Trắc nghiệm Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Đâu được ghi nhận là không phải thách thức mà nước Nga phải đối mặt từ sau năm 1991?
A. Tình trạng không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái.
B. Những cuộc xung đột sắc tộc.
C. Phong trào li khai ở vùng Trécxnia.
D. Nhân dân Nga đấu tranh phản đối thể chế Tổng thống Liên bang.
-
Câu 2:
Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 1995 rơi vào tình trạng:
A. Luôn là con số âm
B. Chậm phát triển
C. Không phát triển
D. Trì trệ, chậm phát triển
-
Câu 3:
Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có phải là sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới hay không? Vì sao?
A. Có. Vì Liên Xô là nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên và lớn nhất.
B. Không. Vì trên thế giới còn sự tồn tại các nước chủ nghĩa xã hội.
C. Có. Vì phần lớn các nước xã hội chủ nghĩa nằm ở khu vực Đông Âu.
D. Không. Vì đó chỉ là sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học.
-
Câu 4:
Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã đạt được những ghi nhận thành tựu cơ bản gì thể hiện vai trò quan trọng của mình với Mĩ và Tây Âu?
A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế đối với Mĩ và phương Tây.
B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng đối với Mĩ và phương Tây.
C. Thế cân bằng sức mạnh về quốc phòng với Mĩ và phương Tây.
D. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ đối với Mĩ và phương Tây.
-
Câu 5:
Nguyên nhân được ghi nhận là cơ bản nhất khiến cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?
A. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội có nhiều hạn chế.
C. Nhà nước Liên Xô nhận thấy chủ nghĩa xã hội không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ.
D. Chậm đưa ra đường lối sửa chữa những sai lầm.
-
Câu 6:
Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu được ghi nhận là?
A. Chậm tiến hành cải tổ.
B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật.
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
D. Những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế - xã hội tồn tại lâu dài.
-
Câu 7:
Thành tựu của Liên Xô và Đông Âu được ghi nhận trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội có tác động như thế nào đến tham vọng của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tạo ra sự đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ
C. Tạo ra sự cân bằng về sức mạnh quân sự
D. Đưa quan hệ quốc tế trở lại trạng thái cân bằng
-
Câu 8:
Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô được ghi nhận đã tác động như thế nào đến phong trào cách mạng thế giới?
A. Là nhân tố thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển.
B. Là tổn thất to lớn của phong trào cách mạng thế giới.
C. Là thành quả đấu tranh kiên cường bền bỉ của phong trào cách mạng thế giới.
D. Không có tác động gì.
-
Câu 9:
Nguyên nhân khách quan được ghi nhận dẫn tới sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là:
A. Sai lầm trong quá trình cải tổ
B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch
D. Những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế - xã hội tồn tại lâu dài
-
Câu 10:
Nội dung nào không phải đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Bảo vệ hoà bình, an ninh thế giới.
B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Mở rộng liên minh quân sự ở Châu Âu, châu Á và Mỹ Latinh.
D. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 11:
Đường lối cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhà nước Xô Viết trong những năm 1945 - 1991 là:
A. hòa bình, trung lập và ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
B. hòa bình, kiên quyết chống chính sách gây chiến của chủ nghĩa đế quốc.
C. hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. hòa dịu, đi đầu trong việc ủng hộ phong trào dân tộc dân chủ.
-
Câu 12:
Thuận lợi chủ yếu được ghi nhận của Liên Xô trong cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
B. Thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường.
C. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô.
D. Giành được nhiều thuộc địa trong chiến tranh.
-
Câu 13:
Thuận lợi cơ bản được ghi nhận quyết định sự thắng lợi của kế hoạch 5 năm 1946-1950:
A. Sự ủng hộ của nhân dân Xô Viết
B. Nền tảng cơ sở vật chất đã được xây dựng trước chiến tranh
C. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
D. Thắng lợi trong cuộc chiến tranh vệ quốc
-
Câu 14:
Những thành tựu về khoa học vũ trụ trong những năm 50 - 60 của thế kỉ XX ở Liên Xô chứng tỏ điều gì?
A. Liên Xô là lực lượng đi đầu trong lĩnh vực khoa học vũ trụ.
B. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
C. Vượt xa những thành tựu về khoa học vũ trụ của Mĩ.
D. Tạo tiềm lực để Liên Xô tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 15:
Sự kiện nào được ghi nhận là mốc đánh dấu chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ?
A. Nhà nước Liên Xô tê liệt.
B. Các nước Đông Âu lần lượt từ bỏ chủ nghĩa xã hội, thành lập các nước Cộng hòa.
C. Cộng đồng các quốc gia độc lập được thành lập.
D. Goóc-ba-chốp từ chức tổng thống.
-
Câu 16:
Liên Xô được ghi nhận trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới trong khoảng thời gian nào?
A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Đến cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
-
Câu 17:
Kế hoạch 5 năm (1946-1950) nhân dân Xô Viết được ghi nhận thực hiện nhằm mục đích:
A. khôi phục kinh tế, hàn gắt vết thương chiến tranh.
B. củng cố quốc phòng an ninh
C. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội
D. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa
-
Câu 18:
Sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia nào sau đây được ghi nhận là nước kế tục địa vị của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?
A. Nga Xô viết.
B. Liên bang Nga.
C. Liên bang Xô viết.
D. Ucraina.
-
Câu 19:
Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nước Nga được ghi nhận theo đuổi chính sách đối ngoại nào?
A. “Định hướng phương Tây”
B. “Định hướng Á – Âu”
C. “Định hướng phương Đông”
D. “Định hướng Thái Bình Dương”
-
Câu 20:
Đâu không phải là những thách thức mà nước Nga phải đối mặt sau khi kế tục Liên Xô trong những đáp án sau?
A. Những xung đột sắc tộc, li khai.
B. Đòi hỏi dân chủ hóa của nhân dân.
C. Chế độ đa đảng ngày càng hỗn tạp.
D. Mất hết vị thế trên trường quốc tế.
-
Câu 21:
Trong những năm cuối của thế kỉ XX, dưới thời Tổng thống nào được ghi nhận nước Nga đứng trước thách thức lớn về tình trạng không ổn định do tranh chấp giữa các đảng phái?
A. V.Putin.
B. B. Enxin.
C. D. Medvedev.
D. V. Vorotnikov.
-
Câu 22:
Tháng 12 -1993, Hiến pháp Liên bang Nga ban hành, nước Nga đi theo thể chế gì?
A. Quân chủ lập hiến.
B. Thể chế Đại nghị.
C. Cộng hòa Đại nghị.
D. Tổng thống Liên bang.
-
Câu 23:
Sau khi Liên Xô sụp đổ, tình hình Liên bang Nga được ghi nhận như thế nào?
A. Trở thành quốc gia lệ thuộc vào Mĩ.
B. Trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.
C. Trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
D. Trở thành quốc gia Liên bang Xô viết.
-
Câu 24:
Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô được ghi nhận sụp đổ vào năm nào?
A. Năm 1989.
B. Năm 1990.
C. Năm 1991.
D. Năm 1992.
-
Câu 25:
Bản Hiến pháp đầu tiên được ghi nhận của Liên bang Nga được ban hành vào:
A. năm 1991.
B. năm 1992.
C. năm 1993.
D. năm 2000.
-
Câu 26:
Nguyên nhân cơ bản được ghi nhận là làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ là?
A. Các thế lực thù địch trong và ngoài nước chống phá.
B. Chậm sửa chữa những sai lầm.
C. Nhà nước và nhân dân muốn thay đổi chế độ.
D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học.
-
Câu 27:
Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô đươc ghi nhận tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. 1917 - 1991.
B. 1918 - 1991.
C. 1920 - 1991.
D. 1922 - 1991.
-
Câu 28:
Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô, các nhà lãnh đạo được ghi nhận đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng, đó là:
A. không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.
B. chủ quan, duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ trong xã hội.
C. không chú trọng văn hoá, giáo dục, y tế.
D. ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế.
-
Câu 29:
Sự chống phá của các thế lực thù địch được ghi nhận có tác động như thế nào đến sự sụp đổ của Liên Xô?
A. Là nguyên nhân sâu xa đưa đến sự sụp đổ.
B. Là nguyên nhân khách quan đưa đến sự sụp đổ.
C. Là nguyên nhân quyết định đến sự sụp đổ.
D. Không tác động đến sự sụp đổ của Liên Xô.
-
Câu 30:
Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô được ghi nhận đã có ý nghĩa như thế nào đối với quan hệ quốc tế?
A. Góp phần thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
B. Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở nên phổ biến.
-
Câu 31:
Mục tiêu lớn nhất của được ghi nhận Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là:
A. nâng cao mức ảnh hưởng ở các nước Đông Âu.
B. nâng cao mức ảnh hưởng ở các nước Đông Âu.
C. nâng cao vị trí của nước Nga trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. nâng cao vị trí của cường quốc Á – Âu trên trường chính trị thế giới.
-
Câu 32:
Thắng lợi to lớn nhất của Liên Xô được ghi nhận trong công cuộc khôi phục kinh tế (1946 – 1950) là:
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. tổng sản lượng công nghiệp tăng 73%.
C. sản xuất nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.
D. hoàn thành thắng lợi kế hoạch trước thời hạn 9 tháng.
-
Câu 33:
Vai trò quốc tế của Liên bang Nga được ghi nhận ngay sau khi Liên Xô tan rã là gì?
A. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.
B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. Giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 34:
Nét nổi bật được ghi nhận trong đối nội ở Liên bang Nga giai đoạn 1991 – 2000 là:
A. xung đột lãnh thổ với láng giềng.
B. sự tranh chấp giữa các tôn giáo.
C. sự tranh chấp giữa các đảng phái.
D. chủ nghĩa khủng bố hoạt động mạnh.
-
Câu 35:
Việc Liên Xô được ghi nhận có tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước ( 1950 – 1970) đã chứng tỏ:
A. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp.
B. nền nông nghiệp của Liên Xô rất lạc hậu.
C. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nông nghiệp.
D. Liên Xô trở thành siêu cường công nghiệp đứng đầu thế giới.
-
Câu 36:
Quốc gia được ghi nhận mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là:
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Anh.
D. Pháp.
-
Câu 37:
Nhiệm vụ trọng tâm được ghi nhận của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là:
A. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu.
D. xây dựng hợp tác hóa nông nghiệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia.
-
Câu 38:
Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô được ghi nhận đã đi đầu thế giới trong lĩnh vực:
A. công nghiệp nhẹ.
B. công nghiệp nặng.
C. công nghiệp vũ trụ.
D. sản xuất nông nghiệp.
-
Câu 39:
Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga được ghi nhận từ năm 1991 đến năm 2000 là:
A. ngả về phương Tây.
B. thực hiện chính sách hòa bình.
C. phát triển quan hệ với các nước châu Mỹ.
D. đối đầu gay gắt với Mỹ.
-
Câu 40:
Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô được ghi nhận đã thực hiện chính sách đối ngoại nào?
A. Bảo vệ hoà bình thế giới.
B. Đối đầu với các nước Tây Âu.
C. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
D. Quan hệ chặt chẽ với tất cả các nước.
-
Câu 41:
Năm 1961, Liên Xô đạt được ghi nhận thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
-
Câu 42:
Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô được ghi nhận đã hoàn thành trong thời gian?
A. 5 năm.
B. 4 năm 3 tháng.
C. 4 năm.
D. 4 năm 9 tháng.
-
Câu 43:
Điểm tương đồng được ghi nhận trong công cuộc công cuộc cải tổ ở Liên Xô và công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam là:
A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
C. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 44:
Chính sách đối ngoại được ghi của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
C. Tích cực ủng hộ hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.
D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 45:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới?
A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến.
B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.
-
Câu 46:
Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 được ghi nhận là ngả về phương Tây và khôi phục, phát triển quan hệ với các nước:
A. châu Á.
B. châu Âu.
C. châu Phi.
D. châu Mỹ.
-
Câu 47:
Tổ chức hiệp ước Vác-sa-va được ghi nhận trở thành một đối trọng với khối quân sự nào của Mĩ ?
A. Khối SEATO.
B. Khối CENTO.
C. Khối NATO.
D. Khối ANZUSS.
-
Câu 48:
Với chủ trương bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ các nước chủ nghĩa xã hội và ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, Liên Xô được ghi nhận đã trở thành:
A. anh cả của hệ thống chủ nghĩa xã hội.
B. thành trì của nền hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.
C. thủ lĩnh của phe xã hội chủ nghĩa.
D. thành trì của hệ thống chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 49:
Sắp xếp những thành tựu khoa học - kĩ thuật dưới đây của Liên Xô theo thứ tự thời gian xuất hiện:
1. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
2. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
3. Phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh Trái Đất.
A. 2, 1, 3.
B. 2, 3, 1.
C. 3, 2,1.
D. 1, 3, 2.
-
Câu 50:
Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô được ghi nhận là:
A. cường quốc công nghiệp.
B. cường quốc công nghệ.
C. cường quốc nông nghiệp.
D. cường quốc sản xuất phần mềm.