Trắc nghiệm Hệ sinh thái Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ có it nhất một loài có hại?
I. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
II. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
III. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
IV. Giun sán sống trong ruột lợn
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 2:
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
II. Tất cả các loài vi tảo đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
III. Một số thực vật kí sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 3:
Trong quần thể sinh vật không có mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Cạnh tranh.
B. Hội sinh.
C. Sinh vật ăn sinh vật.
D. Kí sinh.
-
Câu 4:
Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ
B. Cá ép sống bám trên cá lớn.
C. Hải quỳ và cua.
D. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương.
-
Câu 5:
Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 11 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất 6 mắt xích.
III. Loài H tham gia vào 7 chuỗi thức ăn.
IV.Nếu tăng sinh khối của A thì tổng sinh khối của cả hệ sinh thái sẽ tăng lên.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 6:
Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi sống trong cùng một môi trường, các loài đều có giới hạn sinh thái giống nhau.
II. Những loài có ổ sinh thái trùng nhau thì sẽ có sự cạnh tranh nhau.
III. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhân tố sinh thái này thì sẽ hẹp về nhân tố sinh thái khác.
IV. Các nhân tố sinh thái của môi trường thường rộng hơn giới hạn sinh thái của loài.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 7:
Mối quan hệ cộng sinh và mối quan hệ kí sinh luôn có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Có ít nhất một loài có lợi.
B. Hai loài có kích thước cơ thể tương đương nhau.
C. Một loài luôn có hại.
D. Chỉ xảy ra khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau.
-
Câu 8:
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài thú đều được xếp và nhóm sinh vật tiêu thụ.
II. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần vô cơ của môi trường.
IV. Chỉ có các loài thực vật mới được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 9:
Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.
II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.
III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới.
IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 10:
Trong giới hạn sinh thái, ở vị trí nào sau đây sinh vật phát triển tốt nhất?
A. Khoảng cực thuận
B. Khoảng chống chịu
C. Điểm gây chết trên
D. Điểm gây chết dưới
-
Câu 11:
Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?
A. Quần thể.
B. Quần xã.
C. Vi sinh vật
D. Hệ sinh thái
-
Câu 12:
Sơ đồ sau đây mô tả lưới thức ăn của một hệ sinh thái trên cạn.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.
IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 13:
Cho các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng?
(1) Sự trùng lặp về ổ sinh thái là một trong những nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài với nhau.
(2) Khi ổ sinh thái giao nhau thì có thể xảy ra sự cạnh tranh nhưng cũng có thể không xảy ra cạnh tranh.
(3) Cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến sự phân li ổ sinh thái, thúc đẩy sự hình thành loài mới.
(4) Các loài sống chung với nhau mà không xảy ra cạnh tranh khi chúng có ổ sinh thái khác nhau.A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 14:
Câu nào sau đây là phù hợp giữa khu hệ sinh vật và khí hậu của khu hệ sinh vật đó?
A. rừng lá kim – mùa đông dài, mùa hè ngắn nhưng ngày dài và ấm
B. đồng rêu đới lạnh – mùa hè dài, mùa đông ôn hòa
C. rừng mưa nhiệt đới – nhiệt độ cao, lượng mưa thấp
D. rừng cây lá rộng vùng ôn đới – mùa sinh trưởng tương đối ngắn, mùa đông ôn hòa
-
Câu 15:
Xét các phát biểu sau về hệ sinh thái
(1) Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
(2) Một hệ nhân tạo vẫn được gọi là hệ sinh thái nếu thiếu thành phần các loài động vật
(3) Hệ sinh thái tự nhiên là một hệ động lực mở, tự điều chỉnh, có giới hạn sinh thái.
(4) Dựa vào nguồn gốc hình thành chia thành các hệ sinh thái trên cạn và các hệ sinh thái dưới nước
Số phát biểu đúng làA. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 16:
Khi hai loài trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng, chúng thường cạnh tranh nhau dẫn dến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái hẹp cho loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp?
A. Rừng Taiga
B. Rừng lá rộng ôn đới
C. Thảo nguyên
D. Rừng mưa nhiệt đới
-
Câu 17:
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, có các phát biểu sau đây:
1.Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
2.Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
3.Tất cả các chuỗi thức ăn của quần xã sinh vật trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
4.Trong 1 chuỗi thức ăn mỗi mắt xích có nhiều loài sinh vật.
5.Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
6.Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn không kéo dài qua 6 mắt xíchSố phát biểu đúng là:
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 18:
Khi nói về lưới thức ăn, nội dung nào sau đây không đúng?
A. Gồm nhiều chuỗi thức ăn có mắt xích chung.
B. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái trẻ.
C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến cao.
D. Những loài rộng thực đóng vai trò là mắt xích chung.
-
Câu 19:
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hoá học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.A. (2) và (3).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).
-
Câu 20:
Đều ăn một lượng cỏ như nhau nhưng nuôi cá cho sản lượng cao hơn so với nuôi bò. Nguyên nhân là vì:
A. Bò làm nhiệm vụ sinh con nên phần lớn dinh dưỡng được dùng để tạo sữa.
B. Bò được dùng để kéo cày nên hao phí năng lượng lớn hơn so với cá.
C. Bò là động vật nhai lại nên hao phí thức ăn nhiều hơn so với cá.
D. Bò là động vật đẳng nhiệt và sống ở trên cạn nên hao phí năng lượng lớn hơn cá.
-
Câu 21:
Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là
A. Thảo nguyên,rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga
B. Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới
C. Rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới,thảo nguyên, đồng rêu hàn đới
D. Đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên
-
Câu 22:
Cho một hệ sinh thái rừng gồm các loài và nhóm các loài sau: nấm, vi khuẩn, trăn, diều hâu, quạ, mối, kiến, chim gõ kiến, thằn lằn, sóc, chuột, cây gỗ lớn, cây bụi, cỏ nhỏ. Các loài nào sau đây có thể xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2?
A. Mối, sóc, chuột, kiến
B. Kiến, thằn lằn, chim gõ kiến, diều hâu
C. Chuột, quạ, trăn, diều hâu, vi khuẩn
D. Chuột, thằn lằn, trăn, diều hâu
-
Câu 23:
Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi
A. Đi từ vùng vĩ độ cao xuống vùng vĩ độ thấp, từ khơi đại dương vào bờ
B. Đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao, từ bờ ra đến khơi đại dương
C. Đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao, từ khời đại dương vào bờ
D. Đi từ vùng vĩ độ cao xuống vùng vĩ độ thấp , từ bờ ra khơi đại dương
-
Câu 24:
Cho một số khu sinh học:
(1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng làA. (2) → (3) → (1) → (4).
B. (2) → (3) → (4) → (1).
C. (1) → (3) → (2) → (4).
D. (1) → (2) → (3) → (4).
-
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Khi số lượng loài trong quần xã tăng thì số lượng cá thể mỗi loài có xu hướng giảm.
B. Trong diễn thế sinh thái quan hệ giữa các loài ngày càng căng thẳng.
C. Đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
D. Trong diễn thế sinh thái lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
-
Câu 26:
Đặc điểm nào đúng với hệ sinh thái nhân tạo?
A. số lượng loài nhiều, năng suất cao.
B. độ ổn định cao, chuỗi thức ăn ngắn.
C. chuỗi thức ăn ngắn, năng suất cao.
D. số lượng loài ít, năng suất thấp.
-
Câu 27:
Trong hệ sinh thái, nhóm loài không bắt buộc phải có là
A. sinh vật phân giải.
B. sinh vật sản xuất.
C. sinh vật thiêu thụ.
D. sinh vật phân giải và sinh vật tiêu thụ.
-
Câu 28:
Trong một chuỗi thức ăn, loài nào sau đây bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất khi quần thể thực vật trong quần xã bị nhiễm thuốc trừ sâu? Biết rằng loại thuốc trừ sâu đó khó phân giải và liều thuốc không đủ để gây ngộ độc cấp tính.
A. Sinh vật sản xuất
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
-
Câu 29:
Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Hệ sinh thái rừng ôn đới.
B. Hệ sinh thái đồng rêu hàn đới.
C. Hệ sinh thái rừng thông phương Bắc.
D. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.
-
Câu 30:
Mắt xích có mức năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn là
A. Sinh vật phân giải.
B. Sinh vật sản xuất.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc một.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc hai.
-
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái có các chu trình trao đổi vật chất.
B. Chức năng của hệ sinh thái không giống với chức năng của một cơ thể vì chúng có mối quan hệ bên trong, không có sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.
C. Kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng, có thể nhỏ như một giọt nước ao nhưng cũng có thể vô cùng lớn như trái đất.
D. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với thành phần vô sinh của sinh cảnh.
-
Câu 32:
Thành phần nào sau đây có thể không xuất hiện trong một hệ sinh thái?
A. Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt.
B. Các nhân tố vô sinh và hữu sinh.
C. Cây xanh và các nhóm vi sinh vật phân hủy.
D. Nhân tố khí hậu.
-
Câu 33:
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô -> Sâu ăn lá ngô -> Nhái -> Rắn hổ mang -> Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng cấp 3 và sinh vật tiêu thụ bậc 1 là
A. Nhái và sâu ăn lá ngô
B. Rắn hổ mang và cây ngô
C. Nhái và cây ngô
D. Sâu ăn lá ngô và nhái
-
Câu 34:
Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định
D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã
-
Câu 35:
Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Vi sinh vật cố định nito sống cộng sinh trong rễ cây họ đậu hoạt động trong điều kiện kị khí.
B. Vi khuẩn phản nitrat hóa chuyển đạm amon trong đất thành nito không khí làm đất bị mất đạm.
C. Các dạng muối nito mà thực vật hấp thụ chủ yếu được tổng hợp từ nito không khí bằng con đường sinh học.
D. Trong chu trình nito thực vật hấp thụ nito dưới dạng muối amon và muối nitrat.
-
Câu 36:
Trong cùng một vĩ độ, sự sắp xếp các khu sinh học theo sự tăng dần của lượng mưa là
A. Rừng mưa nhiệt đới -> Savan -> Hoang mạc, sa mạc
B. Rừng rụng lá ôn đới -> Thảo nguyên -> Rừng Địa Trung Hải
C. Savan -> Hoang mạc, sa mạc -> Rừng mưa nhiệt đới
D. Rừng Địa Trung Hải -> Thảo nguyên -> Rừng rụng lá ôn đới
-
Câu 37:
Sản lượng các loài cá voi trong các đại dương có thể tương đương, thậm chí cao hơn sản lượng cá mập, mặc dù có kích thước cơ thể lớn hơn cá mập. Vậy trong thực tế các loài cá voi cần sử dụng nguồn thức ăn nào sau đây để sản lượng của chúng lớn hơn sản lượng cá mập?
A. Ăn các loài thực vật sống đáy hay thực vật nổi.
B. Ăn những loại thức ăn mà cá mập ăn.
C. Ăn các nhóm thức ăn gần với nguồn thức ăn sơ cấp.
D. Ăn thịt cá mập.
-
Câu 38:
Nguồn thu hồi phôtpho chính từ biển để trả lại cho chu trình phôtpho từ dạng nào sau đây?
A. Từ các hải sản đánh bắt được và từ phân chim.
B. Từ các rạn san hô.
C. Từ các chất lắng đọng dưới đáy biển sâu.
D. Từ các loài thực vật thuộc rừng ngập mặn ven biển.
-
Câu 39:
Thảm thực vật có các cây dây leo thân gỗ, nhiều cây thân thảo có kích thước lớn, quả thường mọc xung quanh thân cây đặc trưng cho khu sinh học nào sau đây?
A. Vùng savan nhiệt đới.
B. Lưng chừng các rặng núi cao trên thế giới.
C. Vùng ôn đới Bắc Bán cầu.
D. Vùng nhiệt đới xích đạo.
-
Câu 40:
Trong chu trình sinh địa hóa, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nitơ ở dạng NO3- thành nitơ ở dạng NH4+ là
A. Thực vật tự dưỡng.
B. Động vật đa bào.
C. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa
-
Câu 41:
Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 bậc dinh dưỡng)?
A. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh thường trong hệ sinh thái là rất thấp.
B. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm.
C. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn.
D. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn.
-
Câu 42:
Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, sinh vật sản xuất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
B. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật.
-
Câu 43:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Nhiệt độ cao khá ổn định
(2) Nhiệt độ dao động mạnh theo mùa.
(3) Lượng mưa cao, mưa tập trung vào mùa mưa.
(4) Rụng lá vảo thời kì mùa khô.
(5) Lượng mưa trung bình rải rác tương đối đều quanh năm.
(6) Thời gian chiều sáng dài trong mùa hè.
(7) Thời gian chiếu sáng ngày đêm dài như nhau.
(8) Nhiều cây dây leo thân gỗ.
Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới có đặc điểm:A. (1), (0), (4), (7).
B. (1), (3),(7), (8).
C. (1), (3), (6), (8).
D. (1), (3), (5), (8).
-
Câu 44:
Di chuyển theo chiều tăng dần của vĩ độ - từ xích đạo lên Bắc cực, lần lượt ta sẽ bắt gặp:
A. thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga.
B. đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên.
C. rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới.
D. rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.
-
Câu 45:
Trong các hệ sinh thái, các sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì:
A. hiệu suất sinh thái thấp và hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là thấp.
B. sinh khối phụ thuộc vào lượng quang năng mặt trời cung cấp cho khu vực, phân lớn quang năng phản xạ lại vào vũ trụ.
C. các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phái tốn nhiêu năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi.
D. các sinh vật sản xuất (như thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ (như chim, thú).
-
Câu 46:
Quá trình nào sau đây không khớp với mô tả?
A. Quá trình nitrit hóa - oxy hóa NH4+ trong đất thành NO2.
B. Quá trình cố định đạm - chuyển nitơ tự do trong khí quyển thành nitơ dạng hợp chất.
C. Quá trình amôn hóa - phân giải hợp chất hữu cơ thành NH4+.
D. Quá trình phản nitrat hóa - giải phóng nitơ từ các hợp chất hữu cơ.
-
Câu 47:
Điều nào sau đây về vật chất trong hệ sinh thái là không đúng?
A. Vật chất tuần hoàn trong hệ sinh thái.
B. Tổng lượng vật chất giảm dần qua thời gian.
C. Thiếu một loại vật chất dinh dưỡng có thể làm giảm sản lượng của sinh vật sản xuất.
D. Chu trình sinh địa hóa giúp chuyển hóa và tái sử dụng các phân tử.
-
Câu 48:
Hiệu suất sinh thái là 10%. Nếu sinh vật tiêu thụ bậc 1 ăn 2000kg thực vật thì……… sẽ được chuyến vào mô của sinh vật tiêu thụ bậc 1.
A. 200 kg.
B. 20kg.
C. 2kg.
D. không có phương án nào đúng.
-
Câu 49:
Các dẫn liệu sau đây biểu thị dòng năng lượng đi qua một chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài ngô, châu chấu và gà. Các thông số liên quan đến dòng năng lượng (biểu thị qua tỉ lệ %) gồm: I là năng lượng tiêu thụ, A là năng lượng hấp thụ, F là năng lượng thải bỏ (phân, nước tiểu, vỏ cây..), R là năng lượng mất đi do hô hấp và p là năng lượng sản xuất được.
Các loài
I A F R p Ngô
100 40 60 35 5 Châu chấu
100 34 60 24 10 Gà
100 90 10 88 2 Hiệu suất sinh thái về năng lượng của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nói trên là
A. 0,02%
B. 0,01%.
C. 10%.
D. 5%.
-
Câu 50:
Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 kcal/m2/ngày.
+ Chỉ có 2,5% năng lượng đó được dùng trong quang hợp.
+ Số năng lượng mất đi do hô hấp là 90%.
+ Sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 kcal.
+ Sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 2,5 kcal.
+ Sinh vật tiêu thụ cấp III sử dụng được 0,5 kcal.
Kết luận nào sau đây không chính xác?A. Sản lượng sinh vật thực te ở thực vật là 2,5.103 kcal.
B. Hiệu suất sinh thái ở bậc dinh dưỡng cấp 3 là 20%.
C. Sản lượng sinh vật toàn phần ở thực vật là 2,5.104 kcal.
D. Hiệu suất sinh thái ờ sinh vật tiêu thụ cấp 1 là 1%.