Trắc nghiệm Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Việc phá hủy các vùng đầm lầy đã làm giảm diện tích sinh sống của một quần thể báo đen nhất định. Kết quả là, quần thể báo có số lượng ít, tỷ lệ lai cao và đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.
Con người có thể thực hiện những hành động nào sau đây để giảm nguy cơ tuyệt chủng của quần thể báo gấm?A. Đưa một số lượng nhỏ các con báo từ một quần thể khác biệt về mặt di truyền vào quần thể có nguy cơ.
B. Sử dụng con đực và con cái khỏe mạnh nhất từ quần thể trong một chương trình nhân giống nuôi nhốt sẽ làm tăng kích thước của quần thể.
C. Thêm các loài mèo lớn khác vào khu vực để tăng tính đa dạng loài trong môi trường sống đầm lầy.
D. Di chuyển một nửa dân số đến một môi trường sống khác, vùng đầm lầy biệt lập, nơi có ít sự cạnh tranh về tài nguyên.
-
Câu 2:
Hãy xem xét đoạn văn sau:
Một quần thể cây cỏ thi đang phát triển trên đồng cỏ. Ở một loài thực vật, một đột biến xảy ra trong tế bào trứng của một loài hoa. Trong khi đó, hạt phấn từ một quần thể cỏ thi ở sườn đồi riêng biệt được mang đến đồng cỏ trên chân của một con ong. Hạt phấn này thụ tinh cho cây cỏ thi trong quần thể đồng cỏ.
Đoạn văn có mô tả bất kỳ alen mới nào xâm nhập vào quần thể đồng cỏ của cây cỏ thi không?
A. Đúng, cả đột biến và di chuyển của hạt phấn đều tạo ra các alen mới.
B. Đúng, đột biến tạo ra một alen mới nhưng sự di chuyển của hạt phấn thì không.
C. Đúng, sự di chuyển của hạt phấn tạo ra các alen mới nhưng đột biến thì không.
D. Không, toàn bộ cây trồng từ quần thể sườn đồi sẽ cần phải được chuyển đến đồng cỏ để tạo ra các alen mới.
-
Câu 3:
Biểu đồ sau đây cho biết kích thước của một quần thể thực vật trong một khu rừng. Dân số gần đây đã bị ảnh hưởng bởi một trận cháy rừng, như được chỉ ra trong biểu đồ.
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về quần thể thực vật ngay sau trận cháy rừng?A. Quần thể có cùng tần số alen như trước khi xảy ra cháy rừng.
B. Thực vật trong quần thể thích nghi tốt hơn để phát triển trong điều kiện nhiều ánh sáng do việc đốt tán rừng.
C. Thực vật trong quần thể dễ phát sinh đột biến gen.
D. Dân số có nhiều khả năng bị ảnh hưởng đáng kể bởi sự trôi dạt di truyền đang diễn ra.
-
Câu 4:
Trong một quần thể muỗi nhất định, một cá thể được sinh ra với một đột biến có khả năng kháng thuốc trừ sâu, một loại hóa chất được sử dụng để tiêu diệt côn trùng. Do quần thể sống trong khu vực sử dụng nhiều thuốc trừ sâu nên đột biến nhanh chóng trở nên phổ biến trong quần thể.
Một con muỗi có khả năng kháng thuốc từ quần thể này đã bị mắc kẹt trong xe của một người và vô tình được vận chuyển đến một vùng khác. Sau đó con muỗi này giao phối với một cá thể trong quần thể muỗi địa phương. Theo thời gian, đột biến để kháng thuốc trừ sâu cũng trở nên phổ biến trong quần thể đó.
Sự phát tán đột biến giữa các quần thể muỗi bằng quá trình nào sau đây?A. chọn lọc tự nhiên
B. dòng gen
C. trôi dạt di truyền
D. lựa chọn nhân tạo
-
Câu 5:
Cà chua ( Solanum lycopersicum ) được trồng làm cây lương thực thuần hóa ở nhiều nơi trên thế giới. Các nhà khoa học nghi ngờ rằng một loài khác, S. pimpinellifolium , là tổ tiên hoang dã của cà chua thuần hóa. Cả S. lycopersicum và S. pimpinellifolium đều cho quả tròn, màu đỏ, mọc thành chùm ở đầu cành. So sánh các đặc điểm quả trong quần thể S. lycopersicum và S. pimpinellifolium được trình bày trong bảng sau.
Câu lệnh nào sau đây được hỗ trợ tốt nhất bởi dữ liệu trong bảng?
A. Có nhiều quả trên mỗi chùm là một đặc điểm bất lợi cho S. pimpinellifolium trong tự nhiên, có thể là do chi phí năng lượng liên quan đến sự phát triển của quả.
B. Trong quá trình thuần hóa cà chua, con người có khả năng lai các cây có số quả trên mỗi chùm hoa cao hơn mức trung bình để tạo ra mỗi thế hệ mới.
C. Các gen để có quả lớn trở nên phổ biến hơn trong quần thể S. pimpinellifolium theo thời gian, có thể là do đặc điểm quả lớn làm tăng xác suất phát tán hạt.
D. Các gen để có quả lớn trở nên phổ biến hơn trong quần thể S. lycopersicum theo thời gian do sự lựa chọn đặc điểm quả lớn của con người.
-
Câu 6:
Điều nào sau đây mô tả kết quả của chọn lọc nhân tạo?
A. Lượng độc tố do cây sắn tạo ra đã giảm do con người chèn vào một gen chuyển nhất định.
B. Tần suất xuất hiện của loài cú vọp lông xám ở miền bắc Phần Lan đã giảm do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
C. Chiều dài tai ở một quần thể chó đã tăng lên do sự lai tạo có chọn lọc của con người.
D. Số lượng gấu trúc ở thành phố New York đã tăng lên vì những chú gấu trúc đã học cách kiếm thức ăn hiệu quả trong môi trường đô thị.
-
Câu 7:
Điều không đúng khi nói đột biến là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá là
A. tất cả các đột biến đều biểu hiện ra biểu hình mới có khả năng thích nghi cao.
B. đột biến phần lớn là có hại nhưng khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi của nó.
C. giá trị của đột biến còn có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen, nó có thể trở thành có lợi.
D. nhờ quá trình giao phối, các đột biến được phát tán trong quần thể tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
-
Câu 8:
Điều không đúng về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá là:
A. tạo ra các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp.
B. làm cho các đột biến trội có hại tồn tại ở trạng thái dị hợp
C. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể.
D. trung hoà tính có hại của đột biến.
-
Câu 9:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp đến kiểu gen và alen của các cá thể trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
C. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu các gen có cùng mức gây hại như nhau và cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh hơn gen đột biến trội.
D. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số các alen có lợi được tăng lên trong quần thể.
-
Câu 10:
Nhận xét nào dưới đây về quá trình tiến hóa là không đúng
A. Toàn bộ loài sinh vật đa dạng phong phú ngày nay đều có một nguồn gốc chung
B. Hiện tượng đồng quy tính trạng đã tạo ra một số nhóm có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nguồn gốc khác nhau
C. Quá trình tiến hóa lớn đã diễn ra theo con đường chủ yếu là phân li, tạo thành những nhóm từ một nguồn
D. Sự tiến hóa của các loài trong sinh giới đã diễn ra theo cùng một hướng với nhịp điệu giống nhau
-
Câu 11:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?
A. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa
B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
C. Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Quy định chiều hướng tiến hóa.
-
Câu 12:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng phát tán hạt giữa các quần thể thực vật cùng loài dẫn đến làm thay đổi vốn gen của các quần thể này được gọi là
A. giao phối không ngẫu nhiên
B. chọn lọc tự nhiên
C. di - nhập gen
D. đột biến
-
Câu 13:
Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, có những nhận định sau về cơ chế tiến hoá
(1) Trong điều kiện bình thường, chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hết một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể giao phối.
(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường.
(3) Chọn lọc tự nhiên không phải là cơ chế tiến hóa duy nhất liên tục dẫn đến tiến hóa thích nghi mà còn hai cơ chế tiến hóa quan trọng khác là phiêu bạt di truyền và dòng gen nữa.
(4) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen không ngẫu nhiên mà theo 1 hướng xác định, nó có xu hướng làm tăng tần số các alen có lợi, giảm tần số các alen có hại, dẫn đến sự sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 14:
Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, có những nhận định sau về cơ chế tiến hoá
(1) Trong điều kiện bình thường, chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hết một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể giao phối.
(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường.
(3) Chọn lọc tự nhiên không phải là cơ chế tiến hóa duy nhất liên tục dẫn đến tiến hóa thích nghi mà còn hai cơ chế tiến hóa quan trọng khác là phiêu bạt di truyền và dòng gen nữa.
(4) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen không ngẫu nhiên mà theo 1 hướng xác định, nó có xu hướng làm tăng tần số các alen có lợi, giảm tần số các alen có hại, dẫn đến sự sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 15:
"Thuyết tiến hóa dạy rằng các dạng sống đơn giản tiến hóa thành các dạng sống phức tạp hơn, chẳng hạn như cá, lưỡng cư, bò sát, chim và động vật có vú. Không có luật tự nhiên nào cho phép điều này xảy ra. Điều tốt nhất mà các nhà tiến hóa có thể đưa ra để cố gắng giải thích điều này có thể xảy ra như thế nào là đề xuất rằng nó xảy ra do đột biến và chọn lọc tự nhiên. Nhưng các đột biến phá hủy hoàn toàn thông tin di truyền và tạo ra những sinh vật tàn tật hơn so với cha mẹ ... Và chọn lọc tự nhiên chỉ đơn giản là loại bỏ những sinh vật không phù hợp."
Vấn đề lớn nhất với những tuyên bố này là gì?A. Định nghĩa của thuyết tiến hóa là sai
B. Các nhà tiến hóa không sử dụng đột biến và chọn lọc tự nhiên để giải thích sự tiến hóa
C. Không; các câu lệnh đều đúng
D. Giải thích về đột biến và chọn lọc tự nhiên là sai
-
Câu 16:
Điều nào sau đây có nhiều khả năng là một ví dụ về chọn lọc tự nhiên?
A. Một đợt lạnh kéo dài quét sạch hầu hết chuột trong quần thể, nhưng một số vẫn sống sót và sinh sôi
B. Các nhà lai tạo chó chọn những cá thể có khả năng huấn luyện tốt nhất để nhân giống
C. Những người thợ săn bắn con nai bằng gạc to nhất, vì vậy chỉ còn lại những con có gạc nhỏ hơn
D. Người nuôi lông thú chỉ chọn những con chồn có màu lông khác thường để làm giống
-
Câu 17:
Trong khi hoạt động của tim động vật có vú như một cái máy bơm đã được mô tả, nó cần một xung điện để khởi động và điều chỉnh chu kỳ tim. Kích thích điện này bắt nguồn từ đâu?
A. Chemoreceptors trong não phản ứng với nồng độ oxy và kích hoạt xung động thông qua hệ thống thần kinh trung ương
B. Các tế bào màng ngoài tim (túi bao quanh tim) hoàn toàn tự kích thích và tất cả 'đập' đồng thời
C. Chemoreceptors ở cổ và cổ tay phản ứng với nồng độ CO2 cao và gửi xung động qua hệ thống thần kinh tự trị
D. Nút xoang nhĩ trên thành của tâm nhĩ phải hoạt động như một máy tạo nhịp tim chính xác
-
Câu 18:
Một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu là nhồi máu cơ tim hoặc nhồi máu cơ tim. Nguyên nhân nào gây ra bệnh này?
A. Không thể bơm đủ máu trở lại tim nên nó trở nên "khô"
B. Sự tắc nghẽn của các động mạch của tim khiến một phần của tim bị chết
C. Trái tim bị vỡ do một động mạch trong cơ tim bị tắc nghẽn
D. Vỡ một trong những mạch máu lớn ngay bên ngoài tim
-
Câu 19:
Chim và động vật có vú (bao gồm cả con người) có bốn trái tim ngăn cách và hai mạch tuần hoàn riêng biệt với các động mạch đưa máu từ tim đến các mao mạch, nơi trao đổi chất dinh dưỡng và chất thải và sau đó máu đã khử ôxy trở lại tim qua tĩnh mạch. Điều gì độc đáo về động mạch phổi nối tim và phổi?
A. Nó là động mạch duy nhất mang máu khử oxy
B. Nó là động mạch lớn nhất trong cơ thể
C. Nó là mạch máu lớn nhất trong cơ thể
D. Nó là động mạch duy nhất kết nối trực tiếp với tĩnh mạch (tĩnh mạch phổi)
-
Câu 20:
Trái tim của loài bò sát tương tự như trái tim của động vật lưỡng cư, ngoại trừ loài cá sấu, chúng có một trái tim bốn ngăn và hai mạch. Tuy nhiên có sự liên lạc giữa hai mạch ngay trên tim. Điều này cho phép một con cá sấu để làm gì?
A. Làm chậm nhịp tim của nó xuống vài nhịp một phút khi ở dưới nước
B. Cung cấp 'năng lượng bùng nổ' để di chuyển đột ngột rất nhanh để bắt con mồi
C. Làm chậm nhịp tim của nó xuống còn 20-30 nhịp một phút trong khi phơi mình dưới ánh nắng mặt trời
D. Đóng gần như toàn bộ hệ thống tuần hoàn sau khi nó đã bắt được con mồi của mình để tất cả máu của nó đi đến hệ thống tiêu hóa
-
Câu 21:
Động vật chân đốt như côn trùng, giáp xác và một số động vật thân mềm có tim và máu nhưng có hệ tuần hoàn hở. Điều đó có nghĩa là gì?
A. Máu được trộn với chất lỏng khác của cơ thể, được bơm vào khoang cơ thể để tắm các cơ quan
B. Chất lỏng được tim bơm đến cơ quan tạo máu và máu được phân phối bằng cách khuếch tán
C. Chất lỏng được tim bơm đến cơ quan tạo máu và máu được một mạch lớn phân phối đến các mô của cơ thể
D. Không có tim chỉ là một loạt các mạch máu, nơi hoạt động của máy bơm được cung cấp bởi chuyển động của cơ thể.
-
Câu 22:
Ở động vật đơn giản (nhưng đa bào), hệ tuần hoàn nào cần thiết cho sự phân bố chất dinh dưỡng?
A. Không có. Môi trường chất lỏng bên ngoài cung cấp dòng chất dinh dưỡng một cách thụ động
B. Một trái tim ngăn cách để gửi máu đi khắp cơ thể
C. Một trái tim có ngăn để gửi chất lỏng đi khắp cơ thể
D. Không có. Toàn bộ cơ thể xung gửi máu đi khắp cơ thể
-
Câu 23:
Hệ thống tuần hoàn của con người bao gồm một máy bơm được gọi là tim và một mạng lưới các động mạch, tĩnh mạch và mao mạch hình trụ xuất phát từ tim để lưu thông máu. Máu được tim phân phối như thế nào?
A. Máu được khử oxy được bơm đến phổi, trở về tim sau đó máu được oxy được bơm đến phần còn lại của cơ thể
B. Trước hết máu được bơm lên não và sau đó được phân phối khắp cơ thể.
C. Máu oxy được bơm đến phổi, trở về tim sau đó máu khử oxy được bơm đến phần còn lại của cơ thể
D. Trước hết máu được bơm lên não trở về tim và sau đó được bơm đi khắp cơ thể.
-
Câu 24:
Chọn lọc tự nhiên không phải lúc nào cũng chọn lọc những đặc điểm có lợi cho sự tồn tại của cá thể. Phương thức chọn lọc nào sau đây có thể tạo ra tính dễ bị tổn thương ở loài?
A. ổn định
B. phụ thuộc vào tần số
C. tình dục
D. đa dạng hóa
-
Câu 25:
Một số loài có vẻ trái ngược với nhận thức của chúng ta về giới tính khi có những con cái lớn hơn, khỏe hơn và trang trí công phu hơn những con đực. Cơ chế sinh học đằng sau điều này là gì?
A. cuộc cách mạng nữ quyền
B. lựa chọn phụ thuộc tần số âm
C. phân chia meiotic
D. lưỡng hình giới tính
-
Câu 26:
Ở Anh thế kỷ 19, bồ hóng từ các nhà máy sản xuất bướm đêm đã được ngụy trang trước đây có màu sáng hơn, khiến chúng dễ nhìn thấy hơn đối với các loài chim săn mồi. Điều này dẫn đến sự thích nghi của những con bướm đêm sẫm màu hơn hòa hợp tốt hơn với những cây xanh. Đây là loại lựa chọn nào?
A. ổn định
B. phụ thuộc vào tần số
C. đa dạng hóa
D. định hướng
-
Câu 27:
Tại sao các loài động vật máu nóng thường có thân hình to hơn ở gần các cực của Trái Đất?
A. hàm lượng chất béo cao hơn của con mồi
B. bảo tồn nhiệt
C. giao phối khác nhau
D. thêm không gian để ngủ đông
-
Câu 28:
Một số sự kiện gây ra sự trôi dạt di truyền nhiều hơn những sự kiện khác. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một ví dụ về trường hợp gây ra hiện tượng trôi dạt di truyền?
A. một nhóm con rời đi
B. thảm họa thiên nhiên
C. tập thể dục
D. rào cản vật lý
-
Câu 29:
Trong trường hợp không có ảnh hưởng của quá trình tiến hóa, nguyên tắc Hardy-Weinberg mô tả tần số alen là:
A. vô hạn
B. không đổi
C. liên tục
D. bậc hai
-
Câu 30:
Trong di truyền học quần thể, các nhà sinh vật học nghiên cứu cách thức chọn lọc tự nhiên làm thay đổi quần thể của một loài. Họ sử dụng gì để xác định sự tiến hóa?
A. vốn gen
B. tiến hóa lớn
C. tần số alen
D. sự tiến hóa vi mô
-
Câu 31:
Động vật nào sau đây có mắt được thiết kế lý tưởng nhất, tức là theo quan điểm kỹ thuật, con mắt có "ý nghĩa" nhất trong cách sắp xếp các cấu trúc của nó?
A. Ruồi
B. Con người
C. Mực ống
D. Chim ưng
-
Câu 32:
Con người chúng ta bị đau thắt lưng, giãn tĩnh mạch và gặp khó khăn khi sinh con - những điều này có liên quan gì đến quá trình tiến hóa?
A. Chúng được chia sẻ với tinh tinh
B. Chúng là những ví dụ về thiết kế kém chất lượng
C. Chúng không thể tiến hóa vì chúng có hại
D. Không ý nào đúng
-
Câu 33:
Nổi da gà có liên quan gì đến quá trình tiến hóa?
A. Chúng là duy nhất đối với con người
B. Tổ tiên của chúng ta ấm hơn khi họ có lông tơ
C. Chúng chứng minh chúng ta có quan hệ họ hàng với loài chim
D. Không có ý nghĩa nào
-
Câu 34:
Tóc dựng ngược gáy khi chúng ta sợ hãi. Điều này có liên quan gì đến quá trình tiến hóa?
A. Tổ tiên của chúng ta trông lớn hơn khi họ sợ hãi nếu tóc của họ dựng đứng
B. Nó cho thấy cấu trúc cơ bắp của chúng ta tương tự như cấu trúc của loài vượn
C. Chỉ có con người đã tiến hóa cử chỉ này
D. Không có gì
-
Câu 35:
Xác suất sinh con bị dị tật bẩm sinh đáng kể khi anh chị em họ đầu tiên giao phối với nhau hiện được biết là khoảng ____________.
A. 1,7-2,8%
B. 6,8-11,2%
C. 97,2-98,3%
D. 100%
-
Câu 36:
Tần suất cao của chứng loạn sản xương hông, động kinh và trục trặc hệ thống miễn dịch ở một số giống chó chủ yếu là kết quả của ___________
A. ưu thế lai
B. hội chứng Ellis-van Creveld
C. giao phối cận huyết
D. đột biến
-
Câu 37:
Nếu một quần thể giao phối không ngẫu nhiên về một tính trạng cụ thể và sau đó có một thế hệ giao phối ngẫu nhiên duy nhất, thì ảnh hưởng đến tần số vốn gen của tính trạng đó sẽ là:
(Giả sử rằng không có cơ chế tiến hóa nào khác hoạt động.)A. trạng thái cân bằng - nghĩa là không thay đổi giữa các thế hệ
B. sự tiếp nối của mô hình tiến hóa trước đó
C. tốc độ tiến hóa đang dần chậm lại
D. không có đáp án đúng
-
Câu 38:
Giao phối cận huyết liên tục có thể nguy hiểm đối với một dân số nhỏ vì nó có thể:
A. giữ cho sự đa dạng di truyền tương đối nhỏ
B. làm cho sự đa dạng di truyền quá lớn
C. tăng tỷ lệ đột biến
D. không có đáp án đúng
-
Câu 39:
Trong hầu hết các quần thể con người, có xu hướng ____________________ giao phối.
A. ngẫu nhiên
B. phân loại tiêu cực
C. phân loại tích cực
D. đột biến
-
Câu 40:
Tác động thực của việc giao phối theo kiểu tiêu cực là làm tăng tần suất của:
A. dị hợp tử (Aa)
B. đồng hợp tử trội (AA)
C. đồng hợp tử lặn (aa)
D. tất cả các thể đồng hợp tử (AA và aa)
-
Câu 41:
Hiệu quả thực sự của việc giao phối đồng loại tích cực là sự gia tăng tần suất của:
A. dị hợp tử (Aa)
B. đồng hợp tử trội (AA)
C. đồng hợp tử lặn (aa)
D. tất cả các thể đồng hợp tử (AA và aa)
-
Câu 42:
Giao tử của người bình thường có ____ nhiễm sắc thể và hợp tử bình thường có ____ nhiễm sắc thể.
A. 22 và 44
B. 23 và 23
C. 23 và 46
D. 46 và 46
-
Câu 43:
Kết quả thụ thai bình thường, hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra?
A. Hầu như tất cả con cái sẽ có một sự kết hợp duy nhất của các alen.
B. Hầu hết những đứa trẻ trong cùng một gia đình sẽ có sự kết hợp của các alen giống nhau.
C. Không có sự ngẫu nhiên hay ngẫu nhiên trong việc di truyền các alen từ bố mẹ.
D. Không có ý nào đúng
-
Câu 44:
Khi các nhiễm sắc thể "bắt chéo" trong quá trình meiosis, kết quả là:
A. sự kết hợp mới của các gen hiện có
B. giảm số lượng gen có thể được di truyền
C. không có gì thay đổi
D. A và B
-
Câu 45:
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự hình thành tổ hợp nhiễm sắc thể mới ở hợp tử do sinh sản hữu tính?
A. Đó là một điều hiếm khi xảy ra.
B. Cả tinh trùng và tế bào buồng trứng đều là nguồn cung cấp các kết hợp mới.
C. Tinh trùng, nhưng không phải buồng trứng, các tế bào là nguồn cung cấp các kết hợp mới.
D. Không có ý nào đúng
-
Câu 46:
Các gen châu Âu và châu Phi đã xâm nhập vào vốn gen của Việt Nam trong những năm 1960 và đầu những năm 1970 chủ yếu là do:
A. dòng gen
B. sự di cư
C. chọn lọc tự nhiên
D. đột biến
-
Câu 47:
Điều nào sau đây có thể đưa alen mới vào vốn gen của quần thể?
A. đột biến
B. chọn lọc tự nhiên
C. dòng gen
D. A và C
-
Câu 48:
Điều nào sau đây không thể gây ra quá trình tiến hoá?
A. trôi dạt di truyền
B. giao phối không ngẫu nhiên
C. dòng gen
D. tất cả đều có thể gây ra sự tiến hóa
-
Câu 49:
Khẳng định nào sau đây là đúng về di truyền quần thể?
A. Tần số nguồn gen không thay đổi do di cư trong hoặc ngoài quần thể.
B. Luồng gen chỉ xảy ra do di cư.
C. Luồng gen có thể tạo ra các alen mới tham gia vào vốn gen của quần thể.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 50:
Điều nào sau đây là đúng với "tắc nghẽn di truyền"?
A. Chúng xảy ra khi có những thay đổi lớn về môi trường làm thay đổi chọn lọc tự nhiên khiến hầu hết các thành viên của loài chết trước khi sinh sản.
B. Kết quả là thường làm tăng tính đa dạng di truyền trong một quần thể sau một nút cổ chai di truyền.
C. Chúng làm giảm khả năng sinh sản của những con sống sót.
D. Tất cả đều sai