Trắc nghiệm Giới thiệu khái quát môn Sinh học Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Hoạt động nào sau đây cụ thể có thể ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển bền vững?
A. Vứt rác bừa bãi, không đúng quy định.
B. Xả chất thải chưa qua xử lí vào môi trường.
C. Săn bắt động vật, thực vật quý hiếm.
D. Trồng và bảo vệ thảm thực vật.
-
Câu 2:
Hoạt động nào sau đây chính xác có thể ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển bền vững?
A. Vứt rác bừa bãi, không đúng quy định.
B. Xả chất thải chưa qua xử lí vào môi trường.
C. Săn bắt động vật, thực vật quý hiếm.
D. Trồng và bảo vệ thảm thực vật.
-
Câu 3:
Lạm dụng chất kích thích sinh trưởng trong chăn nuôi và trồng trọt để tăng năng suất có vi phạm đạo đức sinh học không?
A. Có
B. Không
C. X
D. X
-
Câu 4:
Con người có thể giải quyết những vấn đề môi trường không?
A. Có
B. Không
C. X
D. X
-
Câu 5:
Trong tương lai, với sự phát triển của ngành Sinh học, con người có triển vọng chữa khỏi các bệnh hiểm nghèo như ung thư, AIDS,... hay không?
A. Có
B. Không
C. X
D. X
-
Câu 6:
Sinh học có thể kết hợp với các ngành khác để tạo nên các ngành mới được không
A. Có
B. Không
C. X
D. X
-
Câu 7:
Có bao nhiêu ý đúng về mục tiêu của ngành sinh học trong tương lai:
1, Xử lý ô nhiễm môi trường
2, Tạo được nhiều giống vật nuôi
3, Áp dụng liệu pháp gene và liệu pháp tế bào gốc trong điều trị bệnh
4, Tạo ra năng lượng sinh học
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 8:
Trong tương lai, hướng nghiên cứu của sinh học sẽ như thế nào
A. Tiếp tục tạo ra những giống sinh vật thích ứng với biến đổi khí hậu
B. Đưa ra nghiên cứu là cơ sở của các phương pháp điều trị bệnh (như liệu pháp gene)
C. Đưa ra các nghiên cứu nhằm bảo vệ môi trường
D. Cả ba đáp án trên
-
Câu 9:
Sự kết hợp ngành sinh học với hóa học, toán học, tin học và vật lý đang hình thành nên một ngành mới, đó là
A. Sinh học nghiên cứu
B. Sinh học hệ thống
C. Sinh học thực nghiệm
D. Sinh học cơ bản
-
Câu 10:
Nêu vai trò của sinh học trong phát triển bền vững kinh tế và xã hội.
A. Cung cấp kiến thức vận dụng vào việc khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế.
B. Tạo ra những giống cây trồng và vật nuôi có năng suất và chất lượng cao, các sản phẩm, chế phẩm sinh học có giá trị.
C. Tạo ra các sản phẩm chế phẩm có giá trị như dược phẩm, thuốc...
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
-
Câu 11:
Đâu là ví dụ về vai trò của sinh học trong phát triển kinh tế
A. Các bè thủy trúc trên sông Tô Lịch góp phần hấp thụ các kim loại nặng, giúp lọc nước.
B. Giống gạo vàng thích nghi với khí hậu khắc nghiệt Châu Phi - cho sản lượng cao giúp xóa đối giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực.
C. Giống lúa lai Quốc Hương ưu số 5 - có khả năng chống sâu bệnh tốt, cho sản lượng cao 9,5 - 10 tấn/ha
D. Dùng thuốc bảo vệ thực vật giúp môi trường không bị ảnh hưởng bởi các chất hóa học
-
Câu 12:
Đạo đức sinh học là:
A. Những quy tắc ứng xử phù hợp với pháp luật trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn
B. Những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn
C. Những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong giảng dạy sinh học.
D. Những quy tắc ứng xử phù hợp với pháp luật trong giảng dạy sinh học
-
Câu 13:
Phát triển bền vững ảnh hưởng đến
A. Phát triển kinh tế- xã hội
B. Môi trường
C. Các vấn đề xã hội
D. Cả ba đáp án trên
-
Câu 14:
Thế nào là phát triển bền vững?
A. Sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
B. Sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội tương lai, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
C. Sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ hiện tại
D. Sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội trước kia, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
-
Câu 15:
Nhận định nào không đúng khi nói về vai trò của sinh học
A. Sinh học ảnh hưởng đến mọi mặt đời sống xã hội của con người
B. Sinh học phát triển khiến cho kinh tế phát triển chậm hơn
C. Sinh học phát triển giúp con người khỏe mạnh, sống lâu
D. Sinh học tác động vào đời sống học tập, đời sống tinh thần hàng ngày của con người.
-
Câu 16:
Đâu là thành tựu ứng dụng sinh học trong y học
A. Lai tạo giống gạo vàng cho năng suất vượt trội trồng đc trong môi trường khô hạn ở Châu Phi
B. Tại các giống quả không hạt, năng xuất cao cho sản lượng lớn.
C. Nghiên cứu vaccine phòng bệnh Covid 19
D. Sử dụng vi sinh vật để bảo xử lý nước thải.
-
Câu 17:
Sinh học ngày càng ảnh hưởng sâu sắc đến
A. Đời sống con người
B. Sự phát triển kinh tế - xã hội
C. Sự phát triển bền vững môi trường sống và những vấn đề toàn cầu
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 18:
Đâu không phải những đóng góp sinh học trong bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sống?
A. Tạo ra các chế phẩm xử lý ô nhiễm môi trường
B. Tạo ra những mô hình sinh thái giúp đánh giá các vấn đề môi trường như sự nóng lên toàn cầu, mức độ ô nhiễm môi trường...
C. Đưa ra những mô hình các chất thải trong trồng trọt, chăn nuôi
D. Tạo ra những thiết bị sử dụng trong nông nghiệp với lượng khí thải lớn
-
Câu 19:
Có bao nhiêu nhận định nói về vai trò của môn sinh học?
1, Môn Sinh học giúp chúng ta hiểu rõ được sự hình thành và phát triển của thế giới sống, các quy luật của tự nhiên đế từ đó giữ gìn và bảo vệ sức khoẻ
2, Có thái độ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên; ứng xử với thiên nhiên phù hợp với sự phát triển bền vững.
3, Hiểu biết hơn về cấu tạo các vật chất và năng lượng xung quanh
4, Hình thành và phát triển năng lực sinh học, gồm các thành phần năng lực như: nhận thức sinh học
5, Tìm hiểu thế giới sống; vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn.
6, Rèn luyện thế giới quan khoa học, tinh thần trách nhiệm, trung thực và nhiều năng lực cần thiết.
A. 2
B. 4
C. 6
D. 5
-
Câu 20:
Hình ảnh dưới đây, thể hiện lĩnh vực nào của sinh học
A. Động vật học
B. Thực vật học
C. Sinh thái học và môi trường
D. Công nghệ sinh học
-
Câu 21:
Nghiên cứu về cơ sở phân tử của các cơ thể di truyền như nhân đôi DNA, phiên mã, dịch mã,...là lĩnh vực nghiên cứu nào?
A. Sinh học tế bào
B. Vi sinh vật học
C. Sinh học phân tử
D. Công nghệ sinh học
-
Câu 22:
Di truyền học là lĩnh vực nghiên cứu về:
A. Tính di truyền và biến dị ở các loài sinh vật
B. Cấu tạo và các hoạt động sống của tế bào
C. Hình thái và cấu tạo bên trong cơ thể tế bào
D. Quan hệ tương tác giữa cơ thể sinh vật với nhau
-
Câu 23:
Nhận định nào sai về các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học
A. Mỗi lĩnh vực chỉ nghiên cứu về một đối tượng nhất định
B. Mỗi lĩnh vực có thể cùng nghiên cứu nhiều đối tượng
C. Các lĩnh vực nghiên cứu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
D. Mỗi đối tượng có thể cùng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau
-
Câu 24:
Các nhà nghiên cứu sinh học nghiên cứu về
A. Cấu trúc tế bào của sinh vật
B. Chức năng của tế bào sinh vật
C. Sự sinh trưởng, nguồn gốc, tiến hóa và sự phân bố của các sinh vật
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 25:
Hình ảnh dưới đây, thể hiện ngành khoa học nào
A. Hóa học
B. Sinh học
C. Vật lý học
D. Hóa học hạt nhân
-
Câu 26:
Môn sinh học giúp chúng ta những gì
A. Hiểu rõ về thế giới sống
B. Hình thành và phát triển năng lực sinh học
C. Có thái độ đúng đắn với thiên nhiên
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
-
Câu 27:
Các sinh vật sống và các cấp độ tổ chức khác của thế giới sống, bao gồm thực vật, động vật, vi khuẩn, nấm...và con người là đối tượng của ngành khoa học nào?
A. Hóa học
B. Vật lý học
C. Sinh học
D. Thiên văn học
-
Câu 28:
Đâu là khái niệm đúng của Sinh học
A. Là ngành khoa học nghiên cứu vật chất
B. Là ngành khoa học nghiên cứu sự sống
C. Là ngành khoa học nghiên cứu những hiện tượng tự nhiên
D. Là ngành khoa học nghiên cứu sự hình thành vật chất
-
Câu 29:
Sự thay đổi di truyền của bộ gen của một tế bào được gọi là
A. chuyển đổi
B. phiên mã ngược
C. chuyển đổi bộ gen
D. đột biến
-
Câu 30:
Hoạt động nào dưới đây có thể gây nên mối lo ngại của xã hội về đạo đức sinh học?
A. Việc chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi.
B. Việc chẩn đoán giai đoạn phát triển của bệnh.
C. Việc chẩn đoán khả năng sinh sản của con người.
D. Việc sử dụng các biện pháp tránh thai.
-
Câu 31:
Chúng ta cần phân loại rác thải và hạn chế sử dụng sản phẩm làm phát sinh rác thải nhựa nhằm
A. tiết kiệm chi phí tiêu dùng cho người sử dụng.
B. đảm bảo tính an toàn cho người sử dụng.
C. tiết kiệm tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
D. tuân thủ đúng các tiêu chuẩn về đạo đức sinh học.
-
Câu 32:
Phát triển bền vững là sự phát triển
A. đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.
B. đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng chỉ làm tổn hại nhỏ đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.
C. tăng cường nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.
D. tăng cường nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng chỉ làm tổn hại nhỏ đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.
-
Câu 33:
Sinh học không có vai trò nào sau đây?
A. Giảm tỉ lệ bệnh tật, gia tăng đáng kể tuổi thọ của con người.
B. Bồi đắp thái độ tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sự đa dạng sinh giới.
C. Ổn định tình hình chính trị và hòa bình trên thế giới.
D. Cải thiện kết quả học tập của bản thân.
-
Câu 34:
Lĩnh vực nghiên cứu sinh học được tìm hiểu trong lớp 10 là
A. sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật.
B. sinh học cơ thể.
C. di truyền học, tiến hóa và sinh thái học.
D. sinh học quần thể.
-
Câu 35:
Sinh học nghiên cứu về
A. sự sống.
B. con người.
C. động vật.
D. thực vật.
-
Câu 36:
Nhóm sản phẩm nào sau đây có liên quan trực tiếp đến các ứng dụng sinh học?
A. Nước tẩy Javen, bột giặt sinh học.
B. Thuốc kháng sinh, thực phẩm lên men.
C. Vaccine, thuốc trừ sâu hóa học.
D. Nước muối sinh lí, men tiêu hóa.
-
Câu 37:
Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của sinh học đối với phát triển kinh tế?
A. Tạo ra các giống cây trồng mới có năng suất và chất lượng cao.
B. Giải mã hệ gene của tất cả các sinh vật và con người.
C. Tìm ra các phương pháp phòng và chữa trị bệnh hiệu quả.
D. Tìm ra nhiều chủng vi sinh vật có khả năng phân hủy rác thải nhựa.
-
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây thể hiện vai trò của sinh học trong sự phát triển bền vững?
A. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp học tập và làm việc hiệu quả.
B. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp phát triển kinh tế - xã hội vượt bậc.
C. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp nâng cao tuổi thọ và sức khỏe của con người.
D. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
-
Câu 39:
Hoạt động nào sau đây có thể ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển bền vững?
A. Vứt rác bừa bãi, không đúng quy định.
B. Xả chất thải chưa qua xử lí vào môi trường.
C. Săn bắt động vật, thực vật quý hiếm.
D. Trồng và bảo vệ thảm thực vật.
-
Câu 40:
Virus cực kỳ nhỏ, tròn và đơn giản với ít gen, ngoại trừ gen nào sau đây? Có bao nhiêu ý?
1) Phycodnavirus của tảo
2) Virus đậu mùa có hình viên gạch
3) Ebola với các sợi rất dài
4) Virus vòng nhỏ gây bệnh tiêu chảyA. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 41:
Đâu là nhóm ngành sinh học cơ bản có vai trò quan trọng với đời sống con người?
A. Y học
B. Dược học
C. Pháp y
D. Cả A, B và C
-
Câu 42:
Hãy cho biết: Sự kết hợp giữa sinh học và tin học mang lại những triển vọng gì trong tương lai?
A. hạn chế sinh vật làm thí nghiệm
B. kết hợp với khoa học Trái Đất
C. kết hợp với khoa học Trái Đất, khoa học vũ trụ
D. A và C
-
Câu 43:
Cho biết sự phát triển của ngành lâm nghiệp có ảnh hưởng to lớn đến việc bảo vệ đa dạng sinh học là vì?
A. đây là môi trường để các loài sinh vật có thể phát triển
B. môi trường để các loài sinh vật có thể phát triển, tiến hóa
C. môi trường tốt nhất để các loài sinh vật có thể phát triển, tiến hóa một cách tự nhiên và không hoặc ít sự tác động của con người.
D. Môi trường không chịu sự tác động của con người
-
Câu 44:
Đâu là giải pháp con người tạo ra để góp phần bảo về môi trường?
A. dùng vi sinh vật để xử lí nước thải, xử lí dầu tràn trên biển
B. tạo ra xi măng sinh học
C. Dùng vi sinh vật phân hủy rác thải để tạo phân bón
D. Cả A, B và C đúng
-
Câu 45:
Đâu là đóng góp của ngành sinh học trong bảo vệ và phát triển môi trường?
A. Tạo ra các chế phẩm xử lý ô nhiễm môi trường.
B. Xây dựng các mô hình sinh thái
C. Đưa ra những mô hình tái sử dụng các chất thải trong trồng trọt, chăn nuôi
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 46:
Xác định nội dung nghiên cứu của lĩnh vực thực vật học?
A. nghiên cứu về hình thái, giải phẫu, sinh lí, phân loại thực vật cũng như vai trò và tác hại của chúng đối với tự nhiên và con người.
B. nghiên cứu về hình thái và cấu tạo bên trong cơ thể sinh vật
C. sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
D. nghiên cứu về di truyền và biến dị ở các loài sinh vật
-
Câu 47:
Đâu là nội dung nghiên cứu lĩnh vực vi sinh vật học?
A. nghiên cứu về hình thái và cấu tạo bên trong cơ thể sinh vật
B. Nghiên cứu các quá trình diễn ra bên trong cơ thể sinh vật sống thông qua các cơ quan và hệ cơ quan
C. nghiên cứu các đặc điểm hình thái, cấu tạo, phân bố các quá trình sinh học cũng như vai trò, tác hại của các loài vi sinh vật đối với tự nhiên và con người.
D. sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
-
Câu 48:
Hãy cho biết đâu là nội dung nghiên cứu của lĩnh vực động vật học trong ngành Sinh học?
A. nghiên cứu về di truyền và biến dị ở các loài sinh vật
B. nghiên cứu về cơ sở phân tử của các cơ chế di truyền cũng như các hoạt động sống của tế bào
C. nghiên cứu về cấu tạo và các hoạt động sống của tế bào
D. nghiên cứu về hình thái, giải phẫu, sinh lí, phân loại và hành vi của động vật cũng như vai trò và tác hại của chúng đối với tự nhiên và con người.
-
Câu 49:
Xác định đâu là lĩnh vực của của ngành Sinh học?
A. Di truyền
B. Sinh học phân tử
C. Vi sinh vật
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 50:
Xác định đâu là vai trò của ngành Sinh học đối với cuộc sống con người?
A. Góp phần vào sự phát triển kinh tế
B. Làm thay đổi mạnh mẽ nền công nghiệp, nông nghiệp, y học,..; tăng chất lượng, hiệu quả, an toàn và thân thiện với môi trường.
C. Giúp con người giảm bệnh tật, đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng, nâng cao điều kiện chăm sóc sức khoẻ và điều trị bệnh, gia tăng tuổi thọ.
D. Cả 3 đáp án trên