Trắc nghiệm Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Hậu quả lớn nhất được ghi nhận mà Chiến tranh thế giới thứ hai để lại đối với Liên Xô là:
A. khiến hơn 27 triệu người chết.
B. làm hơn 1710 thành phố bị đổ nát.
C. tiêu hủy hơn 70.000 làng mạc.
D. tàn phá hơn 32.000 xí nghiệp.
-
Câu 2:
Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhiên được ghi nhận khiến chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học.
B. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động của tình hình thế giới.
C. Hoạt động chống phá của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội.
D. Không hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
-
Câu 3:
Từ năm 2000, khi Putin lên làm Tổng thống, tình hình kinh tế nước Nga được ghi nhận như thế nào?
A. Tiếp tục khủng hoảng trầm trọng.
B. Dần dần hồi phục và phát triển.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn âm.
D. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng.
-
Câu 4:
Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga được ghi nhận thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng:
A. tăng cường hợp tác khoa học - kỹ thuật với các nước châu Âu.
B. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
C. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
D. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
-
Câu 5:
Nhân dân Liên Xô nhanh chóng được ghi nhận hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) nhờ vào:
A. sự giúp đỡ của các nước trên thế giới.
B. tinh thần tự lực tự cường.
C. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.
D. những tiến bộ khoa học - kỹ thuật.
-
Câu 6:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô được ghi nhận đã tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện:
A. thu được nhiều chiến phí.
B. chiếm được nhiều thuộc địa.
C. bị tổn thất nặng nề sau chiến tranh.
D. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh.
-
Câu 7:
Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã được cả thế giới biết đến đã đạt được:
A. đạt thế cân bằng về sức mạnh kinh tế so với Mĩ và các nước phương Tây.
B. đạt thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân so với Mĩ và các nước phương Tây.
C. đạt thế cân bằng sức mạnh về tài chính so với Mĩ và các nước phương Tây.
D. đạt thế cân bằng về chinh phục vũ trụ so với Mĩ và các nước phương Tây.
-
Câu 8:
Yuri Ga-ga-rin được ghi nhận là:
A. người đầu tiên bay lên sao Hỏa.
B. người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.
C. người đầu tiên bay vào vũ trụ.
D. người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
-
Câu 9:
Năm 1961, được ghi nhận diễn ra sự kiện gì trong công cuộc chinh phục vũ trụ ở Liên Xô?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
B. Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ.
C. Đưa con người lên Mặt Trăng.
D. Đưa con người lên Sao Hỏa.
-
Câu 10:
Liên xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất được ghi nhận vào năm nào?
A. 1955.
B. 1957.
C. 1961.
D. 1963.
-
Câu 11:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào được ghi nhận để đưa đất nước phát triển?
A. Công nghiệp nhẹ.
B. Nông nghiệp.
C. Tài chính.
D. Công nghiệp nặng.
-
Câu 12:
Nhà máy điện nguyên tử đầu tiên trên thế giới được ghi nhận xây dựng tại đâu?
A. Mĩ
B. Đức
C. Liên Xô
D. Trung Quốc
-
Câu 13:
Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga được ghi nhận trong những năm cuối thế kỉ XX là:
A. ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự viện trợ về kinh tế.
B. tăng cường chạy đua vũ trang để phát động cuộc chiến tranh mới.
C. hợp tác toàn diện với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.
D. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập với bên ngoài.
-
Câu 14:
So với Mĩ, điểm khác biệt được ghi nhận về mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô là:
A. dùng để rộng lãnh thổ.
B. duy trì nền hòa bình thế giới.
C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. khống chế các nước khác.
-
Câu 15:
Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô được ghi nhận đã đạt được trong giai đoạn 1950 – nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là:
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái đất.
C. trở thành nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
-
Câu 16:
Liên Xô dựa vào thuận lợi được ghi nhận nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và sự nhiệt tình của nhân dân.
D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.
-
Câu 17:
Năm 1949 được ghi nhận đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Liên Xô chế tạo thành công bom hạt nhân.
C. Liên Xô đập tan sự bao vây của Mĩ và các nước tư bản.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
-
Câu 18:
Trong giai đoạn 1946 - 1950, Liên Xô đã đạt được ghi nhận thắng lợi to lớn gì trong công cuộc khôi phục kinh tế?
A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm trước 9 tháng.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái đất.
C. Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
-
Câu 19:
Hiến pháp Liên nga Nga (12/1993) đã quy định nước Nga theo thể chế nào sau đây:
A. Tổng thống Liên bang.
B. quân chủ lập hiến.
C. cộng hòa quý tộc.
D. quân chủ chuyên chế.
-
Câu 20:
Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu được ghi nhận là:
A. sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn thế giới.
B. sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn.
C. sự thất bại của lí thuyết về chủ nghĩa xã hội khoa học trong thực tế.
D. mốc chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh trên phạm vi thế giới.
-
Câu 21:
Người được ghi nhận là Tổng thống của Nga năm 2000 là
A. M. Goócbachốp.
B. B. Enxin.
C. V. Putin.
D. D Međvêdev.
-
Câu 22:
Hiến pháp Liên bang Nga 12/1993 được ghi nhận đã quy định cho phép mỗi chính khách chỉ có thể đảm nhận vị trí Tổng thống Liên bang trong mấy nhiệm kì?
A. Một nhiệm kì.
B. Hai nhiệm kì.
C. Ba nhiệm kì.
D. Bốn nhiệm kì.
-
Câu 23:
Một trong những đường lối đối ngoại được ghi nhận của Liên bang Nga trong thập niên 90 của thế kỉ XX là:
A. đối đầu quyết liệt với Mĩ.
B. vươn lên nắm quyền chi phối thế giới.
C. cố gắng duy trì địa vị của một cường quốc xã hội chủ nghĩa.
D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
-
Câu 24:
Ai được cho là vị tổng thống đầu tiên của Liên bang Nga ?
A. M. Goócbachốp.
B. B. Enxin.
C. V. Putin.
D. D Međvêdev.
-
Câu 25:
Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu được ghi nhận đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới ?
A. Thúc đẩy sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu.
B. Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn sụp đổ.
C. Mĩ vươn lên nắm quyền lãnh đạo thế giới, xác lập trật tự thế giới "một cực".
D. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên quy mô toàn cầu.
-
Câu 26:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh đúng tình hình kinh tế Liên bang Nga giai đoạn 1990 – 1995?
A. Tăng trưởng âm.
B. Tăng trưởng nhanh chóng.
C. Phát triển xen kẽ khủng hoảng.
D. Tăng trưởng chậm.
-
Câu 27:
. Sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia nào được ghi nhận là “quốc gia kế tục Liên Xô”?
A. Liên bang Nga.
B. Nga Xô viết.
C. Lítva.
D. Ucraina.
-
Câu 28:
Từ sự việc được ghi nhận sụp đổ của Liên bang Xô Viết năm 1991, em có nhận thức gì về công cuộc cải tổ đất nước ở Liên Xô ?
A. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn, đưa đất Liên Xô lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện.
B. Cải tổ đất nước ở Liên Xô tại thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp, không cần thiết.
C. Cải tổ là một tất yếu, nhưng trong quá trình thực hiện, Liên Xô liên tục mắc phải sai lầm nên đã đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chủ nghĩa xã hội.
D. Mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có quá nhiều thiếu sót, sai lầm nên dù công cuộc cải tổ được xúc tiến tích cực vẫn không thể cứu vãn được tình hình.
-
Câu 29:
Bài học kinh nghiệm được ghi nhận rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là:
A. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. tập trung cải cách chính trị.
C. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.
D. duy trì nền kinh tế bao cấp.
-
Câu 30:
Sai lầm lớn nhất được ghi nhận của Liên Xô trong quá trình thực hiện cải tổ đất nước là:
A. thực hiện kinh tế thị trường.
B. thực hiện đa nguyên chính trị.
C. thực hiện dân chủ hoá đời sống chính trị.
D. thực hiện kinh tế bao cấp trong một thời gian dài.
-
Câu 31:
Nguyên nhân chủ quan được ghi nhận khiến chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Đông Âu là:
A. rập khuôn máy móc mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
B. sự bao vây và chống phá của các nước tư bản Tây Âu.
C. chính sách phá hoạt của các thế lực thù địch trong nước.
D. sự mất đoàn kết trong khối xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 32:
Nguyên nhân khách quan được ghi nhận dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là:
A. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
B. thiếu dân chủ và công bằng trong xã hội.
C. cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp.
D. sự chống phá của Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 33:
Nguyên nhân chủ quan được ghi nhận khiến chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô là:
A. sự chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài.
B. sự mất đoàn kết trong khối xã hội chủ nghĩa.
C. chính sách bao vây, cấm vận của Mĩ.
D. gặp nhiều sai lầm khi cải tổ đất nước.
-
Câu 34:
Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được ghi nhận tuyên bố giải thể khi nào?
A. Trước khi Chiến tranh lạnh chấm dứt.
B. Trước khi Chiến tranh lạnh bắt đầu.
C. Sau khi Putin lên làm Tổng thống Liên bang Nga.
D. Sau khi chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ.
-
Câu 35:
Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) tròn các đáp án sau?
A. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. Chứng tỏ sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xô viết.
D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô.
-
Câu 36:
Một trong những nguyên nhân được ghi nhận khiến Liên Xô có thể thực hiện chính sách ngoại giao nước lớn sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. tiềm lực về kinh tế và quốc phòng.
B. sự giúp đỡ của các nước đồng minh.
C. sự suy yếu của Mĩ và các nước tư bản.
D. sự viện trợ của tổ chức Liên hợp quốc.
-
Câu 37:
Một trong những nguyên nhân được ghi nhận khiến Liên Xô có thể nhanh chóng khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. sự giúp đỡ của các nước xã hội của Mĩ.
B. sự viện trợ của Mĩ và các nước tư bản.
C. tinh thần tự lực, tự cường của nhân dân.
D. sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế.
-
Câu 38:
Nội dung nào không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong những đáp án sau?
A. Khống chế, chi phối các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
B. Thực hiện chính sách ngoại giao nước lớn.
C. Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
-
Câu 39:
Chính sách đối ngoại được ghi nhận của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. hòa bình, trung lập.
B. chi phối đồng minh.
C. ngăn cản phong trào giải phóng dân tộc.
D. bảo vệ hòa bình thế giới.
-
Câu 40:
Thành tựu về mặt xã hội được ghi nhận của Liên Xô trong khoảng 20 năm xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1950 – nửa đầu những năm 70) là:
A. tỉ lệ công nhân chiếm hơn 50 % người lao động trong cả nước.
B. trở thành quốc gia có nền giáo dục tiên tiến nhất thế giới.
C. trình độ học vấn của người dân cao nhất thế giới.
D. tỉ lệ nông dân chiếm 90 % dân số trong cả nước.
-
Câu 41:
Sự kiện mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người được ghi nhận là:
A. Liên Xô chế tạo thành công động cơ phản lực (1949).
B. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957).
C. Liên Xô phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất (1961).
D. Liên Xô xây dựng trạm vệ tinh ngoài Trái Đất (1972).
-
Câu 42:
Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô được ghi nhận trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ mấy trên thế giới?
A. Thứ nhất.
B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
D. Thứ tư.
-
Câu 43:
Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô được ghi nhận đã đi đầu thế giới trong những ngành nào?
A. Công nghiệp nặng, nông nghiệp.
B. Tài chính, thương mại.
C. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp nặng.
D. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
-
Câu 44:
Công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật được ghi nhận chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 1970 được thực hiện bởi:
A. các kế hoạch ngắn hạn.
B. các kế hoạch dài hạn.
C. sự giúp đỡ của các nước đồng minh.
D. sự viện trợ của Mĩ.
-
Câu 45:
Từ năm 1950 đến những năm 1970, nhân dân Liên Xô được ghi nhận đã thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Chiến đấu chống lại chủ nghĩa phát xít.
B. Tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế.
C. Xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Cải tổ đất nước theo con đường cộng sản chủ nghĩa.
-
Câu 46:
Trong giai đoạn 1945 – 1950, Liên Xô được ghi nhận đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.
C. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Đưa con người bay vòng quanh Trái Đất.
-
Câu 47:
Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai đã gây thiệt hại như thế nào đối với Liên Xô?
A. Làm 25 triệu người chết.
B. Làm 26 triệu người chết.
C. Làm 27 triệu người chết.
D. Làm 28 triệu người chết.
-
Câu 48:
Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) của Liên Xô được ghi nhận đã hoàn thành trước thời hạn:
A. 7 tháng.
B. 8 tháng.
C. 9 tháng.
D. 10 tháng.
-
Câu 49:
Trong những năm 1946 – 1950, nhân dân Liên Xô cùng với Đảng Bônxêvích đã:
A. tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế.
B. tiến hành xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. tiến hành công cuộc cải tổ đất nước.
D. tiến hành đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
-
Câu 50:
Thuận lợi lớn của Liên Xô được ghi nhận sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. các nước tư bản dỡ bỏ cấm vận, bao vây.
B. vị thế, uy tín của được nâng cao trên thế giới.
C. trở thành chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới.
D. Liên bang Xô Viết được mở rộng, số thành viên tăng lên 15 nước.