Trắc nghiệm Khu vực Đông Nam Á Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Nguyên nhân nào ở dưới đây quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á?
A. Công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.
B. Những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.
C. Thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.
D. Nhiều thiên tai, dịch bệnh, thị trường không ổn định.
-
Câu 2:
Tại sao mà hiện nay diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm?
A. Sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của người dân.
B. Năng suất tăng lên nhanh chóng, áp dụng công nghệ mới.
C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
D. Nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm, nhiều thiên tai, sâu bệnh.
-
Câu 3:
Điểm tương đồng về phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông Nam Á và Mĩ Latinh là phương án nào?
A. Thế mạnh về trồng cây lương thực.
B. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn.
C. Thế mạnh về trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
D. Thế mạnh về trồng cây thực phẩm.
-
Câu 4:
Ngành nào sau đây hiện nay không phải là ngành chính trong sản xuất nông nghiệp Đông Nam Á?
A. Trồng cây lúa mì, cà phê.
B. Trồng cây lúa nước.
C. Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gà.
D. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 5:
Nguyên nhân chủ yếu các cây công nghiệp dài ngày (cà phê, cao su, hồ tiêu,..) được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á là vì sao?
A. Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
B. Truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.
D. Quỹ đất phát triển các cây công nghiệp này lớn.
-
Câu 6:
Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là đáp án nào?
A. Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. Khai thác thế mạnh về đất đai, nguồn nước.
C. Thay thế cây lương thực, phục vụ trong nước.
D. Chủ yếu để xuất khẩu thu ngoại tệ.
-
Câu 7:
Quốc gia nào đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á nhiều năm gần đây?
A. Thái Lan.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Việt Nam.
D. Phi-lip-pin.
-
Câu 8:
Chọn nhận định nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á?
A. Hiện nay, chăn nuôi đã trở thành ngành chính.
B. Số lượng gia súc khá lớn, nuôi nhiều trâu, bò.
C. Là khu vực nuôi nhiều trâu bò, lợn, gia cầm.
D. Có lợi thế về sông, biển để phát triển thủy sản.
-
Câu 9:
Các quốc gia nào của Đông Nam Á có ngành khai thác dầu khí phát triển nhanh trong nhiều năm gần đây?
A. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
B. Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.
C. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Cam-pu-chia.
D. Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia.
-
Câu 10:
Công nghiệp ở các nước Đông Nam Á hiện không phát triển theo hướng nào sau đây?
A. Liên doanh, liên kết với nước ngoài.
B. Hiện đại hóa trang thiết bị và công nghệ.
C. Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
D. Đầu tư sản xuất sản phẩm tiêu dùng trong nước.
-
Câu 11:
Chọn phát biểu nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở Đông Nam Á?
A. Có cơ sở hạ tầng hoàn thiện và rất hiện đại.
B. Thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp.
C. Hệ thống giao thông được mở rộng và hiện đại.
D. Hệ thống ngân hàng, tín dụng phát triển và được hiện đại hóa.
-
Câu 12:
Điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của ngành đánh bắt thủy sản ở các nước Đông Nam Á là đáp án nào?
A. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
B. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn, phương tiện hiện đại.
C. Các nước đều giáp biển (trừ Lào), vùng biển rộng.
D. Phương tiện đánh bắt ngày càng được đầu tư hiện đại.
-
Câu 13:
Cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á do tại vì sao?
A. Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
B. Truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.
D. Quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.
-
Câu 14:
Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là đâp án?
A. Lào, In-đô-nê-xi-a.
B. Thái Lan, Việt Nam.
C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.
D. Thái Lan, Ma-lai-xi-a.
-
Câu 15:
Nước đứng đầu về sản lượng lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là đấp án?
A. Thái Lan.
B. Việt Nam.
C. Ma-lai-xi-a.
D. In-đô-nê-xi-a.
-
Câu 16:
Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là đáp án nào?
A. Lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.
B. Lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là.
C. Lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía.
D. Lúa mì, dừa, cà phê, cacao, củ cải đường.
-
Câu 17:
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp nào hiện tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á?
A. Công nghiệp dệt may, da dày, công nghiệp điện tử.
B. Công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại.
C. Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.
D. Các ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ xuất khẩu.
-
Câu 18:
Quốc gia nào sau đây hiện đang là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không tiếp giáp với biển?
A. Bru-nây.
B. Lào.
C. Đông-ti-mo.
D. Thái Lan.
-
Câu 19:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng gì vậy ta?
A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
B. Giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III.
C. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
D. Tỉ trọng các khu vực ổn định, không thay đổi nhiều.
-
Câu 20:
Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là đáp án gì?
A. Lào, In-đô-nê-xi-a.
B. Thái Lan, Việt Nam.
C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.
D. Thái Lan, Ma-lai-xi-a.
-
Câu 21:
Nước đứng đầy về sản lượng lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là đáp án gì?
A. Thái Lan.
B. Việt Nam.
C. Ma-lai-xi-a.
D. In-đô-nê-xi-a.
-
Câu 22:
Ngành nào ở sau đây đặc trưng cho nông nghiệp Đông Nam Á?
A. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
B. Trồng lúa nước.
C. Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gà.
D. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 23:
Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là phương án?
A. Lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.
B. Lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là.
C. Lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía.
D. Lúa mì, dừa, cà phê, cacao, mía.
-
Câu 24:
Điểm tương đồng về phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông Nam Á và Mĩ Latinh là đáp án?
A. Thế mạnh về trồng cây lương thực.
B. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn.
C. Thế mạnh về trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
D. Thế mạnh về trồng cây thực phẩm.
-
Câu 25:
Các nước Đông Nam Á có ngành khai thác dầu khí phát triển nhanh trong những năm gần đây là đáp án gi?
A. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
B. Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia.
C. Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.
D. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Cam-pu-chia.
-
Câu 26:
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á là đáp án nào?
A. Công nghiệp dệt may, da dày.
B. Công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại.
C. Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.
D. Các ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ xuất khẩu.
-
Câu 27:
Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay là đáp án gì?
A. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong nước.
B. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.
C. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ hiện đại.
D. Ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.
-
Câu 28:
Quốc gia nào ở Đông Nam Á đã có tỉ trọng khu vực I trong cơ cấu GDP (năm 2004) còn cao?
A. Cam-pu-chia.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Phi-lip-pin.
D. Việt Nam.
-
Câu 29:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng nào ở đây?
A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
B. Giảm tỉ trọng khu vực I và khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực III.
C. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
D. Tỉ trọng các khu vực không thay đổi nhiều.
-
Câu 30:
Nhận định nào ở dưới đây là nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản?
A. Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.
B. Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão.
C. Chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.
D. Môi trường biển đang bị ô nhiễm nghiêm trọng.
-
Câu 31:
Nguyên nhân nào ở dưới đây quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á?
A. Công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.
B. Những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.
C. Thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.
D. Nhiều thiên tai, dịch bệnh, thị trường không ổn định.
-
Câu 32:
Tại vì sao hiện nay diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm?
A. Sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của người dân.
B. Năng suất tăng lên nhanh chóng, áp dụng công nghệ mới.
C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
D. Nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm, nhiều thiên tai, sâu bệnh.
-
Câu 33:
Điểm tương đồng về phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông Nam Á và Mĩ Latinh là đáp án nào?
A. Thế mạnh về trồng cây lương thực.
B. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn.
C. Thế mạnh về trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
D. Thế mạnh về trồng cây thực phẩm.
-
Câu 34:
Ngành nào ở sau đây không phải là ngành chính trong sản xuất nông nghiệp Đông Nam Á?
A. Trồng cây lúa mì, cà phê.
B. Trồng cây lúa nước.
C. Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gà.
D. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 35:
Nguyên nhân chủ yếu các cây công nghiệp dài ngày (cà phê, cao su, hồ tiêu,..) được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á là do cài gì?
A. Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
B. Truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.
D. Quỹ đất phát triển các cây công nghiệp này lớn.
-
Câu 36:
Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là phương án?
A. Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. Khai thác thế mạnh về đất đai, nguồn nước.
C. Thay thế cây lương thực, phục vụ trong nước.
D. Chủ yếu để xuất khẩu thu ngoại tệ.
-
Câu 37:
Quốc gia nào hiện đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gần đây?
A. Thái Lan.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Việt Nam.
D. Phi-lip-pin.
-
Câu 38:
Nhận định nào ở sau đây không đúng với ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á?
A. Hiện nay, chăn nuôi đã trở thành ngành chính.
B. Số lượng gia súc khá lớn, nuôi nhiều trâu, bò.
C. Là khu vực nuôi nhiều trâu bò, lợn, gia cầm.
D. Có lợi thế về sông, biển để phát triển thủy sản.
-
Câu 39:
Các quốc gia nào của Đông Nam Á đang có ngành khai thác dầu khí phát triển nhanh trong những năm gần đây?
A. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
B. Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.
C. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Cam-pu-chia.
D. Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia.
-
Câu 40:
Công nghiệp ở các nước Đông Nam Á không phát triển theo hướng nào ở sau đây?
A. Liên doanh, liên kết với nước ngoài.
B. Hiện đại hóa trang thiết bị và công nghệ.
C. Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
D. Đầu tư sản xuất sản phẩm tiêu dùng trong nước.
-
Câu 41:
Phát biểu nào ở sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở Đông Nam Á?
A. Có cơ sở hạ tầng hoàn thiện và rất hiện đại.
B. Thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp.
C. Hệ thống giao thông được mở rộng và hiện đại.
D. Hệ thống ngân hàng, tín dụng phát triển và được hiện đại hóa.
-
Câu 42:
Điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của ngành đánh bắt thủy sản ở các nước Đông Nam Á là đáp án gì?
A. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
B. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn, phương tiện hiện đại.
C. Các nước đều giáp biển (trừ Lào), vùng biển rộng.
D. Phương tiện đánh bắt ngày càng được đầu tư hiện đại.
-
Câu 43:
Cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á do vì cái gì?
A. Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
B. Truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.
D. Quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.
-
Câu 44:
Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là phương án nào?
A. Lào, In-đô-nê-xi-a.
B. Thái Lan, Việt Nam.
C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.
D. Thái Lan, Ma-lai-xi-a.
-
Câu 45:
Nước đứng đầu về sản lượng lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là phương án gì?
A. Thái Lan.
B. Việt Nam.
C. Ma-lai-xi-a.
D. In-đô-nê-xi-a.
-
Câu 46:
Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là phương án?
A. Lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.
B. Lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là.
C. Lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía.
D. Lúa mì, dừa, cà phê, cacao, củ cải đường.
-
Câu 47:
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp nào đã tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á?
A. Công nghiệp dệt may, da dày, công nghiệp điện tử.
B. Công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại.
C. Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.
D. Các ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ xuất khẩu.
-
Câu 48:
Quốc gia nào ở sau đây là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không tiếp giáp với biển?
A. Bru-nây.
B. Lào.
C. Đông-ti-mo.
D. Thái Lan.
-
Câu 49:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng gì đây?
A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
B. Giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III.
C. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
D. Tỉ trọng các khu vực ổn định, không thay đổi nhiều.
-
Câu 50:
“Phần lớn lãnh thổ Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa, tuy vậy một phần lãnh thổ phía Bắc Mi-an-ma và Việt Nam có mùa đông lạnh”. Nguyên nhân được biết đến là do?
A. Lãnh thổ phía Bắc Mi-an-ma và Việt Nam có địa hình núi cao làm nhiệt độ hạ thấp vào mùa đông.
B. Hai khu vực này có vị trí nằm ở vĩ độ cao nhất (phía Bắc lãnh thổ) kết hợp hướng địa hình nên đón khối khí lạnh từ phương Bắc xuống.
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
D. Hai khu vực này nằm trong đới khí hậu ôn hòa.