Trắc nghiệm Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Dạng năng lượng nào được tạo ra khi có sự chênh lệch nồng độ các ion trái dấu ở hai phía của màng tế bào?
A. Hóa năng
B. Nhiệt năng
C. Điện năng
D. Cơ năng
-
Câu 2:
Dạng năng lượng nào chủ yếu được sử dụng cho các hoạt động sống của tế bào?
A. Hóa năng
B. Nhiệt năng
C. Điện năng
D. Cơ năng
-
Câu 3:
Sự chuyển hóa năng lượng có ý nghĩa gì đối với tế bào?
A. Đảm bảo sự sinh trưởng, phát triển của tế bào
B. Đảm bảo sự sinh sản của tế bào
C. Đảm bảo sự tồn tại của tế bào
D. Cả ba đáp án đều đúng
-
Câu 4:
Trong quá trình quang hợp, năng lượng được chuyển hóa như thế nào?
A. Hóa năng chuyển hóa thành nhiệt năng
B. Quang năng chuyển hóa thành hóa năng
C. Hóa năng chuyển hóa thành điện năng
D. Không xảy ra sự chuyển hóa năng lượng
-
Câu 5:
Khi linh dương chạy, năng lượng được biến đổi như thế nào?
A. Hóa năng chuyển hóa thành nhiệt năng
B. Quang năng chuyển hóa thành hóa năng
C. Hóa năng chuyển hóa thành điện năng
D. Không xảy ra sự chuyển hóa năng lượng
-
Câu 6:
Trong hô hấp tế bào, năng lượng được chuyển hóa như thế nào?
A. Hóa năng chuyển hóa thành nhiệt năng
B. Hóa năng chuyển hóa thành cơ năng
C. Hóa năng chuyển hóa thành điện năng
D. Không xảy ra sự chuyển hóa năng lượng
-
Câu 7:
Năng lượng trong tế bào tồn tại ở hai dạng nào?
A. Hóa năng và nhiệt năng
B. Động năng và thế năng
C. Động năng và cơ năng
D. Hóa năng và thế năng
-
Câu 8:
Một phụ nữ 72 tuổi được đưa đến văn phòng y học gia đình bác sĩ của con gái mình. Con gái cô chỉ ra rằng mẹ có tâm trạng đột ngột dao động và những khoảnh khắc tức giận và hung hăng không bình thường. Gần đây, cô ấy lái xe đến nhà con gái mình để dự tiệc sinh nhật của cháu gái và “bị lạc” trở về căn hộ của mình, cuối cùng hoàn thành quãng đường 2 dặm lái xe trong 2 giờ. Bệnh nhân gần đây không muốn hoặc không thể tắm hoặc đánh răng thường xuyên và đầu tóc bù xù. Có vết dầu mỡ trên áo của cô ấy. Cô ấy đã giảm được 15 pound kể từ lần cuối cùng cô ấy đến gặp bác sĩ. năm trước. Trong khi bệnh nhân phủ nhận mọi vấn đề về trí nhớ hoặc nhận thức khả năng con gái của cô ấy báo cáo các giai đoạn hay quên và mất tập trung. Cơ chế bệnh sinh của căn bệnh mà bệnh nhân này mắc phải, liên quan đến các bào quan được dán nhãn hoa thị trong máy hiển vi điện tử đi kèm. Quá trình nào sau đây xảy ra không bình thường trong cơ cấu đó trong quá trình tiến triển bệnh của bệnh nhân này?
A. O-liên kết glycosyl hóa
B. Phân loại protein
C. Sulfat hóa protein tiền chất amyloid
D. Thay đổi hình dạng và gấp
-
Câu 9:
Bé trai 14 tuổi có biểu hiện suy gan, nói ngọng, run ở bàn tay và bàn chân, và vòng Kayser-Fleischer. Xét nghiệm đồng trong nước tiểu 24 giờ là 120 microgam (µg)/24 giờ (bình thường dưới 100 µg/24 giờ) và ceruloplasmin là 15 mg/dL (bình thường là 25 đến 50 mg/dL). Sinh thiết gan cho thấy 295 µg/g (bình thường <250 µg/g) trọng lượng khô của đồng với những thay đổi cực nhỏ bao gồm nhân glycogen, sự thay đổi chất béo trong mụn nước và mụn nước lớn, nhiễm mỡ và xơ hóa. Các nghiên cứu di truyền tiết lộ đột biến gen ATP7B đã được bản địa hóa vào endosome muộn. Những đột biến như vậy có thể làm thay đổi vận chuyển hàng hóa trong endosome muộn để nào sau đây?
A. Lysosome cho sự thoái hóa
B. Các lỗ và túi phủ Clathrin
C. Cơ thể đa bào
D. Bề mặt tế bào để tái chế các thụ thể
-
Câu 10:
Một cô gái được đưa đến cha mẹ là người gốc Do Thái ở phía đông Địa Trung Hải đến phòng khám thần kinh nhi. Cô ấy xuất hiện bình thường khi mới sinh và bây giờ là 6 tháng tuổi. Mất thị giác ngoại vi và phản ứng giật mình bất thường đối với các kích thích thính giác. Cô ấy đột nhiên tỏ ra mất khả năng phối hợp và mất đi một số phản ứng với môi trường của mình. Cô ấy có một đốm đỏ anh đào trên điểm vàng của cô ấy. Phương pháp điều trị để chữa bệnh này có thể tập trung về việc phát triển các liệu pháp sẽ làm điều nào sau đây?
A. Kích thích sản xuất ganglioside GM2
B. Kích thích tổng hợp GM2 bởi mạng lưới nội chất thô
C. Kích thích sản xuất hexosaminidase
D. Kích thích vận chuyển ganglioside GM2 đến lysosome
-
Câu 11:
Một phụ nữ 22 tuổi đến khám tại phòng khám nhãn khoa. Cô ấy mô tả ban đầu không thể lái xe vào ban đêm vì những gì cô ấy mô tả là "quáng gà." Cô ấy nói rằng sự suy giảm thị lực của cô ấy vẫn tiếp tục và cô ấy gặp khó khăn khi nhìn các vật thể ở ngoại vi tầm nhìn của mình. Kiểm tra thị lực, màu sắc, trường thị giác, thích ứng với bóng tối và ERG đã hoàn tất. Các xét nghiệm cho thấy thoái hóa hình que với tầm nhìn ngoại vi hạn chế. Cô ấy có lắng đọng sắc tố ở giữa võng mạc ngoại vi được gọi là "mụn xương" Cô ấy cũng bị suy giảm các mạch máu ở võng mạc và các dây thần kinh thị giác bị nhợt nhạt. Điện não đồ (ERG) bị giảm biên độ. Nguyên nhân có thể là liên quan đến sự thất bại của opsin và vận chuyển túi protein khác. vận tải này sẽ xảy ra dọc theo cái nào sau đây?
A. vi sợi (sợi mỏng)
B. sợi dày
C. vi ống
D. sợi trung gian
-
Câu 12:
Một cậu bé 6 tháng tuổi được đưa đến phòng khám thần kinh nhi như một giới thiệu từ một bác sĩ nhi khoa quan tâm đến sự phát triển của đứa trẻ chậm trễ, mất điều hòa, tăng thông khí và nôn mửa lặp đi lặp lại. Các bậc cha mẹ báo cáo một "sự kiện giống như động kinh." Kiểm tra của bạn cho thấy hạ huyết áp, một số co cứng, và điếc. Bạn lưu ý múa giật nhẹ khi cậu bé đang cố di chuyển. Kết quả xét nghiệm cho thấy lactate cao trong dịch não tủy, sinh thiết cơ cho thấy mô học bình thường, nhưng các xét nghiệm cho thấy có thiếu Cytochrom C Oxidase, phức hợp IV. Trong ảnh hiển vi điện tử bên dưới, bạn sẽ tìm thấy enzyme đó được định vị ở đâu
A. A
B. B
C. C
D. D
-
Câu 13:
Một bé gái 15 tháng tuổi được bác sĩ nhi khoa giới thiệu đi khám nhãn khoa và thần kinh. Đứa trẻ đã cho thấy một sự thất bại trong việc phát triển mạnh, là đầu nhỏ, biểu hiện giật cơ, chậm phát triển tâm thần vận động, rối loạn thị giác và co giật. Phân tích nguyên bào sợi từ da bằng kính hiển vi điện tử xác nhận sự hiện diện của các thể vùi dấu vân tay. Nồng độ dolichol tăng cao được tìm thấy trong nước tiểu. Thông thường, dolichol là liên quan đến quá trình tế bào nào:
A. Sulfat hóa trong khoang xuyên của Golgi
B. O-linked glycosyl hóa trong khoang trung gian của Golgi
C. O-linked glycosyl trong ngăn cis của Golgi
D. N-linked glycosyl trong mạng lưới nội chất
-
Câu 14:
Cơ chế nào sau đây được sử dụng để thiết lập gradient điện hóa của ty thể?
A. Hoạt động của ATP synthase
B. Chuyển electron từ NADH sang O2 trong không gian liên màng
C. Bơm proton vào ma trận ty thể bằng hoạt động của chuỗi hô hấp
D. Hoạt động chuyển vị proton ở màng trong
-
Câu 15:
Một người đàn ông 20 tuổi đến phòng cấp cứu bằng xe cứu thương. Anh ta đã hút quá nhiều "bóng cười". Trong tế bào gan của bệnh nhân này, điều gì đang xảy ra trong cơ quan được đánh dấu bằng mũi tên trong quá trình truyền đi kèm hiển vi điện tử?
A. demethyl hóa oxy hóa
B. giảm P450
C. giảm độ hòa tan của phenobarbital
D. tăng tổng hợp enzym giải độc
-
Câu 16:
Trong quá trình hoạt động cơ bắp vất vả, pyruvate trong tế bào cơ có thể nhận hydro từ NADH để trở thành ________.
A. axetyl CoA
B. rượu etylic
C. lactate
D. pyruvate
-
Câu 17:
Khi thiếu oxy, các tế bào nấm men thu được năng lượng bằng cách lên men, tạo ra carbon dioxide, ATP và
A. acetyl CoA
B. etyl rượu
C. lactate
D. pyruvate
-
Câu 18:
Phức hợp đa protein nào trong chuỗi vận chuyển điện tử chịu trách nhiệm khử oxy phân tử?
A. phức hợp I (NADH-ubiquinone oxyoreductase)
B. phức hợp II (succinate-ubiquinone reductase)
C. phức hợp III (ubiquinonecytochrom c oxyoreductase)
D. phức hợp IV (cytochrom c oxidase)
-
Câu 19:
Dãy nào sau đây là dãy dòng năng lượng phổ biến trong hô hấp hiếu khí, bắt đầu từ năng lượng dự trữ trong glucose?
A. đường ⎯→ NADH ⎯→ pyruvate ⎯→ ATP
B. glucôzơ ⎯→ ATP ⎯→ NADH ⎯→ chuỗi vận chuyển điện tử
C. glucose ⎯→ NADH ⎯→ vận chuyển điện tử chuỗi ⎯→ ATP
D. glucose ⎯→ oxy ⎯→ NADH ⎯→ nước
-
Câu 20:
Trong quá trình ___________, vận chuyển điện tử và ATP tổng hợp được kết hợp bởi một gradient proton trên bên trong màng ty thể.
A. hóa thẩm
B. khử amin
C. hô hấp kỵ khí
D. đường phân
-
Câu 21:
Chất nào sau đây là nguồn cung cấp electron chủ yếu cho chuỗi vận chuyển điện tử?
A. H2O
B. ATP
C. NADH
D. ATP tổng hợp
-
Câu 22:
Enzyme dehydrogenase loại bỏ các nguyên tử hydro khỏi các phân tử nhiên liệu và chuyển chúng đến các chất nhận như
A. O2 và H2O
B. ATP và FAD
C. NAD và FAD
D. CO2 và H2O
-
Câu 23:
Trước khi pyruvate đi vào chu trình axit xitric, nó bị khử carboxyl, bị oxy hóa và kết hợp với coenzym A, tạo thành acetyl CoA, carbon dioxide, và một phân tử của
A. NADH
B. FADH2
C. ATP
D. ADP
-
Câu 24:
Các phản ứng của _______ diễn ra trong tế bào chất của tế bào nhân thực.
A. đường phân
B. oxy hóa pyruvate
C. citric chu trình axit
D. hóa thẩm
-
Câu 25:
Trong bước đầu tiên của chu trình axit citric, acetyl CoA phản ứng với oxaloacetate để tạo thành
A. pyruvate
B. citrate
C. NADH
D. ATP
-
Câu 26:
Động năng cần thiết để bắt đầu một phản ứng được gọi là
A. năng lượng hoạt hóa
B. năng lượng liên kết
C. thế năng
D. năng lượng tự do
-
Câu 27:
Xem xét phản ứng này: Glucose + 6O2 ⎯→ 6 CO2 + 6 H2O (G 2880 kJ/mol). Phát biểu nào sau đây về phản ứng này không đúng?
A. phản ứng xảy ra tự phát theo nghĩa nhiệt động lực học
B. một lượng nhỏ năng lượng (năng lượng kích hoạt) phải được cung cấp để bắt đầu phản ứng, sau đó tiến hành với giải phóng năng lượng
C. phản ứng tỏa nhiệt
D. phản ứng phải được kết hợp với một phản ứng exergonic
-
Câu 28:
Phản ứng nào sau đây có thể được kết hợp với phản ứng nội sinh với G 3,56 kJ/mol?
A. A ⎯→ B, G 6,08 kJ/mol
B. C ⎯→ D, G 3,56 kJ/mol
C. E ⎯→ F, G 0 kJ/mol
D. I ⎯→ J, G 5,91 kJ/mol
-
Câu 29:
Để thúc đẩy một phản ứng cần cung cấp năng lượng
A. phức hợp cơ chất enzim phải hình thành
B. nồng độ ATP phải được giảm
C. năng lượng kích hoạt phải được tăng lên
D. một số phản ứng tạo ra năng lượng phải được liên kết với nó
-
Câu 30:
Một phản ứng giải phóng năng lượng được mô tả là
A. tỏa năng lượng
B. nội sinh
C. tự phát
D. cả a và c
-
Câu 31:
Theo định luật thứ hai của nhiệt động lực học
A. năng lượng có thể được thay đổi từ dạng này sang dạng khác nhưng không được tạo ra cũng không bị phá hủy
B. phần lớn công việc mà một sinh vật thực hiện là công cơ học
C. sự rối loạn của vũ trụ đang gia tăng
D. tự do năng lượng có sẵn để thực hiện công việc của tế bào
-
Câu 32:
Không đủ lượng iốt trong chế độ ăn uống dẫn đến điều kiện nào sau đây?
A. Bướu cổ đơn thuần
B. Bướu giáp lồi mắt
C. Bệnh Graves
D. Bệnh Addison
-
Câu 33:
Tất cả các quá trình sau phát hành CO2 NGOẠI TRỪ:
A. chu trình Krebs
B. lên men rượu
C. phosphoryl hóa oxy hóa
D. chuyển đổi pyruvate thành etanol
-
Câu 34:
Tất cả các phát biểu sau đây về hô hấp là đúng NGOẠI TRỪ:
A. Một số sản phẩm trong phân giải protein đi vào Chu trình Krebs.
B. Một số sản phẩm trong sự phân hủy lipid xâm nhập vào Chu trình Krebs.
C. Hô hấp kị khí có lẽ là một năng lượng nguyên thủy hơn con đường hơn là hô hấp hiếu khí.
D. Mục đích của oxi hiếu khí hô hấp là để tặng các electron biến đổi NAD+ + H+ thành NADH.
-
Câu 35:
Sau khi tập thể dục vất vả, một tế bào cơ bắp sẽ chứa số lượng tăng lên của tất cả sau đây NGOẠI TRỪ:
A. ADP
B. CO2
C. lactat
D. glucôzơ
-
Câu 36:
Thuyết hóa thẩm mô tả cách ATP được tạo ra từ ADP. tất cả các các phát biểu sau phù hợp với nguyên tắc của lý thuyết NGOẠI TRỪ:
A. H+ tích lũy ở khu vực giữa màng của cristae và màng ngoài của ti thể.
B. Một gradient pH được tạo ra trên toàn bộ màng mào.
C. Một gradient điện áp được tạo ra trên màng mào.
D. Các electron chạy qua ATP kênh tổng hợp cung cấp protein năng lượng để phosphoryl hóa ADP đến ATP
-
Câu 37:
Tất cả các quá trình sau đây tạo ra ATP NGOẠI TRỪ:
A. đường phân
B. chu trình Krebs
C. lên men lactat
D. phosphoryl hóa oxy hóa
-
Câu 38:
Khi nồng độ O2 trong khí quyển tăng vượt quá 5%, lượng CO2 phát hành tăng.
Đây có lẽ là một kết quả trực tiếp của
A. tăng hoạt động đường phân
B. sẵn có nhiều hơn thích hợp enzym
C. tăng hoạt động của chu trình Krebs
D. sự gia tăng khí quyển nhiệt độ E. giảm độ pH của tế bào chất
-
Câu 39:
Ở mức O2 trong khí quyển dưới 1%, lượng CO2 thoát ra tương đối cao. Điều này có lẽ là doA. chu trình Krebs hoạt động mạnh
B. O2 chuyển thành H2O
C. đang xảy ra quá trình lên men rượu
D. không đủ số lượng coenzym A
-
Câu 40:
Dãy nào sau đây chỉ ra chính xác ATP tiềm năng năng suất của các phân tử được chỉ định từ sản lượng ATP lớn nhất đến sản lượng ATP ít nhất?
A. Pyruvate, etanol, glucozơ, axetyl CoA
B. Glucozơ, piruvat, axetyl CoA, NADH
C. Glucozơ, piruvat, NADH, axetyl CoA
D. Glucozơ, FADH2, axetyl CoA, pyruvat
-
Câu 41:
Quan sát hình sau, em hãy đoán xem con đường B là
A. phosphoryl hóa oxy hóa
B. quang photpho hóa
C. chu trình Calvin-Benson
D. chu trình Krebs
-
Câu 42:
Hình sau biểu hiện các con trường trao đổi chất và năng lượng.
Mũi tên 9 có thể làA. O2
B. ATP
C. H2O
D. FAD+
-
Câu 43:
Mũi tên 3 và 7 đều có thể là
A. NADH
B. ATP
C. H2O
D. FAD+
-
Câu 44:
Mũi tên 4, 8 và 12 đều có thể là
A. NADH
B. ATP
C. H2O
D. FAD+
-
Câu 45:
Mũi tên 2 làA. O2
B. ATP
C. H2O
D. pyruvate
-
Câu 46:
Mục đích của oxy trong hô hấp hiếu khí?
A. Oxy nhận electron ở cuối chuỗi vận chuyển điện tử.
B. Oxy cần thiết để mang đi chất thải CO2.
C. Oxy được sử dụng trong sự hình thành của phân tử đường.
D. Phân tử oxi trở thành một phần của phân tử ATP.
-
Câu 47:
Vai trò của rượu là gì trong con đường lên men?
A. Nó tạo ra ATP
B. Nó tạo ra lactate (hoặc axit lactic)
C. Nó tạo ra ADP cho electron chuỗi vận tải
D. Nó bổ sung NAD+ để đường phân có thể tạo ra ATP
-
Câu 48:
Trong những tuyên bố sau đây về sắc tố quang hợp có đúng không?
A. Chỉ có một loại chất diệp lục.
B. Diệp lục hấp thụ chủ yếu màu lục ánh sáng.
C. Chất diệp lục là cần thiết trong Chu trình Calvin-Benson.
D. Chất diệp lục được tìm thấy trong màng thylakoid.
-
Câu 49:
Cái nào sau đây là bản gốc nguồn năng lượng được sử dụng bởi gần như tất cả sinh vật trên trái đất?
A. ATP
B. Thực vật
C. Ánh sáng
D. Nước
-
Câu 50:
Khi nồng độ các chất tan khác nhau ở hai phía của màng chỉ thấm nước,
A. nước sẽ di chuyển qua màng bằng thẩm thấu
B. nước sẽ di chuyển qua màng bằng vận chuyển tích cực
C. nước sẽ di chuyển qua màng bằng plasmolysis
D. nước sẽ di chuyển qua màng bằng cách khuếch tán thuận lợi