Trắc nghiệm Khu vực Đông Nam Á Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Ý nào ở sau đây không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN?
A. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.
B. Thông qua kí kết các hiệp ước.
C. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
D. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia.
-
Câu 2:
Ý nào ở sau đây không đúng khi nói về lí do các nước ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định trong mục tiêu của mình?
A. Vì mỗi nước trong khu vực ở mức độ khác nhau và tùy hứng thời kì đều chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định.
B. Vì giữa các nước còn có sự tranh chấp phức tạp về biên giới, vùng biển đảo,…
C. Vì giữ ổn định khu vực sẽ không tạo lí do để các cường quốc can thiệp.
D. Khu vực đông dân, có nhiều thành phần dân tộc, tôn giáo và ngôn ngữ.
-
Câu 3:
Mục tiêu tổng quát của ASEAN là cái gì?
A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các tổ chức quốc tế khác.
-
Câu 4:
Ý nào ở sau đây không phải là cơ sở hình thành ASEAN?
A. Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế.
B. Sử dụng chung một loại tiền.
C. Do sức ép cạnh tranh giữa các khu vực trên thế giới.
D. Có sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội của các nước.
-
Câu 5:
Cho đến năm 2015, nước nào ở trong khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN?
A. Đông Ti-mo.
B. Lào.
C. Mi-an-ma.
D. Bru-nây.
-
Câu 6:
Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN vào năm nào em biết?
A. 1967.
B. 1984.
C. 1995.
D. 1997.
-
Câu 7:
5 nước đầu tiên tham gia hành lập ASEAN là 5 nước, chọn đáp án?
A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây, Xin-ga-po.
D. Thái Lan, Xin-ga-po , In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
-
Câu 8:
Hiệp hội cấc nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm nào dưới đây, chọn đáp án?
A. 1967.
B. 1977.
C. 1995.
D. 1997.
-
Câu 9:
Hội nghị cấp cao ASEAN là biểu hiện cho cơ chế hợp tác nào của Hiệp hội những nước Đông Nam Á?
A. Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao.
B. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.
C. Thông qua các dự án, hiệp ước.
D. Thông qua các chương trình phát triển.
-
Câu 10:
Nhận định nào ở sau đây không phải là cơ sở hình thành ASEAN?
A. Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế.
B. Sử dụng chung một đồng tiền cùng mệnh giá.
C. Do sức ép cạnh tranh giữa các khu vực trên thế giới.
D. Có sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội của các nước.
-
Câu 11:
Nhận định nào ở dưới đây là cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế – xã hội ở mỗi quốc gia cũng như toàn khu vực Đông Nam Á?
A. Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.
B. Thu hút mạnh các nguồn đầu tư nước ngoài.
C. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Tăng cường các chuyến thăm lẫn nhau của các nhà lãnh đạo.
-
Câu 12:
Đối với ASEAN, việc xây dựng “Khu vực thương mại tự do ASEAN” (AFTA) là việc làm thuộc mặt?
A. Mục tiêu hợp tác.
B. Cơ chế hợp tác.
C. Thành tự hợp tác.
D. Phương thức hợp tác.
-
Câu 13:
Cán cân xuất - nhập khẩu của khối ASEAN đạt giá trị dương (xuất siêu) là thành tựu về mặt nào em biết?
A. Văn hóa.
B. Xã hội.
C. Kinh tế.
D. Chính trị.
-
Câu 14:
Thách thức nào mà không phải của ASEAN hiện nay?
A. Trình độ phát triển còn chênh lệch.
B. Vấn đề người nhập cư tự do.
C. Tình trạng đói nghèo và đô thị hóa tự phát.
D. Các vấn đề tôn giáo và hòa hợp dân tộc.
-
Câu 15:
Phát biểu nào dưới đây mà đúng về thành tựu kinh tế của các nước ASEAN?
A. Đời sống nhân dân được cải thiện, GDP tăng.
B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước khá cao.
C. Có 10/11 quốc gia trong khu vực là thành viên.
D. Tạo dựng được một môi trường hòa bình ổn định.
-
Câu 16:
Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm có được gì?
A. Đa dạng hóa các mặt đời sống xã hội của khu vực.
B. Phát triển cả kinh tế - chính trị và xã hội của khu vực.
C. Đảm bảo thực hiện các mục tiêu ASEAN.
D. Tập trung phát triển kinh tế của khu vực.
-
Câu 17:
Việt Nam đã tích cực tham gia vào những hoạt động trên lĩnh vực nào của ASEAN?
A. Kinh tế, văn hóa, thể thao.
B. Trật tự - an toàn xã hội.
C. Khoa học - công nghệ.
D. Trong tất cả các lĩnh vực.
-
Câu 18:
Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển là mục tiêu gì?
A. Mục tiêu cụ thể của từng quốc gia trong ASEAN.
B. Mục tiêu của ASEAN và các nước, vùng lãnh thổ.
C. Mục tiêu tổng quát của ASEAN.
D. Mục tiêu trong chính sách của ASEAN.
-
Câu 19:
Quốc gia nào ở dưới đây không phải nước đầu tiên tham gia thành lập ASEAN?
A. Thái Lan.
B. Việt Nam.
C. Xin-ga-po.
D. Phi-lip-pin.
-
Câu 20:
Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 50 năm tồn tại và phát triển là có được?
A. Đời sống nhân dân được cải thiện.
B. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.
C. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.
D. Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao.
-
Câu 21:
Mục tiêu tổng quát của ASEAN là tạo nên?
A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất.
D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN.
-
Câu 22:
Việt Nam đã chính thức gia nhập ASEAN vào năm gì?
A. 1967.
B. 1984.
C. 1995.
D. 1997.
-
Câu 23:
5 nước đầu tiên tham gia hành lập ASEAN là gì?
A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây, Xin-ga-po.
D. Thái Lan, Xin-ga-po , In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
-
Câu 24:
Biểu hiện nào mà sau đây chứng tỏ Việt Nam ngày càng có vai trò tích cực trong ASEAN?
A. Là quốc gia gia nhập ASEAN sớm nhất và có nhiều đóng góp cho ASEAN.
B. Buôn bán với ASEAN chiếm tới 70% giao dịch thương mại quốc tế của nước ta.
C. Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động trong tất cả các lĩnh vực.
D. Hằng năm, số khách du lịch từ các nước ASEAN đến Việt Nam ngày càng tăng.
-
Câu 25:
Nội dung nào mà đang là thách thức đối với các nước ASEAN hiện nay?
A. Trình độ phát triển còn chênh lệch.
B. Dân số đông, cơ cấu dân số trẻ.
C. Gia tăng tự nhiên cao, trình độ dân trí thấp.
D. Cơ sở hạ tầng còn rất nghèo nàn, lạc hậu.
-
Câu 26:
Phát biểu nào ở sau đây không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN?
A. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.
B. Thông qua kí kết các hiệp ước.
C. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
D. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia.
-
Câu 27:
Đến năm 2015, nước nào ở trong khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN?
A. Đông Ti-mo.
B. Lào.
C. Mi-an-ma.
D. Bru-nây.
-
Câu 28:
Hãy cho biêt hiệp hội cấc nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm?
A. 1967.
B. 1977.
C. 1995.
D. 1997.
-
Câu 29:
Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế – xã hội ở mỗi quốc gia cũng như toàn khu vực Đông Nam Á là đáp án?
A. Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.
B. Thu hút mạnh các nguồn đâu tư nước ngoài.
C. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Tăng cường các chuyến thăm lẫn nhau của các nhà lãnh đạo.
-
Câu 30:
Đối với ASEAN, việc xây dựng “Khu vực thương mại tự do ASEAN” (AFTA) là việc làm thuộc đáp án?
A. Mục tiêu hợp tác.
B. Cơ chế hợp tác.
C. Thành tự hợp tác.
D. Tất cả các ý trên.
-
Câu 31:
Ý gì ở sau đây không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN?
A. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.
B. Thông qua kí kết các hiệp ước.
C. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
D. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia.
-
Câu 32:
Ý gì sau đây không đúng khi nói về lí do các nước ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định trong mục tiêu của mình?
A. Vì mỗi nước trong khu vực ở mức độ khác nhau và tùy hứng thời kì đều chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định.
B. Vì giữa các nước còn có sự tranh chấp phức tạp về biên giới, vùng biển đảo,…
C. Vì giữ ổn định khu vực sẽ không tạo lí do để các cường quốc can thiệp.
D. Khu vực đông dân, có nhiều thành phần dân tộc, tôn giáo và ngôn ngữ.
-
Câu 33:
Mục tiêu tổng quát của ASEAN là đáp án nào?
A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các tổ chức quốc tế khác.
-
Câu 34:
Ý gì sau đây không phải là cơ sở hình thành ASEAN?
A. Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế.
B. Sử dụng chung một loại tiền.
C. Do sức ép cạnh tranh giữa các khu vực trên thế giới.
D. Có sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội của các nước.
-
Câu 35:
Cho đến năm 2015, nước gì trong khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN?
A. Đông Ti-mo.
B. Lào.
C. Mi-an-ma.
D. Bru-nây.
-
Câu 36:
Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN vào năm bao nhiêu vậy?
A. 1967.
B. 1984.
C. 1995.
D. 1997.
-
Câu 37:
5 nước đầu tiên tham gia hành lập ASEAN là 5 nước gì?
A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây, Xin-ga-po.
D. Thái Lan, Xin-ga-po , In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
-
Câu 38:
Hãy cho biết hiệp hội cấc nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm nào dưới?
A. 1967.
B. 1977.
C. 1995.
D. 1997.
-
Câu 39:
Hội nghị cấp cao ASEAN là biểu hiện cho cơ chế hợp tác gì của Hiệp hội các nước Đông Nam Á?
A. Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao.
B. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.
C. Thông qua các dự án, hiệp ước.
D. Thông qua các chương trình phát triển.
-
Câu 40:
Nhận định gì sau đây không phải là cơ sở hình thành ASEAN?
A. Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế.
B. Sử dụng chung một đồng tiền cùng mệnh giá.
C. Do sức ép cạnh tranh giữa các khu vực trên thế giới.
D. Có sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội của các nước.
-
Câu 41:
Nhận định gì dưới đây là cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế – xã hội ở mỗi quốc gia cũng như toàn khu vực Đông Nam Á?
A. Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.
B. Thu hút mạnh các nguồn đầu tư nước ngoài.
C. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Tăng cường các chuyến thăm lẫn nhau của các nhà lãnh đạo.
-
Câu 42:
Đối với ASEAN, việc xây dựng “Khu vực thương mại tự do ASEAN” (AFTA) là việc làm thuộc đáp án?
A. Mục tiêu hợp tác.
B. Cơ chế hợp tác.
C. Thành tự hợp tác.
D. Phương thức hợp tác.
-
Câu 43:
Cán cân xuất - nhập khẩu của khối ASEAN đạt giá trị dương (xuất siêu) là thành tựu về mặt gì nào?
A. Văn hóa.
B. Xã hội.
C. Kinh tế.
D. Chính trị.
-
Câu 44:
Thách thức gì không phải của ASEAN hiện nay?
A. Trình độ phát triển còn chênh lệch.
B. Vấn đề người nhập cư tự do.
C. Tình trạng đói nghèo và đô thị hóa tự phát.
D. Các vấn đề tôn giáo và hòa hợp dân tộc.
-
Câu 45:
Phát biểu gì có dưới đây đúng về thành tựu kinh tế của các nước ASEAN?
A. Đời sống nhân dân được cải thiện, GDP tăng.
B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước khá cao.
C. Có 10/11 quốc gia trong khu vực là thành viên.
D. Tạo dựng được một môi trường hòa bình ổn định.
-
Câu 46:
Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm cái gì?
A. Đa dạng hóa các mặt đời sống xã hội của khu vực.
B. Phát triển cả kinh tế - chính trị và xã hội của khu vực.
C. Đảm bảo thực hiện các mục tiêu ASEAN.
D. Tập trung phát triển kinh tế của khu vực.
-
Câu 47:
Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động trên lĩnh vực gì của ASEAN?
A. Kinh tế, văn hóa, thể thao.
B. Trật tự - an toàn xã hội.
C. Khoa học - công nghệ.
D. Trong tất cả các lĩnh vực.
-
Câu 48:
Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển là phương án?
A. Mục tiêu cụ thể của từng quốc gia trong ASEAN.
B. Mục tiêu của ASEAN và các nước, vùng lãnh thổ.
C. Mục tiêu tổng quát của ASEAN.
D. Mục tiêu trong chính sách của ASEAN.
-
Câu 49:
Quốc gia gì dưới đây không phải nước đầu tiên tham gia thành lập ASEAN?
A. Thái Lan.
B. Việt Nam.
C. Xin-ga-po.
D. Phi-lip-pin.
-
Câu 50:
Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 50 năm tồn tại và phát triển là phương án?
A. Đời sống nhân dân được cải thiện.
B. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.
C. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.
D. Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao.