Trắc nghiệm Liên Bang Nga Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Phát biểu nào ở dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm tiếp giáp của LB Nga?
A. Phía bắc tiếp giáp Bắc Băng Dương, phía đông tiếp giáp Thái Bình Dương.
B. Phía tây và phía tây nam giáp biển Ban Tích, biển Đen, biển Cap-xpi.
C. LB Nga giáp với 14 quốc gia trong đó có 8 quốc gia thuộc Liên Xô trước đây.
D. Phía bắc tiếp giáp Bắc Băng Dương, phía đông tiếp giáp Đại Tây Dương.
-
Câu 2:
Đặc điểm nào ở dưới đây không thể hiện Liên bang Nga là đất nước rộng lớn?
A. Diện tích lớn nhất thế giới, nằm trên 2 châu lục.
B. Đất nước trải dài từ Đông sang Tây trên 11 múi giờ.
C. Đường bờ biển dài, giáp nhiều đại dương và biển.
D. Có các đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
-
Câu 3:
Em hãy cho biết trữ năng thủy điện tập trung ở vùng nào của LB Nga?
A. Vùng Xi-bia trên các sông Von-ga, Ô-bi.
B. Vùng đồng bằng Đông Âu và Tây Xi-bia.
C. Vùng Xi-bia trên các sông Ê-nít-xây, Ô-bi, Lê-na.
D. Vùng đông Xi-bia trên các sông Von-ga, Ô-bi.
-
Câu 4:
Tài nguyên khoáng sản của LB Nga thuận lợi để phát triển những ngành công nghiệp nào ở dưới đây?
A. Năng lượng, luyện kim, hóa chất.
B. Năng lượng, luyện kim, dệt.
C. Năng lượng, luyện kim, cơ khí.
D. Năng lượng, dệt, vật liệu xây dựng.
-
Câu 5:
Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga thuộc vành đai khí hậu nào, chọn đáp án đúng nhất?
A. Cận cực.
B. Ôn đới.
C. Cận nhiệt.
D. Nhiệt đới.
-
Câu 6:
Đặc điểm nào ở dưới đây không đúng với phần phía Đông của Liên bang Nga?
A. Phần lớn là núi và cao nguyên.
B. Có nguồn khoáng sản và lâm sản lớn.
C. Có trữ năng thủy điện lớn.
D. Có đồng bằng Đông Âu tương đối cao.
-
Câu 7:
Nhận định nào ở dưới đây nói đúng khi được ví xấp xỉ bằng đường xích đạo?
A. Chiều dài các con sông của LB Nga.
B. Chiều dài đường bờ biển của LB Nga.
C. Chiều dài đường biên giới của LB Nga.
D. Chiều dài đông tây của lãnh thổ LB Nga.
-
Câu 8:
Phát biểu nào ở dưới đây đúng khi nói về đặc điểm địa hình của LB Nga?
A. Địa hình cao ở phía đông, thấp dần về phía tây.
B. Địa hình cao ở phía bắc, thấp dần về đông nam.
C. Địa cao ở phía tây thấp dần về phía đông.
D. Địa hình cao ở hai phía tây và đông, trũng thấp ở giữa.
-
Câu 9:
Ranh giới tự nhiên phân chia phần phía đông và phần phía tây của Liên bang Nga là cái gì?
A. Sông Ô-bi.
B. Dãy U-ran.
C. Sông Lê-na.
D. Sông Iênitxây.
-
Câu 10:
Vùng nào ở dưới đây có đặc điểm địa hình tương đối cao, xen lẫn các đồi thấp, đất màu mỡ?
A. Đồng bằng Tây Xibia.
B. Đồng bằng Đông Âu.
C. Cao nguyên trung Xibia.
D. Dãy núi U-ran.
-
Câu 11:
Phát biểu nào ở dưới đây đúng khi nói về vị trí địa lí và lãnh thổ của LB Nga?
A. Diện tích lớn nhất thế giới, bao gồm cả 2 châu lục Á và Âu.
B. Diện tích lớn nhất thế giới, nằm ở cả 2 châu lục Á và Âu.
C. LB Nga có diện tích rất lớn, nằm hoàn toàn ở Bắc Á.
D. LB Nga có diện tích lớn, lãnh thổ trải dài khắp Đông Âu.
-
Câu 12:
Dạng địa hình chủ yếu ở phần lãnh thổ phía tây Liên bang Nga là loại nào?
A. Sơn nguyên.
B. Đồng bằng.
C. Bồn địa.
D. Núi cao.
-
Câu 13:
Diễn đàn kinh tế được nhận định tổ chức nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư ở vùng Viễn Đông của Liên Bang Nga, biến khu vực này thành trung tâm kinh tế châu Á là?
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC).
B. Diễn đàn kinh tế phương Đông (EEF).
C. Diễn đàn Diễn đàn Kinh tế thế giới Đông Á (WEF Đông Á).
D. Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
-
Câu 14:
Những ngành công nghiệp mà Liên Bang Nga hợp tác chủ yếu với Việt Nam (trước đây và hiện nay) được nhận định là?
A. Điện tử - tin học, chế tạo máy.
B. Luyện kim màu, đóng tàu biển.
C. Thủy điện, dầu khí.
D. Chế tạo máy,dệt –may.
-
Câu 15:
Chức năng gắn kết Âu – Á được nhận định thể hiện nội dung nào trong chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga?
A. Nâng cao vị thế của Liên Bang Nga trên trường quốc tế.
B. Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.
C. Tăng cường liên kết kinh tế khu vực.
D. Tăng khả năng ảnh hưởng với các nước châu Á.
-
Câu 16:
Điểm nào sau đây được nhận định không đúng với kinh tế Nga?
A. Kinh tế đối ngoại là ngành khá quan trọng.
B. Các ngành dịch vụ đang phát triển mạnh.
C. Sản lượng nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới.
D. Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn.
-
Câu 17:
Ý nào sau đây được nhận định đúng với họat động ngoại thương của Liên Bang Nga?
A. Giá trị xuất khẩu luôn cân bằng với giá trị nhập khẩu.
B. Hàng xuất khẩu chính là thủy sản, hàng công nghiệp nhẹ.
C. Hàng nhập khẩu chính là dầu mỏ, khí đốt.
D. Tổng kim ngạch ngoại thương liên tục tăng.
-
Câu 18:
Ý nào sau đây được nhận định không phải là thành tựu về kinh tế của Liên Bang Nga sau năm 2000?
A. Sản lượng các ngành kinh tế tăng.
B. Thanh toán xong nợ nước ngoài từ thời Xô viết.
C. Giá trị xuất siêu ngày càng tăng.
D. Đời sống nhân dân được nâng cao.
-
Câu 19:
Ý nào sau đây được nhận định không biểu hiện khó khăn của Liên Bang Nga sau khi Liên Bang Xô viết tan rã (đầu thập niên 1990 và những năm tiếp theo)?
A. Sản lượng các ngành kinh tế giảm.
B. Vị trí, vai trò của Liên Bang Nga trên trường quốc tế suy giảm.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm.
D. Đời sống nhân dân ổn định.
-
Câu 20:
Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Nga được nhận định là?
A. Mát-xcơ-va và Vôn-ga-grát.
B. Xanh Pê-téc-bua và Vôn-ga-grát.
C. Vôn-ga-grát và Nô-vô-xi-biếc.
D. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua.
-
Câu 21:
Loại hình vận tải nào được nhận định có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng Đông Xi-bia?
A. Hàng không.
B. Đường sắt.
C. Đường biển.
D. Đường sông
-
Câu 22:
Ý nào sau đây được nhận định là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của Liên Bang Nga?
A. Quỹ đất nông nghiệp lớn.
B. Khí hậu phân hoá đa dạng.
C. Giáp nhiều biển và đại dương.
D. Có nhiều sông, hồ lớn.
-
Câu 23:
Ở Nga, các ngành công nghiệp như năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác gỗ và sản xuất giấy, bột xen-lu-lô được nhận định và gọi là các ngành công nghiệp?
A. Mới.
B. Thủ công.
C. Truyền thống.
D. Hiện đại.
-
Câu 24:
Ngành công nghiệp mũi nhọn, hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho Liên Bang Nga được nhận định là
A. Công nghiệp hàng không – vũ trụ.
B. Công nghiệp luyện kim.
C. Công nghiệp quốc phòng.
D. Công nghiệp khai thác dầu khí.
-
Câu 25:
Ngành đóng vai trò xương sống của nền kinh tế Liên Bang Nga được nhận định là?
A. Năng lượng.
B. Công nghiệp.
C. Nông nghiệp.
D. Dịch vụ.
-
Câu 26:
Nhờ chính sách và biện pháp đúng đắn, sau năm 2000 nền kinh tế của Liên Bang Nga được nhận định đã?
A. Tăng lạm phát, tăng trưởng chậm và rơi vào bất ổn.
B. Đạt tốc độ tăng trưởng thần kì, phục hồi nhanh chóng.
C. Phát triển chậm lại, tăng trưởng thấp so với thế giới.
D. Vượt qua khủng hoảng, dần ổn định và đi lên.
-
Câu 27:
Một trong những nội dung cơ bản của chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga từ năm 2000 được nhận định là?
A. Đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng.
B. Tiếp tục xây dựng nền kinh tế tập trung bao cấp.
C. Hạn chế mở rộng ngoại giao.
D. Coi trọng châu Âu và châu Mĩ.
-
Câu 28:
Liên Bang Nga được nhận định đóng vai trò như thế nào trong Liên Bang Xô Viết?
A. Tạo dựng Liên Xô trở thành cường quốc trên thế giới.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Liên Xô đứng đầu thế giới.
C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc xuất khẩu dầu mỏ.
D. Mở rộng lãnh thổ Liên Xô, là nước có diện tích lớn nhất.
-
Câu 29:
Cho bảng số liệu:
Dân số của Liên Bang Nga qua các năm
[Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 8 Tiết 1 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Nhận xét nào sau đây được nhận định không đúng?
A. Dân số Liên Bang Nga có xu hướng giảm đều và liên tục qua các năm.
B. Dân số Liên Bang Nga nhìn chung có xu hướng giảm nhưng còn biến động nhẹ.
C. Giai đoạn 2010 – 2015 dân số Liên Bang Nga tăng lên 1, 1 triệu người.
D. Từ năm 1991 – 2010, dân số Liên Bang Nga giảm 5,1 triệu người.
-
Câu 30:
Vấn đề về dân số mà Liên Bang Nga được nhận định đang quan tâm nhất hiện nay là?
A. Dân số tăng nhanh.
B. Thiếu nguồn lao động.
C. Tuổi thọ trung bình thấp.
D. Nhiều thành phần dân tộc.
-
Câu 31:
“Trên 70% dân số Liên Bang Nga sống ở thành phố, chủ yếu là các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh”. Điều này được nhận định mang lại thuận lợi gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Liên Bang Nga?
A. Hạn chế được các mặt tiêu cực của đô thị hóa.
B. Thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế cần nhiều lao động.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Nền văn hóa độc đáo, đa dạng.
-
Câu 32:
Yếu tố quan trọng nhất làm cho vùng Đông Bắc Liên Bang Nga được nhận định có dân cư phân bố thưa thớt?
A. Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên.
B. Địa hình chủ yếu là đầm lầy.
C. Đất đai kém màu mỡ.
D. Khí hậu lạnh giá.
-
Câu 33:
Ý nào sau đây được nhận định không đúng với đặc điểm dân cư, dân tộc Liên Bang Nga?
A. Dân số tăng nhanh.
B. Dân số đông.
C. Tỉ lệ dân thành thị cao.
D. Nhiều dân tộc.
-
Câu 34:
Đặc điểm nào sau đây được nhận định là không đúng với phần phía Đông của Liên Bang Nga?
A. Phần lớn là núi và cao nguyên.
B. Có nguồn khoáng sản và lâm sản lớn.
C. Có trữ năng thủy điện lớn.
D. Có đồng bằng Đông Âu tương đối cao.
-
Câu 35:
Yếu tố tạo thuận lợi để Liên Bang Nga tiếp thu thành tựu khoa học – kĩ thuật của thế giới được nhận định là?
A. Lực lượng lao động dồi dào.
B. Nền kinh tế năng động.
C. Trình độ dân trí cao.
D. Tỉ lệ dân thành thị cao.
-
Câu 36:
Các loại khoáng sản của Liên Bang Nga được nhận định có trữ lượng lớn đứng đầu thế giới là?
A. Dầu mỏ, than đá.
B. Quặng sắt, khí tự nhiên.
C. Khí tự nhiên, than đá.
D. Quặng sắt, dầu mỏ.
-
Câu 37:
Đại bộ phận lãnh thổ Liên Bang Nga được nhận định thuộc khí hậu nào?
A. Nhiệt đới.
B. Cận nhiệt đới.
C. Cận cực.
D. Ôn đới.
-
Câu 38:
Thế mạnh nổi bật ở phần lãnh thổ phía tây Liên Bang Nga được nhận định là?
A. Chăn nuôi gia súc.
B. Sản xuất lương thực.
C. Trồng cây công nghiệp.
D. Phát triển thủy điện.
-
Câu 39:
Đặc điểm nổi bật của địa hình đồng bằng Đông Âu được nhận định là?
A. Chủ yếu đồi thấp và đầm lầy.
B. Thấp và nhiều ô trũng ngập nước.
C. Nhiều đầm lầy và vùng trũng thấp.
D. Tương đối cao, xen lẫn nhiều đồi thấp.
-
Câu 40:
Khoáng sản có trữ lượng lớn ở đồng bằng Tây Xi-bia được nhận định là?
A. Than.
B. Dầu khí.
C. Quặng sắt.
D. Kim cương.
-
Câu 41:
Dạng địa hình chủ yếu ở phần lãnh thổ phía tây Liên Bang Nga được nhận định là?
A. Sơn nguyên.
B. Đồng bằng.
C. Bồn địa.
D. Núi cao.
-
Câu 42:
Ranh giới tự nhiên phân chia phần phía đông và phần phía tây của Liên Bang Nga được nhận định là?
A. Sông Ô-bi.
B. Dãy U-ran.
C. Sông Lê-na.
D. Sông Ênitxây.
-
Câu 43:
Đặc điểm nào sau đây được nhận định thể hiện rõ nhất Liên Bang Nga là một đất nước rộng lớn?
A. Nằm ở cả châu Á và châu Âu.
B. Đất nước trải dài trên 11 múi giờ.
C. Giáp với Bắc Băng Dương và nhiều nước châu Âu.
D. Có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
-
Câu 44:
Diễn đàn kinh tế được nhìn nhận tổ chức nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư ở vùng Viễn Đông của Liên Bang Nga, nhằm biến khu vực này thành trung tâm kinh tế châu Á là?
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC).
B. Diễn đàn kinh tế phương Đông (EEF).
C. Diễn đàn Diễn đàn Kinh tế thế giới Đông Á (WEF Đông Á).
D. Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
-
Câu 45:
Những ngành công nghiệp mà Liên Bang Nga hợp tác chủ yếu với Việt Nam (trước đây và hiện nay) được nhìn nhận là?
A. Điện tử - tin học, chế tạo máy.
B. Luyện kim màu, đóng tàu biển.
C. Thủy điện, dầu khí.
D. Chế tạo máy,dệt –may.
-
Câu 46:
Chức năng gắn kết Âu – Á được nhìn nhận thể hiện nội dung nào trong chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga?
A. Nâng cao vị thế của Liên Bang Nga trên trường quốc tế.
B. Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.
C. Tăng cường liên kết kinh tế khu vực.
D. Tăng khả năng ảnh hưởng với các nước châu Á.
-
Câu 47:
Điểm nào sau đây được nhìn nhận không đúng với kinh tế Nga?
A. Kinh tế đối ngoại là ngành khá quan trọng
B. Các ngành dịch vụ đang phát triển mạnh.
C. Sản lượng nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới.
D. Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn.
-
Câu 48:
Ý nào sau đây được nhìn nhận đúng với họat động ngoại thương của Liên Bang Nga?
A. Giá trị xuất khẩu luôn cân bằng với giá trị nhập khẩu.
B. Hàng xuất khẩu chính là thủy sản, hàng công nghiệp nhẹ.
C. Hàng nhập khẩu chính là dầu mỏ, khí đốt.
D. Tổng kim ngạch ngoại thương liên tục tăng.
-
Câu 49:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không phải là thành tựu về kinh tế của Liên Bang Nga sau năm 2000?
A. Sản lượng các ngành kinh tế tăng.
B. Thanh toán xong nợ nước ngoài từ thời Xô viết.
C. Giá trị xuất siêu ngày càng tăng.
D. Đời sống nhân dân được nâng cao.
-
Câu 50:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không biểu hiện khó khăn của Liên Bang Nga sau khi Liên Bang Xô viết tan rã (đầu thập niên 1990 và những năm tiếp theo)?
A. Sản lượng các ngành kinh tế giảm.
B. Vị trí, vai trò của Liên Bang Nga trên trường quốc tế suy giảm.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm.
D. Đời sống nhân dân ổn định.