Trắc nghiệm Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Ý này sau đây không được xem là phản ánh nguyên nhân đưa tới những thách thức
về chính trị Liên bang Nga phải đối mặt từ năm 1991 đến năm 2000?A. Sự tranh chấp giữa các đảng phái.
B. Nhiều vụ xung đột sắc tộc nổ ra.
C. Phong trào li khai ở Trécxnia
D. Đói nghèo và bệnh dịch hoành hành.
-
Câu 2:
Vị thổng thống được xem là vĩ đại nhất nước Nga là ai?
A. Boris Yeltsin
B. Vladimir Putin
C. Dmitry Medvedev
D. Lê-nin
-
Câu 3:
Nội dung nào dưới đây không phải là tác động tích cực đối với Nga khi thực hiện chính sách đa phương hóa trong đối ngoại ?
A. Địa vị nước Nga được nâng cao trên trường quốc tế.
B. Quan hệ đối ngoại của Nga được mở rộng.
C. Liên Bang Nga khôi phục và mở rộng quan hệ với các nước châu Á.
D. Liên Bang Nga vươn lên trở thành cường quốc về công nghiệp ở châu Âu.
-
Câu 4:
Một trong những bài học được xem là Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu để phát triển kinh tế hiện nay là?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa linh hoạt.
B. Xây dựng nền kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
C. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
-
Câu 5:
Sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu được xem là chứng tỏ điều gì?
A. Là sự sụp đổ của một mô hình CNXH chưa đúng đắn, còn thiếu sót, hạn chế.
B. Chủ nghĩa xã hội thoái trào, không thể thực hiện trong hiện thực.
C. Đó là một tất yếu khách quan.
D. Học thuyết Mác đã trở nên lỗi thời.
-
Câu 6:
Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu được xem là có tác động như thế nào đến tình hình thế giới?
A. Đưa đến sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta.
B. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên toàn cầu.
C. Mĩ vươn lên nắm quyền lãnh đạo thế giới, xác lập trật tự thế giới “một cực”.
D. Thúc đẩy sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu.
-
Câu 7:
. Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam rút ra được từ sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội của Liên Xô và Đông Âu là gì?
A. Kiên định con đường XHCN.
B. Nhà nước nắm toàn bộ nền kinh tế.
C. Thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.
D. Cải cách kinh tế và chính trị triệt để.
-
Câu 8:
Quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam – Liên bang Nga trong giai đoạn hiện nay là
A. đối tác chiến lược toàn diện.
B. quan hệ song phương.
C. hỗ trợ phát triển kinh tế
D. hỗ trợ phát triển quân sự.
-
Câu 9:
Điểm được xem là giống nhau cơ bản trong công cuộc cải tổ ở Liên Xô và cuộc cải cách mở cửa ở TQ là
A. Thực hiện đa nguyên đa đảng để cùng lãnh đạo đất nước.
B. Thực hiện đổi mới đồng bộ và toàn diện về kinh tế, xã hội.
C. Chú trọng đổi mới chính trị và xã hội.
D. Tiến hành khi đất nước khủng hoảng.
-
Câu 10:
Liên Bang Nga gặp phải thách thức gì trong quá trình phát triển đất nước giai đoạn 1991-2000?
A. Các cuộc đấu tranh của nhân dân bùng nổ.
B. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
C. Sự tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc.
D. Bị cấm vận và không nhận được sự giúp đỡ từ các nước.
-
Câu 11:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và tan rã ở các nước Đông Âu những năm 70-80 TK XX?
A. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng dầu mỏ.
B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
C. Công cuộc cải tổ gặp nhiều sai lầm và sự bế tắc của Liên Xô.
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
-
Câu 12:
Sự kiện nào dưới đây được coi là đã chấm dứt chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?
A. Tháng 8/1991 diễn ra cuộc chính biến lật đổ Goocbachốp.
B. Đình chỉ hoạt động của Đảng cộng sản Liên Xô.
C. Ngày 21/12/1991 lãnh đạo 11 nước tuyên bố tách khỏi Liên Xô.
D. Ngày 25/12/1991 Goocbachốp từ chức, lá cờ búa liềm ở Kremli bị hạ xuống.
-
Câu 13:
Những sai lầm trong đường lối cải tổ đất nước được xem là đã tác động như thế nào đến chính trị ở Liên Xô ?
A. Thu nhập quốc dân bị giảm sút, kinh tế khủng hoảng.
B. Sự bất bình trong dân dẫn đến mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc
C. Làm suy giảm vai trò lãnh đạo của Nhà nước và Đảng Cộng sản Liên Xô.
D. Nền kinh tế thị trường hỗn loạn, thiếu sự điều tiết của nhà nước.
-
Câu 14:
Vai trò của tổ chức hiệp ước Vác-sava được xem là gì ?
A. Hợp tác, giúp đỡ các nước trên thế giới
B. Tương trợ, giúp đỡ những nước theo chế độ XHCN.
C. Giữ gìn hòa bình an ninh ở châu Âu và thế giới.
D. là tổ chức phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước XHCN
-
Câu 15:
Mục tiêu của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV là gì ?
A. Tăng cường hợp tác và thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế kĩ thuật các nước.
B. Tăng cường hợp tác và thúc đẩy sự tiến bộ về quân sự ở các nước.
C. Duy trì hòa bình an ninh ở khu vực các nước XHCN.
D. Tăng cường sức mạnh để chống lại Mĩ và các nước TBCN.
-
Câu 16:
Nội dung nào sau đây không phải là chính sách nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu thực hiện từ năm 1945-1949 ?
A. Tiến hành cải cách ruộng đất.
B. Xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ
C. Ban hành các quyền tự do dân sinh dân chủ.
D. Củng cố quyền lợi cho giai cấp tư sản.
-
Câu 17:
Năm 1957 lịch sử nhân loại ghi nhận Liên Xô trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. chế tạo thành công tên lửa hạt nhân.
C. đưa con người thám hiểm Mặt trăng.
D. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
-
Câu 18:
Vì sao Liên Xô được xem là phải tiến hành khôi phục kinh tế những năm 1945-1950
A. Tiếp tục xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941.
B. Xây dựng nền kinh tế mạnh để cạnh tranh với Mĩ.
C. Đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
D. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới.
-
Câu 19:
Nguyên nhân khách quan nào được coi là đã dẫn tới sự tan rã của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở ngoài nước.
B. Phạm nhiền sai lầm trong cải tổ.
C. Không bắt kịp bước phát triển của KH-KT
D. Thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
-
Câu 20:
Nguyên nhân cơ bản nào được coi là dẫn tới sự tan rã của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Tiến hành cải tổ muộn, gặp khó khăn khi tiến hành cải tổ.
B. Không tiến hành cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong nước.
-
Câu 21:
Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga được coi là
A. quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
B. quốc gia được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô.
C. quốc gia nắm mọi quyền hành ở Đông Âu.
D. quốc gia đứng đầu Liên bang Xô viết.
-
Câu 22:
Tháng 12-1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành quy định nước Nga theo thể chế nào?
A. Tổng thống liên bang
B. Dân chủ tư sản
C. Quân chủ lập hiến.
D. Xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 23:
Vị tổng thống đầu tiên của Liên Xô là
A. Lênin
B. Xtalin.
C. Goocbachốp.
D. Enxin.
-
Câu 24:
Trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật của Liên Xô, năm 1949 được coi là đã diễn ra sự kiện nào?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công tàu vũ trụ.
C. . Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Chế tạo thành công máy bay phản lực.
-
Câu 25:
Thành tựu khoa học – kĩ thuật nào của Liên Xô được xem là có ý nghĩa mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Phóng thành công tàu vũ trụ.
C. Đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo bay vòng quanh trái đất.
-
Câu 26:
Quốc gia nào đi đầu trong công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Pháp.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Liên Xô
-
Câu 27:
Đường lối đối ngoại được xem như là của nước Nga từ 1991 – 2000 là thân phương Tây, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước ở
A. Châu Á.
B. Châu Phi.
C. Châu Mĩ Latinh.
D. Châu Âu.
-
Câu 28:
Quốc gia nào được coi là đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô.
B. Nhật Bản.
C. Trung Quốc.
D. Mĩ
-
Câu 29:
Liên Xô được coi là đã đi đầu trong các ngành công nghiệp
A. vũ trụ, điện hạt nhân.
B. luyện kim, điện hạt nhân.
C. quân sự, vũ trụ.
D. cơ khí, điện hạt nhân.
-
Câu 30:
Thành tựu được coi là quan trọng nhất Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 – 1973 là gì?
A. Đi đầu trong các ngành công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
C. Phóng thành công tàu vũ trụ vào không gian.
D. Trình độ học vấn của người dân được nâng cao.
-
Câu 31:
Liên Xô khôi được coi là đã phục hồi kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai trong bối cảnh như thế nào
A. chịu tổn thất nặng nề.
B. đời sống nhân dân ổn định.
C. bị thua trong chiến tranh thế giới thứ hai.
D. khủng hoảng về kinh tế, chính trị, xã hội.
-
Câu 32:
Ai được ghi nhận là người đã đắc cử chức vụ Tổng thống 4 nhiệm kì ở Nga?
A. B. Enxin.
B. V. Putin.
C. Medvedev.
D. Khrushchev.
-
Câu 33:
Hành động nào được ghi nhận của Nga năm 2014 đã làm bùng phát căng thẳng giữa Nga với các nước phương Tây?
A. Nga bảo vệ cựu tình báo CIA Edward Snowden.
B. Nga sáp nhập vùng Crime vào lãnh thổ của mình.
C. Nga ngừng cung cấp khí đốt cho châu Âu
D. Cựu điệp viên Nga bị đầu độc tại Anh.
-
Câu 34:
Quân bài chiến lược được ghi nhận mà nước Nga sử dụng để đảm bảo vai trò lãnh đạo của mình trong cộng đồng SNG là gì?
A. Khẩu hiệu hỗ trợ nhau cùng phát triển.
B. Mối quan hệ gần gũi với Liên Xô trước đây.
C. Viện trợ tài chính từ Nga.
D. Nguồn khí đốt của Nga.
-
Câu 35:
Đâu được ghi nhận không phải là lý do khiến Nga chuyển từ chính sách định hướng Đại Tây Dương sang định hướng Âu- Á:
A. Do ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa.
B. Do châu Á là thị trường truyền thống, giàu tiềm năng.
C. Do chính sách định hướng Đại Tây Dương thực hiện không hiệu quả.
D. Do lãnh thổ Nga ở khu vực châu Á kinh tế phát triển năng động.
-
Câu 36:
Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu được ghi nhận đã để lại bài học quan trọng nhất cho Việt Nam trong quá trình xây dựng CNXH là gì?
A. Luôn nhạy bén với biến đổi của tình hình nhưng không thay đổi nguyên tắc xã hội chủ nghĩa.
B. Phải bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật để tránh tụt hậu.
C. Kiên quyết đấu tranh với các thế lực thù địch.
D. Nhìn nhận khách quan những sai lầm và hạn chế trong quá trình xây dựng đất nước.
-
Câu 37:
Theo anh (chị) nên nhận thức như thế nào về sự sụp đổ được ghi nhận của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới tất yếu sẽ sụp đổ.
B. Là sự sụp đổ của một mô hình xã hội còn nhiều thiếu sót, hạn chế.
C. Sự sụp đổ này cho thấy tính không khả thi của chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Sự sụp đổ này kéo theo sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
-
Câu 38:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu trong đầu thập niên 90 (thế kỉ XX)?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
B. Khi cải cách lại mắc phải sai lầm.
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
D. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật.
-
Câu 39:
Nội dung nào sau đây được ghi nhận là phản ánh đúng nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Chậm tiến hành cải tổ, khi cải tổ tiếp tục mắc phải sai lầm.
B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật.
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
D. Những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế- xã hội tồn tại lâu dài
-
Câu 40:
Vì sao việc thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp được ghi nhận là nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Thủ tiêu sự cạnh tranh, động lực phát triển, khiến đất nước trì trệ
B. Không phù hợp với một nền kinh tế phát triển theo chiều rộng
C. Tạo ra cái cớ để các thế lực thù địch chống phá
D. Không phù hợp với mô hình kinh tế XHCN
-
Câu 41:
Sự chống phá của các thế lực thù địch được ghi nhận có tác động như thế nào đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Là nguyên nhân sâu xa đưa đến sự sụp đổ
B. Là nguyên nhân quyết định sự sụp đổ
C. Là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ
D. Không có tác động đến sự sụp đổ của Liên Xô
-
Câu 42:
Thành tựu được xem là tác động đến tham vọng của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội của Liên Xô và Đông Âu là?
A. Tạo ra sự đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ
C. Tạo ra sự cân bằng về sức mạnh quân sự
D. Đưa quan hệ quốc tế trở lại trạng thái cân bằng
-
Câu 43:
Nhiệm vụ trọng tâm được ghi nhận của Liên Xô trong giai đoạn từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX:
A. Khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. . Xây dựng và mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.
D. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 44:
Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô được ghi nhận đi đầu thế giới trong lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo.
B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Công nghiệp quốc phòng.
D. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
-
Câu 45:
Nguyên nhân chủ yếu để Liên bang Nga chuyển từ chính sách đối ngoại định hướng Đại Tây Dương sang định hướng Âu - Á là:
A. Do ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa.
B. Do châu Á là thị trường truyền thống, giàu tiềm năng.
C. Do Nga không nhận được sự ủng hộ lớn của các cường quốc phương Tây về chính trị và viện trợ kinh tế.
D. Do tham vọng mở rộng tầm ảnh hưởng.
-
Câu 46:
Sự điều chỉnh chính sách đối ngoại được ghi nhận của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 phản ánh xu thế nào của thế giới giai đoạn này?
A. Xu thế toàn cầu hóa
B. Xu thế đa dạng hóa quan hệ ngoại giao
C. Xu thế hướng về châu Á
D. Xu thế lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm
-
Câu 47:
Nét nổi bật được ghi nhận trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1994 đến năm 2000 là:
A. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các nước trên phạm vi toàn cầu.
B. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cách mạng thế giới.
C. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh.
D. Ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
-
Câu 48:
Vị thổng thống vĩ đại nhất nước Nga được ghi nhận là ai?
A. Boris Yeltsin
B. Vladimir Putin
C. Dmitry Medvedev
D. Lê-nin
-
Câu 49:
Bản hiến pháp đầu tiên của Liên bang Nga được ghi nhận ban hành vào khoảng thời gian nào?
A. 12- 1992.
B. 12-1993.
C. 2-1993.
D. 11-1993.
-
Câu 50:
Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga được ghi nhận trở thành:
A. Quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
B. Quốc gia kế tục Liên Xô.
C. Quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
D. Quốc gia Liên bang Xô viết.