Trắc nghiệm Hiện tượng phản xạ toàn phần Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ từ nước sang không khí . Biết chiết suất của nước là \(\frac{4}{3}\)
A. 48,590
B. 24,30
C. 62,730
D. 320
-
Câu 2:
Sợi quang trong cáp quang ứng dụng hiện tượng
A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
B. Hiện tượng phản xạ ánh sáng
C. Hiện tượng phản xạ toàn phần
D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng
-
Câu 3:
Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5; của thủy tinh flin là 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ:
A. Benzen vào nước
B. Nước vào thủy tinh flin
C. Benzen vào thủy tinh flin
D. Nước vào benzen
-
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần?
A. Cáp quang là dây dẫn sáng ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần
B. Cáp quang được dung để nội soi trong y học
C. Lăng kính phản xạ toàn phần sử dụng trong ống nhòm, máy ảnh,..không phải là ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần
D. Cáp quang được dung trong viêc truyền thong tin có nhiều ưu điểm hơn cáp đồng
-
Câu 5:
Tia sáng đi từ không khí vào chất lỏng với góc i = 60o thì góc khúc xạ r = 30o. Khi chiếu tia sáng đo từ chất lỏng ra không khí, muốn có hiện tượng phản xạ toàn phần thì góc tới i phải thoả mãn:
A. i > 250
B. i < 420
C. i > 35,260
D. i > 28,50
-
Câu 6:
Một người nhìn hòn sỏi nằm dưới đáy bể chứa nước theo phương gần vuông góc với mặt chất lỏng. Đặt viên sỏi ở đáy bể, khi độ cao của nước trong bể là d1 và d2=2d1 thì ảnh của chúng quan sát được cách mặt thoáng của chất lỏng tương ứng là h1 và h2 và cách xa nhau 15cm. Biết chiết suất của nước là 4/3. Khoảng cách từ ảnh của viên sỏi đến đáy bể trong trường hợp độ sâu của nước là d1 và d2 lần lượt là
A. 5cm và 10cm
B. 10cm và 5cm
C. 15cm và 30cm
D. 7,5cm và 15cm
-
Câu 7:
Một cái chậu đặt trên một mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày 20cm, chiết suất là 4/3. Đáy chậu là một gương phẳng. Mắt người quan sát đặt cách mặt nước 30cm, nhìn theo phương vuông góc với đáy chậu và mặt nước. Khoảng cách từ ảnh của mắt tới mặt nước là
A. 30
B. 45
C. 60
D. 70
-
Câu 8:
Một bể chứa nước có thành cao 80cm, đáy phẳng dài 120mm. Độ cao mực nước trong bể là 60cm và có chiết suất là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng 300 so với mặt nước trong bể. Độ dài bóng đen tạo thành ở dưới đáy bể?
A. 51,6cm
B. 85,9cm
C. 44,4cm
D. 66,7 cm
-
Câu 9:
Một chiếc thước dài 1m được đánh dấu 100 vạch, hai vạch liên tiếp cách nhau 1cm. Quan sát thước theo phương gần như vuông góc với mặt nước thì thấy ảnh của vạch 84 ngoài không khí trùng với vạch số 0 trong nước. Biết chiết suất của nước là 4/3. Độ sâu của nước trong bể là:
A. 54cm
B. 48cm
C. 42cm
D. 36cm
-
Câu 10:
Đổ một chất lỏng mà người ta muốn đo chiết suất vào trong 1 chậu rồi thả nổi trên mặt thoáng 1 đĩa tròn có bán kính 12cm. Tại tâm O của đĩa về phía dưới có một cái kim vuông góc với mặt đĩa, người ta chỉ trông rõ đầu kim khi kim dài hơn 10,6cm. Tính chiết suất của chất lỏng và cho biết chất lỏng đó là chất lỏng gì ?
A. 1.334
B. 1,345
C. 1,213
D. 1,55
-
Câu 11:
Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước n = 4/3, độ cao mực nước h = 60 cm. Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là
A. 49cm
B. 68cm
C. 55cm
D. 61cm
-
Câu 12:
Một chậu miệng rộng có đáy nằm ngang chứa chất lỏng trong suốt đến độ cao h = 5,2 cm. Ở đáy chậu có một nguồn sáng nhỏ S. Một tấm nhựa mỏng hình tròn tâm O bán kính R = 4cm ở trên mặt chất lỏng mà tâm O ở trên đường thẳng qua S. Thấy rằng không có tia sáng nào của ngọn đèn ra ngoài không khí. Chiết suất n của chất lỏng là
A. 1,15
B. 1,3
C. 1,64
D. 1,8
-
Câu 13:
Một miếng gỗ mỏng hình tròn, bán kính 4cm. Tại tâm O của miếng gỗ có cắm thẳng góc một cái đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 4/3. Đỉnh OA ở trong nước. Mắt đặt trong không khí, chiều dài lớn nhất của đỉnh OA để mắt không thấy đầu A của đinh xấp xỉ là
A. OA = 3,53cm.
B. OA = 4,54cm
C. OA = 5,37cm
D. OA = 3,25cm.
-
Câu 14:
Một miếng gỗ mỏng hình tròn, bán kính 4cm. Người ta cắm thẳng góc một chiếc đinh qua tâm O của miếng gỗ nổi trong chậu nước. Thành chậu thẳng đứng và rìa miếng gỗ cách thành chậu 10cm. Nước có chiết suất n = 1,33. Gọi chiều dài phần đinh nằm trong nước là OA = 6cm. Tìm chiều dài lớn nhất của OA sao cho dù để mắt ở đâu cũng không thấy đầu A của đinh.
A. 4cm
B. 6cm
C. 3,51cm
D. 4,2cm
-
Câu 15:
hả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn. Mắt người quan sát đặt trên mặt nước sẽ không thấy được vật sáng ở đáy chậu khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 20 cm. Tính chiều sâu của lớp nước trong chậu. Biết rằng vật và tâm đĩa nằm trên đường thẳng đứng và chiết suất của nước là n =4/3.
A. 16cm
B. 15cm
C. 26,67
D. 17,64cm
-
Câu 16:
Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là sai?
A. Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn
B. Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt phân cách với môi trường có chiết suất nhỏ hơn
C. Góc tới của tia sáng phải lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần
D. Sin góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bởi \( \sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)
-
Câu 17:
Chọn phương án sai. Chiếu một chùm tia sáng tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Khi xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì:
A. Cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.
B. Cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.
C. Cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu.
D. Cả B và C đều đúng.
-
Câu 18:
Khi chiếu tia sáng từ môi trường trong suốt có chiết suốt n= 2 ra ngoài không khí thì góc giới hạn phản xạ toàn phần bằng:
A. 450
B. 300
C. 600
D. 200
-
Câu 19:
Một khối thủy tinh P có chiết suất \(n_1=\sqrt2\) . Biết tiết diện thẳng là một tam giác ABC vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI. Khối thủy tinh P ở trong không khí. Tính góc lệch D hợp bởi tia ló và tia tới
A. 900
B. 300
C. 600
D. 450
-
Câu 20:
Một miếng gỗ hình tròn, bán kính R = 4cm. Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đỉnh OA ở trong nước. Tìm chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A của đinh
A. 3,5cm
B. 4,56cm
C. 5,32cm
D. 3cm
-
Câu 21:
Một khối thủy tinh P có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác cân ABC vuông tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI thì tia sáng đi là là mặt AC. Xác định chiết suất n của khối chất P
A. n=√3
B. n=√2
C. n=1,5
D. n=1,8
-
Câu 22:
Một ống dẫn sáng hình trụ với lõi có chiết suất n1 = 1,6 và phần vỏ bọc ngoài có chiết suất \(n_2= \sqrt2\). Chùm tia tới hội tụ tại mặt trước của ống tại điểm I với góc \(2\alpha\). Xác định \(\alpha\) nhỏ nhất để tia sáng trong chùm đều truyền được trong ống.
A. αmin=100
B. αmin=300
C. αmin=48,60
D. αmin=600
-
Câu 23:
Một tấm thủy tinh mỏng, trong suốt, chiết suất n1= 1,6 có tiết diện là hình chữ nhật ABCD (AB rất lớn so với AD) mặt đáy AB tiếp xúc với một chất lỏng có chiết suất \(n_2=\sqrt2\). Chiếu tia sáng SI nằm trong mặt phẳng ABCD tới mặt AD sao cho tia tới nằm phía trên pháp tuyến ở điểm tới và tia khúc xạ trong thủy tinh gặp đáy AB ở điểm K. Giá trị lớn nhất của góc tới i để có phản xạ toàn phần tại K.
A. imax=48,60
B. imax=300
C. imax=600
D. imax=90^0
-
Câu 24:
Một khối thủy tinh hình bán cầu tâm O bán kính R, chiết suất \(n=\sqrt2\) đặt trong không khí. Chiếu một chùm tia sáng song song, rộng vào toàn bộ mặt phẳng của bán cầu và vuông góc với mặt phẳng đó. Vẽ tiếp đường đi của tia sáng (1) cách O đoạn R/2. Góc lệch của tia ló ra khỏi tấm thủy tinh so với tia tới là:
A. \(ΔD=5^0\)
B. \(ΔD=30^0\)
C. \(ΔD=15^0\)
D. \(ΔD=45^0\)
-
Câu 25:
Một khối bán trụ trong suốt bằng thủy tinh, có chiết suất \(n=\sqrt2\), nằm trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như hình vẽ. Khi góc\(\alpha\) thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần?
A. \(α=60^0\)
B. \(α=30^0\)
C. \(α=50^0\)
D. \(α=70^0\)
-
Câu 26:
Kẻ trộm giấu viên kim cương ở dưới đáy một bể bơi. Anh ta đặt chiếc bè mỏng đồng chất hình tròn bán kính R trên mặt nước, tâm của bè nằm trên đường thẳng đứng đi qua viên kim cương. Mặt nước yên lặng và mức nước là h = 2,0m. Cho chiết suất của nước là n=4/3 . Giá trị nhỏ nhất của R để người ở ngoài bể bơi không nhìn thấy viên kim cương gần đúng bằng
A. 2,27m
B. 2,83m
C. 2m
D. 2,38m
-
Câu 27:
Cho 3 môi trường (1), (2), (3). Với cùng một góc tới, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 300, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 450. Hỏi môi trường (2) và (3) thì môi trường nào chiết quang hơn? Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần giữa (2) và (3).
A. (2) chiết quang hơn (3) và góc giới hạn bằng 600
B. (2) chiết quang hơn (3) và góc giới hạn bằng 450
C. (3) chiết quang hơn (2) và góc giới hạn bằng 600
D. (3) chiết quang hơn (2) và góc giới hạn bằng 450
-
Câu 28:
Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là
A. 200 .
B. 300
C. 400
D. 500
-
Câu 29:
Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là
A. 41,40o
B. 53,12o
C. 36,880
D. 48,610
-
Câu 30:
Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí vào một chất lỏng trong suốt dưới góc tới 450 thì góc khúc xạ là 300. Bây giờ, chiếu tia sáng đó từ chất lỏng ra không khí dưới góc tới i. Với giá trị nào của i để có tia khúc xạ ra ngoài không khí?
A. \(i>45^0 \)
B. \(i<45^0 \)
C. \(30^0<i<90^0\)
D. \(i<60^0\)
-
Câu 31:
Cho ba tia sáng truyền từ không khí đến ba môi trường trong suốt 1, 2, 3 dưới cùng một góc tới i. Biết góc khúc xạ lần lượt là \(r_1, r_2, r_3\) với \(r_1 > r_2 > r_3\). Hiện tượng phản xạ toàn phần không xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường
A. 1 vào 3
B. 2 vào 1.
C. 3 vào 2.
D. 3 vào 1.
-
Câu 32:
Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong mặt phẳng tiết diện vuông góc của một khối trong suốt như hình vẽ. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt AC. Trong điều kiện đó, chiết n của khối trong suốt có giá trị như thế nào?
A. \( n \ge \sqrt 2 \)
B. \(n<\sqrt2\)
C. \(1<n<\sqrt2\)
D. Không xác định được
-
Câu 33:
Cho một tia sáng đi từ nước \( \left( {n = \frac{4}{3}} \right)\) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới:
A. i<490
B. i>420
C. i>490
D. i<420
-
Câu 34:
Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất (\(n = 1,41 \approx \sqrt2\) ). Một chùm tia sáng hẹp nằm trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như hình vẽ. Xác định góc khúc xạ ló ra ngoài không khí. Biết α = 600
A. 900
B. 450
C. 600
D. Xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
-
Câu 35:
Một sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n=1,58 và phần vỏ bọc có chiết suất no=1,41. Trong không khí, một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên trục của sợi quang) với góc tới α rồi khúc xạ vào phần lõi (như hình bên). Để tia sáng chỉ truyền trong phần lõi thì giá trị lớn nhất của góc α gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 380
B. 45o
C. 330
D. 490
-
Câu 36:
Một sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n = 1,51 và phần vỏ bọc có chiết suất no = 1,41. Trong không khí, một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên trục của sợi quang) với góc tới α rồi khúc xạ vào phần lõi (như hình bên). Để tia sáng chỉ truyền trong phần lõi thì giá trị lớn nhất của góc α gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 450
B. 330
C. 380
D. 490
-
Câu 37:
Trong sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n = 1,60 và phần vỏ bọc có chiết suất n0 = 1,41. Trong không khí, một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên trục của sợi quang) với góc tới α rồi khúc xạ vào phần lõi (như hình bên). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi thì giá trị lớn nhất của góc α gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 450
B. 330
C. 490
D. 330
-
Câu 38:
Hiện tượng nào sau đây không được giải thích bằng hiện tượng phản xạ toàn phần?
A. Lúc trưa nắng, mặt đường nhựa khô ráo, nhưng nhìn từ xa có vẻ như ướt nước.
B. Kim cương sáng lóng lánh.
C. Ảnh Tháp Rùa trên mặt nước Hồ Gươm.
D. Cáp quang dùng trong thông tin liên lạc.
-
Câu 39:
Cho ba môi trường trong suốt là nước (có chiết suất là 1,33), thủy tinh crao (có chiết suất là 1,53) và kim cương (có chiết suất là 2,41). Hiện tượng phản xạ toàn phần không thể xảy ra khi tia sáng truyền xiên góc từ
A. Thủy tinh crao sang kim cương.
B. Kim cương sang thủy tinh crao.
C. Thủy tinh crao sang nước.
D. Kim cương sang nước.
-
Câu 40:
Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra với hai điều kiện là:
A. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần;
B. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần
C. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới nhỏ hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần;
D. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
-
Câu 41:
Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng
A. Ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B. Ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn.
C. Ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt.
D. Cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
-
Câu 42:
Một tấm thủy tinh mỏng, trong suốt, chiết suất n1 = 1,6 có tiết diện là hình chữ nhật ABCD (AB rất lớn so với AD) mặt đáy AB tiếp xúc với một chất lỏng có chiết suất \(n_2=\sqrt2\). Chiếu tia sáng SI nằm trong mặt phẳng ABCD tới mặt AD sao cho tia tới nằm phía trên pháp tuyến ở điểm tới và tia khúc xạ trong thủy tinh gặp đáy AB ở điểm K. Giá trị lớn nhất của góc tới i để có phản xạ toàn phần tại K.
A. imax=48,60
B. imax=300
C. imax=600
D. imax=900
-
Câu 43:
Một đĩa tròn mỏng bằng gỗ, bán kính R = 5cm nổi trên mặt nước. Ở tâm đĩa có gắn một cây kim, thẳng đứng, chìm trong nước có chiết suất n = 4/3. Dù đặt mắt ở đâu cũng không thấy cây kim. Chiều dài tối đa của cây kim là:
A. 4,4 cm
B. 5 cm
C. 3,75cm
D. 6,67cm
-
Câu 44:
Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn. Mắt người quan sát đặt trên mặt nước sẽ không thấy được vật sáng ở đáy chậu khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 20 cm. Tính chiều sâu của lớp nước trong chậu. Biết rằng vật và tâm đĩa nằm trên đường thẳng đứng và chiết suất của nước là n = 4/3.
A. 16 cm
B. 15 cm
C. 26,67 cm
D. 17,64 cm
-
Câu 45:
Một khối thủy tinh P có chiết suất (n = 1,5 ). Biết tiết diện thẳng là một tam giác ABC vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI. Góc D hợp bởi tia ló và tia tới là:
A. 900
B. 300
C. 600
D. 320
-
Câu 46:
Sợi quang trong cáp quang ứng dụng hiện tượng
A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
B. Hiện tượng phản xạ ánh sáng
C. Hiện tượng phản xạ toàn phần
D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng
-
Câu 47:
Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5; của thủy tinh flin là 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần không xảy ra khi chiếu ánh sáng từ:
A. Benzen vào nước
B. Thủy tinh flin vào nước
C. Thủy tinh flin vào benze
D. Nước vào benzen
-
Câu 48:
Cho triết suất của nước bằng 1,33, của benzen bằng 1,5, của thuỷ tinh flin là 1,8. Có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi chiếu sáng từ môi trường nào sang môi trường nào?
A. Từ benzen vào nước
B. Từ nước vào thuỷ tinh flin
C. Từ benzen vào thuỷ tinh flin
D. Từ chân không vào thuỷ tinh flin
-
Câu 49:
Trong Y khoa có sử dụng thuật ngữ "nội soi", vậy người ta đã ứng dụng hiện tượng nào sau đây để chế tạo dụng cụ khi nội soi?
A. Phản xạ toàn phần
B. Khúc xạ ánh sán
C. Giao thoa ánh sáng
D. Tán sắc ánh sáng
-
Câu 50:
Một sợi quang hình trụ, lõi có chiết suất nl = 1,5, phần võ bọc có chiết suất nv=√2 . Chùm tia tới hội tụ ở mặt trước của sợi với góc 2α như hình vẽ. Tìm điều kiện α để các tia sáng của chùm sáng truyền được trong ống
A. α < 300
B. α ≥ 300
C. α < 450
D. α ≥ 450