Trắc nghiệm Khu vực Đông Nam Á Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Các nước Đông Nam Á có ngành khai thác dầu khí phát triển nhanh trong những năm gần đây là đáp án?
A. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
B. Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia.
C. Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.
D. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Cam-pu-chia.
-
Câu 2:
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á là phương án?
A. Công nghiệp dệt may, da dày.
B. Công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại.
C. Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.
D. Các ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ xuất khẩu.
-
Câu 3:
Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay là đáp án?
A. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong nước.
B. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.
C. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ hiện đại.
D. Ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.
-
Câu 4:
Quốc gia gì ở Đông Nam Á có tỉ trọng khu vực I trong cơ cấu GDP (năm 2004) còn cao?
A. Cam-pu-chia.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Phi-lip-pin.
D. Việt Nam.
-
Câu 5:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng cái gì?
A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
B. Giảm tỉ trọng khu vực I và khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực III.
C. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
D. Tỉ trọng các khu vực không thay đổi nhiều.
-
Câu 6:
Nhận định gì mà dưới đây là nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản?
A. Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.
B. Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão.
C. Chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.
D. Môi trường biển đang bị ô nhiễm nghiêm trọng.
-
Câu 7:
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á là cái gì?
A. Công nghiệp dệt may, da dày.
B. Công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại.
C. Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.
D. Các ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ xuất khẩu.
-
Câu 8:
Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay là đáp án?
A. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong nước.
B. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.
C. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ hiện đại.
D. Ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.
-
Câu 9:
Quốc gia gì ở Đông Nam Á có tỉ trọng khu vực I trong cơ cấu GDP (năm 2004) còn cao?
A. Cam-pu-chia.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Phi-lip-pin.
D. Việt Nam.
-
Câu 10:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng gì ta?
A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
B. Giảm tỉ trọng khu vực I và khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực III.
C. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
D. Tỉ trọng các khu vực không thay đổi nhiều.
-
Câu 11:
Nhận định gì dưới đây là nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản?
A. Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.
B. Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão.
C. Chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.
D. Môi trường biển đang bị ô nhiễm nghiêm trọng.
-
Câu 12:
Nguyên nhân gì dưới đây quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á?
A. Công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.
B. Những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.
C. Thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.
D. Nhiều thiên tai, dịch bệnh, thị trường không ổn định.
-
Câu 13:
Tại vì sao hiện nay diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm?
A. Sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của người dân.
B. Năng suất tăng lên nhanh chóng, áp dụng công nghệ mới.
C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
D. Nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm, nhiều thiên tai, sâu bệnh.
-
Câu 14:
Điểm tương đồng về phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông Nam Á và Mĩ Latinh là đáp án?
A. Thế mạnh về trồng cây lương thực.
B. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn.
C. Thế mạnh về trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
D. Thế mạnh về trồng cây thực phẩm.
-
Câu 15:
Ngành gì sau đây không phải là ngành chính trong sản xuất nông nghiệp Đông Nam Á?
A. Trồng cây lúa mì, cà phê.
B. Trồng cây lúa nước.
C. Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gà.
D. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 16:
Nguyên nhân chủ yếu các cây công nghiệp dài ngày (cà phê, cao su, hồ tiêu,..) được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á là do vì sao?
A. Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
B. Truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.
D. Quỹ đất phát triển các cây công nghiệp này lớn.
-
Câu 17:
Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là đáp án?
A. Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. Khai thác thế mạnh về đất đai, nguồn nước.
C. Thay thế cây lương thực, phục vụ trong nước.
D. Chủ yếu để xuất khẩu thu ngoại tệ.
-
Câu 18:
Quốc gia gì đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gần đây?
A. Thái Lan.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Việt Nam.
D. Phi-lip-pin.
-
Câu 19:
Nhận định gì sau đây không đúng với ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á?
A. Hiện nay, chăn nuôi đã trở thành ngành chính.
B. Số lượng gia súc khá lớn, nuôi nhiều trâu, bò.
C. Là khu vực nuôi nhiều trâu bò, lợn, gia cầm.
D. Có lợi thế về sông, biển để phát triển thủy sản.
-
Câu 20:
Các quốc gia gì của Đông Nam Á có ngành khai thác dầu khí phát triển nhanh trong những năm gần đây?
A. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
B. Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.
C. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Cam-pu-chia.
D. Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia.
-
Câu 21:
Công nghiệp ở các nước Đông Nam Á không phát triển theo hướng gì sau đây?
A. Liên doanh, liên kết với nước ngoài.
B. Hiện đại hóa trang thiết bị và công nghệ.
C. Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
D. Đầu tư sản xuất sản phẩm tiêu dùng trong nước.
-
Câu 22:
Phát biểu gì sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở Đông Nam Á?
A. Có cơ sở hạ tầng hoàn thiện và rất hiện đại.
B. Thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp.
C. Hệ thống giao thông được mở rộng và hiện đại.
D. Hệ thống ngân hàng, tín dụng phát triển và được hiện đại hóa.
-
Câu 23:
Điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của ngành đánh bắt thủy sản ở các nước Đông Nam Á là đáp án?
A. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
B. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn, phương tiện hiện đại.
C. Các nước đều giáp biển (trừ Lào), vùng biển rộng.
D. Phương tiện đánh bắt ngày càng được đầu tư hiện đại.
-
Câu 24:
Cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á do vì sao?
A. Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
B. Truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.
D. Quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.
-
Câu 25:
Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là đáp án?
A. Lào, In-đô-nê-xi-a.
B. Thái Lan, Việt Nam.
C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.
D. Thái Lan, Ma-lai-xi-a.
-
Câu 26:
Nước đứng đầu về sản lượng lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là đáp án?
A. Thái Lan.
B. Việt Nam.
C. Ma-lai-xi-a.
D. In-đô-nê-xi-a.
-
Câu 27:
Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là đáp án?
A. Lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.
B. Lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là.
C. Lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía.
D. Lúa mì, dừa, cà phê, cacao, củ cải đường.
-
Câu 28:
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp gì mà tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á?
A. Công nghiệp dệt may, da dày, công nghiệp điện tử.
B. Công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại.
C. Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.
D. Các ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ xuất khẩu.
-
Câu 29:
Quốc gia gì sau đây là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không tiếp giáp với biển?
A. Bru-nây.
B. Lào.
C. Đông-ti-mo.
D. Thái Lan.
-
Câu 30:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng gì vậy?
A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
B. Giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III.
C. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
D. Tỉ trọng các khu vực ổn định, không thay đổi nhiều.
-
Câu 31:
Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á là đáp án?
A. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng (trừ Lào).
C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh thực sự.
D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.
-
Câu 32:
Đảo lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á và lớn thứ ba trên thế giới là cái gì?
A. Gia-va.
B. Lu-xôn.
C. Xu-ma-tra.
D. Ca-li-man-tan.
-
Câu 33:
Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu gì?
A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn.
B. Núi và cao nguyên.
C. Các thung lũng rộng.
D. Đồi, núi và núi lửa.
-
Câu 34:
Một phần lãnh thổ của quốc gia gì ở Đông Nam Á vẫn có mùa đông lạnh?
A. Phía bắc Mi-an-ma.
B. Phía nam Việt Nam.
C. Phía bắc của Lào.
D. Phía bắc Phi-lip-pin.
-
Câu 35:
Phần lớn Đông Nam Á lục địa có khí hậu gì vậy?
A. Xích đạo.
B. Cận nhiệt đới.
C. Ôn đới.
D. Nhiệt đới gió mùa.
-
Câu 36:
Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì tại sao?
A. Khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản.
B. Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.
C. Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
-
Câu 37:
Quốc gia gì sau đây nằm ở bộ phận Đông Nam Á lục địa?
A. Ma-lai-xi-a.
B. Xin-ga-po.
C. Thái Lan.
D. In-đô-nê-xi-a.
-
Câu 38:
Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á mang tên là cái gì?
A. Bán đảo Đông Dương.
B. Bán đảo Mã Lai.
C. Bán đảo Trung - Ấn.
D. Bán đảo Tiểu Á.
-
Câu 39:
Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương gì dưới đây?
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
-
Câu 40:
Khu vực Đông Nam Á bao gồm cái gì?
A. 12 quốc gia.
B. 11 quốc gia.
C. 10 quốc gia.
D. 21 quốc gia.
-
Câu 41:
Phát triển giao thông theo hướng Đông - Tây của Đông Nam Á lục địa có vai trò gì dưới đây?
A. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trong nước và giữa các nước.
B. Thúc đẩy giao lưu văn hóa, du lịch giữa các nước.
C. Tăng cường giao thương kinh tế qua các cửa khẩu.
D. Thúc đẩy phát triển kinh tế vùng hậu phương cảng.
-
Câu 42:
Việc phát triển giao thông ở Đông Nam Á lục địa theo hướng Đông - Tây không thuận lợi là do tại sao?
A. Lãnh thổ gồm hệ thống các đảo, bán đảo, quần đảo.
B. Phải phá nhiều rừng đặc dụng để làm đường giao thông.
C. Không mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội, khó giao lưu.
D. Các dãy núi và sông hướng bắc - nam hoặc tây bắc - đông nam.
-
Câu 43:
Đặc điểm gì dưới đây là hạn chế lớn nhất của nguồn lao động khu vực Đông Nam Á?
A. Tay nghề và trình độ chuyên môn cao còn hạn chế.
B. Nguồn lao động dồi dào, đông gây sức ép lớn về việc làm.
C. Chất lượng nguồn lao động ở một số nước chưa cao.
D. Trình độ chuyên môn của lao động phân bố không đều.
-
Câu 44:
Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á còn được gọi là đáp án?
A. Bán đảo Đông Dương.
B. Bán đảo Mã Lai.
C. Bán đảo Trung - Ấn.
D. Bán đảo Tiểu Á.
-
Câu 45:
Nguyên nhân khu vực Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng là do đâu vậy?
A. Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Tiếp giáp giữa hai đại dương, hai lục địa và nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng.
C. Khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản, đông dân, nhiều dân tộc.
D. Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc, khí hậu ấm áp.
-
Câu 46:
Nhận định gì dưới đây là nguyên nhân gây khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước trong khu vực Đông Nam Á?
A. Có nền văn hóa, phong tục, tôn giáo phong phú đa dạng.
B. Phân bố không đồng đều giữa các quốc gia trong khu vực.
C. Dân số đông, cơ cấu dân số trẻ, thiếu lao động lành nghề.
D. Một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia.
-
Câu 47:
Vì sao mà Đông Nam Á có nhiều núi lửa đang hoạt động?
A. Nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.
B. Nằm kề sát vành đai lửa Thái Bình Dương.
C. Nằm trong vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
D. Nằm trong vùng có gió mùa điển hình của châu Á.
-
Câu 48:
Đặc điểm của Đông Nam Á hải đảo không phải là đấp án?
A. Khu vực tập trung đảo lớn nhất thế giới.
B. Ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi lửa.
C. Nhiều sông lớn, nước dồi dào, giàu phù sa.
D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo.
-
Câu 49:
Đặc điểm gì sau đây không đúng với dân cư Đông Nam Á?
A. Có dân số đông, mật độ dân số cao, nhiều dân tộc.
B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm.
C. Dân số trẻ, số người trong tuổi lao động chiếm trên 50%.
D. Lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn đông đảo.
-
Câu 50:
Đông Nam Á có truyền thống văn hóa phong phú, đa dạng là do đâu vậy?
A. Có số dân đông, nhiều quốc gia lớn.
B. Nằm tiếp giáp giữa các đại dương lớn.
C. Vị trí cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a.
D. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.