghi khác nhau, làm chúng ngày càng khác nhau và khác xa so với quàn thể gốc. (3) Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.
A. (3) → (2) →(1)
B. (2) → (3) → (1)
C. (1) → (2) → (3)
D. (3) → (1) → (2)
-
Câu 36:
Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, nhận định nào là đúng? (1) Những loài ít di động hoặc không có khả năng di động và phát tán ít chịu ảnh hưởng của dạng cách li này. (2) Các quần thể trong loài bị ngăn cách nhau bởi khoảng cách bé hơn tầm hoạt động kiếm ăn và giao phối của các cá thể trong loài. (3) Cách li bởi sự xuất hiện các vật cản địa lí như núi, sông, biển. (4) Các động vật ở cạn hoặc các quần thể sinh vật ở nước bị cách li bởi sự xuất hiện dải đất liền.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 37:
Phát biểu gì liên quan đến quá trình hình thành loài mới là không đúng?
A. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong hàng vạn, hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra tương đối nhanh chóng trong một thời gian không dài lắm.
B. Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là 1 quần thể hay một nhóm quần thể tồn tại và phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái và đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của CLTN.
C. Chỉ khi quần thể mới tạo ra cách li sinh sản với quần thể gốc thì mới tạo thành loài mới.
D. Quá trình hình thành loài bao gồm hình thành loài bằng con đường địa lí và hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
-
Câu 38:
Theo tiến hóa, quá trình hình thành loài mới là quá trình như thế nào?
A. Quá trình phát sinh những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật làm chúng khác xa với tổ tiên ban đầu.
B. Quá trình phát sinh những đặc điểm mới trên cơ thể sinh vật làm từ một dạng ban đầu phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa tổ tiên
C. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi.
D. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
-
Câu 39:
Loài lúa mì trồng hiện nay (Triticum destivum) chứa bộ NST lưỡng bội của 3 loài. Loài này được hình thành bằng con đường nào sau đây?
A. Lai xa và đa bội hoả.
B. Cách lí địa lý.
C. Cách lí sinh thái.
D. Cách ly cơ học.
-
Câu 40:
Tiến hành lai khác loài giữa hai loài thực vật có kiểu gen: aaBb và DdEe tạo ra F1. Theo lí thuyết, tiếp tục đa bội hoá các hợp tử F1 thì tạo ra kiểu gen nào sau đây?
A. aaBbDdEe.
B. AAbbDDEE.
C. aaBBddEE.
D. aaBbDDEe.
-
Câu 41:
Ba loài thực vật thân thuộc kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 24, của loài B là 2n = 26 và của loài C là 2n = 24. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hỏa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C vả loài D được đa bội hỏa tạo ra loại E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST
A. 50
B. 86
C. 74
D. 62
-
Câu 42:
Trong quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lý, các động vật khác loài, sống trong cùng 1 môi trường, có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau. Đây là biểu hiện của dạng cách li gì?
A. cơ học.
B. sau hợp tử.
C. nơi ở.
D. tập tính.
-
Câu 43:
Hình ảnh bình thắt cổ chai mô tả quá trình hình thành quần thể mới nhờ nhân tố tiến hóa. Hãy cho biết quần thể được khôi phục có bao nhiêu đặc điểm đúng trong số các đặc điểm sau đây? (1) Gồm các cá thể cùng loài với quần thể ban đầu. (2) Có tần số kiểu gen, tần số alen giống với quần thể ban đầu. (3) Có độ đa dạng di truyền thấp hơn quần thể ban đầu. (4) Có nhiều cá thể thích nghi hơn so với quần thể ban đầu.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 44:
Một học sinh khi đưa ra các nhận xét sau : 1. Loài 2 không bị đột biến số lượng trong quá trình phát sinh các giao tử 2. Có thể đã xảy ra hai lần không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phát sinh giao tử 3. Cá thể 3 mang đặc điểm của cả hai loài 1 và 2 nhưng thường bất thụ 4. Cá thể 4 có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và được xem là loài mới 5. Cá thể 4 có kiểu gen đồng hợp về tất cả cặp gen Số nhận xét chính xác là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
-
Câu 45:
Khi nói đến quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào là chính xác?
A. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
B. Quá trình hình thành loài mới thường gắn liền với sự hình thành quần thể thích nghi.
C. Sự lai xa và đa bội hóa luôn dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. Sự cách li địa lí gắn liền với sự hình thành loài mới.
-
Câu 46:
Sự hình thành loài mới ở động vật rất hiếm xảy ra bằng con đường nào?
A. Địa lí
B. Sinh thái
C. Lai xa và đa bội hoá
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 47:
Trong cùng khu vực địa lý, phương thức hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?
A. Lai xa và đa bội hóa
B. Cách li địa lí
C. Cách li tập tính
D. Cách li sinh thái
-
Câu 48:
Lai xa cây cải bắp với cải củ, được con lai thường bất thụ. Theo lí thuyết, để tạo con lai hữu thụ thường dùng bao nhiêu biện pháp trong số những biện pháp sau: (1) Tạo cây cải củ và cải bắp tứ bội (4n) bằng cônxisin, rồi cho chúng giao phấn với nhau. (2) Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn của loài cây này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây, sau đó cho giao phấn với nhau. (3) Xử lý trực tiếp hạt lai bất thụ với cônxisin để thu được hạt dị đa bội rồi cho nảy mầm thành cây. (4) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lý 5BU để tạo cây dị đa bội phát triển thành cây. Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 49:
Loài bông trồng ở khu vực Bắc Mĩ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 toàn NST nhỏ. Cơ chế nào đã dẫn đến sự hình thành loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52?
A. Con đường lai xa và đa bội hoá.
B. Con đường sinh thái.
C. Con đường địa lí.
D. Con đường cách li tập tính.
-
Câu 50:
Tiến hành phép lai xa và đa bội hóa giữa hai loài thực vật họ hàng gần, bộ NST giống nhau về số lượng 2n = 18. Thỉnh thoảng thu được những con lai hữu thụ. Giải thích nào sau đây là hợp lý trong trường hợp này?
A. Số lượng bộ NST của hai loài là giống nhau nên tổng hợp lại bộ NST chẵn, có thể phân chia trong giảm phân bình thường và tạo giao tử bình thường.
B. Vì đây là hai loài họ hàng gần, cấu trúc của hầu hết NST có sự giống nhau nên hiện tượng tiếp hợp trao đổi đoạn vẫn có thể xảy ra và sự hình thành giao tử ở con lai xảy ra bình thường.
C. Trong quá trình lai xa, rối loạn giảm phân dẫn tới hình thành các giao tử lưỡng bội. Sự kết hợp của các giao tử này tạo thành dạng song nhị bội có khả năng sinh sản bình thường.
D. Cấu trúc và số lượng NST giống nhau sẽ dẫn đến khả năng giảm phân bình thường và sinh giao tử hữu thụ.