Trắc nghiệm Hiện tượng phản xạ toàn phần Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Một tia sáng đi từ một chất lỏng trong suốt có chiết suất n sang không khí, nếu α=600 thì β=300 như hình. Góc α lớn nhất mà tia sáng không thể ló sang môi trường không khí phía trên là?
A. 45044'
B. 54044'
C. 44054'
D. 44045'
-
Câu 2:
Một khối thủy tinh có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm tia sáng song song SI thì chùm tia sáng sau đó đi là là mặt AC. Giá trị n là?
A. √2
B. √3
C. 2/√3
D. 1,5
-
Câu 3:
Một khối thuỷ tinh hình bán cầu tâm O bán kính 20cm, chiết suất n = 1,414. Chiếu chùm tia sáng song song vào toàn bộ mặt phẳng của hình bán cầu theo phương vuông góc với mặt phẳng đó. Bán kính đường đi của chùm tia sáng tới bán cầu mà cho chùm tia ló ra khỏi mặt cong của nó là?
A. 5√3cm
B. 5√2cm
C. 5cm
D. 7,5cm
-
Câu 4:
Một khối thuỷ tinh hình bán cầu tâm O bán kính 20cm, chiết suất n = 1,414. Chiếu chùm tia sáng song song vào toàn bộ mặt phẳng của hình bán cầu theo phương vuông góc với mặt phẳng đó. Góc giới hạn phản xạ toàn phần đối với tia sáng từ thuỷ tinh ra không khí là
A. 450
B. 500
C. 600
D. 550
-
Câu 5:
Một tia sáng hẹp truyền từ môi trường có chiết suất √3 đến mặt phân cách với môi trường khác có chiết suất n. Để tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc i≥600 sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì chiết suất n phải thoả mãn điều kiện:
A. n ≤1,7
B. n > 1,7
C. n ≤ 1,5
D. n > 1,5
-
Câu 6:
Một bể chứa nước có độ sau là 60cm. Ở mặt nước, đặt một tấm gỗ có bán kính r. Một nguồn sáng S đặt dưới đáy bể và trên đường thẳng đi qua tâm của tấm gỗ. Biết chiết suất của nước là 4/3. Để tia sáng từ S không truyền ra ngoài không khí thì r có giá trị nhỏ nhất là
A. 63cm
B. 68cm
C. 55cm
D. 51cm
-
Câu 7:
Cho một khối thuỷ tinh hình hộp chữ nhật có tiết diện thẳng ABCD đặt trong không khí. Để mọi tia sáng tới mặt có cạnh AB đều phản xạ toàn phần ở mặt có cạnh BC thì chiết suất n của thuỷ tinh có giá trị nhỏ nhất là
A. 1,5
B. √3
C. 2
D. √2
-
Câu 8:
Một tia sáng đi từ thuỷ tinh đến mặt phân cách với nước. Biết chiết suất của thuỷ tinh là 1,5; chiết suất của nước là 4/3. Để có tia sáng đi vào nước thì góc tới (i) phải thoả mãn điều kiện nào dưới đây?
A. i≥62044'
B. i<62044'
C. i<65048'
D. i<48035'
-
Câu 9:
Một tia sáng đi từ nước đến mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước là 4/3 , chiết suất của không khí là 1. Góc giới hạn của tia sáng phản xạ toàn phần khi đó là
A. 41048'
B. 48035'
C. 62044'
D. 38026'
-
Câu 10:
Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là đúng?
A. Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
B. Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt phân cách với môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
C. Tia sáng tới phải đi vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
D. Tia sáng tới phải đi song song với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
-
Câu 11:
Chiếu một chùm tia sáng tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Khi xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì
A. Cường độ ánh sáng của chùm khúc xạ gần bằng cường độ sáng của chùm tới
B. Cường độ ánh sáng của chùm tia phản xạ gần bằng cường độ sáng của chùm tới.
C. Cường độ sáng của chùm tia phản xạ lớn hơn cường độ sáng của chùm tia tới
D. Cường độ sáng của chùm tia tới, chùm tia phản xạ và chùm tia khúc xạ bằng nhau
-
Câu 12:
Khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi có phản xạ toàn phần thì hầu như toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường chứa chùm ánh sáng tới.
B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn.
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần
D. Góc giới hạn của phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số chiết suất giữa môi trường chiết quang kém với môi trường chiết quang hơn.
-
Câu 13:
Ánh sáng truyền trong môi truờng có chiết suất n1, tới mặt phân cách với môi trường có chiết suất n2 với góc tới i ≠ 0. Xét các điều kiện sau:
(1) n2 > n1. (2) n2 < n1. (3) sini ≥ n2/n1. (4) sini ≤ n2/n1
Nếu muốn luôn luôn có khúc xạ ánh sáng thì (các) điều kiện là:
A. (1).
B. (2).
C. (1) và (4).
D. (2) và (3).
-
Câu 14:
Trong sợi quang chiết suất của phần lõi
A. luôn bé hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh.
B. luôn bằng chiết suất của phần trong suốt xung quanh.
C. luôn lớn hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh.
D. có thể bằng 1.
-
Câu 15:
Khi tia sáng truyền xiên góc tới mặt phân cách hai môi trường trong suốt khác nhau mà không có tia khúc xạ thì chắc chắn.
A. môi trường chùm tia tới là chân không
B. môi trường chứa tia tới là không khí
C. có phản xạ toàn phần
D. ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn
-
Câu 16:
Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn là điều kiện để có
A. phản xạ thông thường.
B. khúc xạ.
C. phản xạ toàn phần.
D. tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ.
-
Câu 17:
Nếu có phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ môi trường (1) vào môi trường (2) thì
A. vẫn có thể có phản xạ toàn phần khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1).
B. không thể có phản xạ toàn phần khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1).
C. không thể có khúc xạ khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1).
D. không có thể có phản xạ khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1).
-
Câu 18:
Phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường giống nhau ở tính chất là:
A. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng
B. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng
C. cường độ chùm tia phản xạ gần bằng cường độ chùm tới
D. cường độ chùm phản xạ rất nhỏ so với cường độ chùm tới
-
Câu 19:
Lúc trưa nắng, mặt đường nhựa khô ráo, nhưng nhìn từ xa có vẻ như ướt nước. Đó là vì các tia sáng phản xạ
A. toàn phần trên lớp không khí sát mặt đường và đi vào mắt.
B. toàn phần trên mặt đường và đi vào mắt.
C. toàn phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt.
D. một phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt.
-
Câu 20:
Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì
A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần
B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất
D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
-
Câu 21:
Trong các câu sau đây, câu nào sai? Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 < n1 thì
A. có tia khúc xạ đối với mọi phương của tia tới.
B. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.
C. tỉ số giữa sini và sinr là không đổi khi cho góc tới thay đổi.
D. góc khúc xạ thay đổi từ 00 tới 90° khi góc tới i biến thiên.
-
Câu 22:
Tia sáng đi từ không khí vào chất lỏng trong suốt với góc tới i = 450 thì góc khúc xạ r = 300. Khi tia sáng đi từ chất lỏng ra không khí, để xảy ra phản xạ toàn phần thì góc tới i phải thỏa
A. \(i\ge {{42}^{0}}.\)
B. \(i\ge {{35}^{0}}26'.\)
C. \(i\ge {{45}^{0}}.\)
D. \(i={{45}^{0}}.\)
-
Câu 23:
Chọn câu trả lời sai. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn thì
A. khi \(i={{i}_{gh}},\) tia sáng sẽ đi sát mặt phân cách.
B. khi \(i>{{i}_{gh}},\) thì sẽ có phản xạ toàn phần.
C. khi tăng dần góc tới thì cường độ tia phản xạ yếu dần và tia khúc xạ tăng dần.
D. góc giới hạn được xác định bởi \(\sin i=\frac{chi\tilde{O}t su\hat{E}t nh\acute{a}}{chi\tilde{O}t su\hat{E}t l\acute{i}n}.\)
-
Câu 24:
Điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là góc tới i
A. nhỏ hơn góc tới giới hạn igh và tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn.
B. lớn hơn góc tới giới hạn igh và tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn.
C. lớn hơn góc tới giới hạn igh và tia sáng đi từ môi trường chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn.
D. nhỏ hơn góc tới giới hạn igh và tia sáng đi từ môi trường chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn.
-
Câu 25:
Sự phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng từ môi trường truyền sang môi trường khác
A. có chiết suất nhỏ hơn chiết suất của môi trường đầu.
B. có chiết suất lớn hơn chiết suất của môi trường đầu.
C. có chiết suất bằng chiết suất của môi trường đầu.
D. dưới góc tới nhỏ hơn góc giới hạn.
-
Câu 26:
Chiếu một tia sáng từ không khí vào môi trường có chiết suất n với góc tới \(i={{60}^{o}}.\) Để tia khúc xạ và tia phản xạ vuông góc với nhau thì chiết xuất của môi trường bằng
A. \(n=\frac{1}{\sqrt{3}}.\)
B. \(n=\sqrt{3}.\)
C. n = 3.
D. n = 1/3.