Trắc nghiệm Giới thiệu khái quát môn Sinh học Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng không thể kết hợp được với nhau.
A. Đúng
B. Sai
C. x
D. x
-
Câu 2:
Khám phá thế giới sống tìm cách đưa những phát kiến mới về sinh học ứng dụng vào thực tiễn đời sống là lĩnh vực nghiên cứu:
A. Cơ bản
B. Ứng dụng
C. x
D. x
-
Câu 3:
Nghiên cứu tập trung tìm hiểu cấu trúc của các cấp độ tổ chức sống, phân loại, cách thức vận hành và tiến hóa của thế giới sống là lĩnh vực nghiên cứu
A. Cơ bản
B. Nâng cao
C. x
D. x
-
Câu 4:
Các lĩnh vực nghiên cứu sinh học chia thành bao nhiêu loại chính?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 6
-
Câu 5:
Nhận định nào sai về các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học?
A. Mỗi lĩnh vực chỉ nghiên cứu về một đối tượng nhất định
B. Mỗi lĩnh vực có thể cùng nghiên cứu nhiều đối tượng
C. Các lĩnh vực nghiên cứu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
D. Mỗi đối tượng có thể cùng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau
-
Câu 6:
Các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực sinh học nghiên cứu về
A. Cấu trúc tế bào của sinh vật
B. Chức năng của tế bào sinh vật
C. Sự sinh trưởng, nguồn gốc, tiến hóa và sự phân bố của các sinh vật
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 7:
Hình ảnh dưới đây, thể hiện ngành khoa học nào?
A. Hóa học
B. Sinh học
C. Vật lý học
D. Hóa học hạt nhân
-
Câu 8:
Môn sinh học giúp chúng ta những gì?
A. Hiểu rõ về thế giới sống
B. Hình thành và phát triển năng lực sinh học
C. Có thái độ đúng đắn với thiên nhiên
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
-
Câu 9:
Đâu là khái niệm đúng của ngành Sinh học?
A. Là ngành khoa học nghiên cứu vật chất
B. Là ngành khoa học nghiên cứu sự sống
C. Là ngành khoa học nghiên cứu những hiện tượng tự nhiên
D. Là ngành khoa học nghiên cứu sự hình thành vật chất
-
Câu 10:
Các sinh vật sống và các cấp độ tổ chức khác của thế giới sống, bao gồm thực vật, động vật, vi khuẩn, nấm...và con người là đối tượng của ngành khoa học nào?
A. Hóa học
B. Vật lý học
C. Sinh học
D. Thiên văn học
-
Câu 11:
Khi tìm kiếm sự sống ngoài Trái Đất, trước tiên các nhà khoa học sẽ tìm kiếm yếu tố nào sau đây?
A. Hydrogen
B. Oxygen
C. Carbon
D. Nước
-
Câu 12:
Sơ đồ phả hệ cho thấy
A. giao phối có kiểm soát giữa thành viên của các dòng giống thật khác nhau
B. tổng số di truyền thông tin trong tế bào người
C. so sánh trình tự DNA giữa các bộ gen của con người và các loài khác
D. biểu hiện của các đặc điểm di truyền trong các thành viên của hai hoặc nhiều thế hệ của một gia đình
-
Câu 13:
Theo em ý nào dưới đây có thể gây nên mối lo ngại của xã hội về đạo đức sinh học?
A. Việc chẩn đoán giai đoạn phát triển của bệnh.
B. Việc sử dụng các biện pháp tránh thai.
C. Việc chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi.
D. Việc chẩn đoán khả năng sinh sản của con người.
-
Câu 14:
Đáp án nào dưới đây có thể gây nên mối lo ngại của xã hội về đạo đức sinh học?
A. Việc sử dụng các biện pháp tránh thai.
B. Việc chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi.
C. Việc chẩn đoán giai đoạn phát triển của bệnh.
D. Việc chẩn đoán khả năng sinh sản của con người.
-
Câu 15:
Phương án nào dưới đây có thể gây nên mối lo ngại của xã hội về đạo đức sinh học?
A. Việc chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi.
B. Việc chẩn đoán giai đoạn phát triển của bệnh.
C. Việc chẩn đoán khả năng sinh sản của con người.
D. Việc sử dụng các biện pháp tránh thai.
-
Câu 16:
Theo em hoạt động nào dưới đây có thể gây nên mối lo ngại của xã hội về đạo đức sinh học?
A. Việc chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi.
B. Việc chẩn đoán giai đoạn phát triển của bệnh.
C. Việc chẩn đoán khả năng sinh sản của con người.
D. Việc sử dụng các biện pháp tránh thai.
-
Câu 17:
Theo em chúng ta cần phân loại rác thải và hạn chế sử dụng sản phẩm làm phát sinh rác thải nhựa nhằm
A. Tiết kiệm chi phí tiêu dùng cho người sử dụng.
B. Đảm bảo tính an toàn cho người sử dụng.
C. Tiết kiệm tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
D. Tuân thủ đúng các tiêu chuẩn về đạo đức sinh học.
-
Câu 18:
Theo em pát triển bền vững là sự phát triển:
A. Đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.
B. Đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng chỉ làm tổn hại nhỏ đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.
C. Tăng cường nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.
D. Tăng cường nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng chỉ làm tổn hại nhỏ đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.
-
Câu 19:
Theo anh (chị) sinh học không có vai trò nào sau đây?
A. Giảm tỉ lệ bệnh tật, gia tăng đáng kể tuổi thọ của con người.
B. Bồi đắp thái độ tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sự đa dạng sinh giới.
C. Ổn định tình hình chính trị và hòa bình trên thế giới.
D. Cải thiện kết quả học tập của bản thân.
-
Câu 20:
Theo anh (chị) lĩnh vực nghiên cứu sinh học được tìm hiểu trong lớp 10 là
A. Sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật.
B. Sinh học cơ thể.
C. Di truyền học, tiến hóa và sinh thái học.
D. Sinh học quần thể.
-
Câu 21:
Theo em sinh học nghiên cứu về lĩnh vực gì?
A. Sự sống.
B. Con người.
C. Động vật.
D. Thực vật.
-
Câu 22:
Nhóm sản phẩm nào sau đây có liên quan trực tiếp đến các ứng dụng sinh học trong đời sống?
A. Nước muối sinh lí, men tiêu hóa.
B. Nước tẩy Javen, bột giặt sinh học.
C. Thuốc kháng sinh, thực phẩm lên men.
D. Vaccine, thuốc trừ sâu hóa học.
-
Câu 23:
Theo em nhóm sản phẩm nào sau đây có liên quan trực tiếp đến các ứng dụng sinh học?
A. Nước tẩy Javen, bột giặt sinh học.
B. Thuốc kháng sinh, thực phẩm lên men.
C. Vaccine, thuốc trừ sâu hóa học.
D. Nước muối sinh lí, men tiêu hóa.
-
Câu 24:
Câu nào sau đây thể hiện vai trò của sinh học đối với phát triển kinh tế?
A. Tạo ra các giống cây trồng mới có năng suất và chất lượng cao.
B. Giải mã hệ gene của tất cả các sinh vật và con người.
C. Tìm ra các phương pháp phòng và chữa trị bệnh hiệu quả.
D. Tìm ra nhiều chủng vi sinh vật có khả năng phân hủy rác thải nhựa.
-
Câu 25:
Đáp án nào sau đây thể hiện vai trò của sinh học đối với phát triển kinh tế?
A. Tìm ra nhiều chủng vi sinh vật có khả năng phân hủy rác thải nhựa.
B. Tạo ra các giống cây trồng mới có năng suất và chất lượng cao.
C. Giải mã hệ gene của tất cả các sinh vật và con người.
D. Tìm ra các phương pháp phòng và chữa trị bệnh hiệu quả.
-
Câu 26:
Phương án nào sau đây thể hiện vai trò của sinh học đối với phát triển kinh tế?
A. Tìm ra nhiều chủng vi sinh vật có khả năng phân hủy rác thải nhựa.
B. Giải mã hệ gene của tất cả các sinh vật và con người.
C. Tạo ra các giống cây trồng mới có năng suất và chất lượng cao.
D. Tìm ra các phương pháp phòng và chữa trị bệnh hiệu quả.
-
Câu 27:
Ý nào sau đây thể hiện vai trò của sinh học đối với phát triển kinh tế?
A. Tạo ra các giống cây trồng mới có năng suất và chất lượng cao.
B. Giải mã hệ gene của tất cả các sinh vật và con người.
C. Tìm ra các phương pháp phòng và chữa trị bệnh hiệu quả.
D. Tìm ra nhiều chủng vi sinh vật có khả năng phân hủy rác thải nhựa.
-
Câu 28:
Theo em ý nào sau đây thể hiện vai trò của sinh học trong sự phát triển bền vững?
A. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp học tập và làm việc hiệu quả.
B. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp phát triển kinh tế - xã hội vượt bậc.
C. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp nâng cao tuổi thọ và sức khỏe của con người.
D. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
-
Câu 29:
Nội dung nào sau đây thể hiện vai trò của sinh học trong sự phát triển bền vững?
A. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
B. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp học tập và làm việc hiệu quả.
C. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp phát triển kinh tế - xã hội vượt bậc.
D. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp nâng cao tuổi thọ và sức khỏe của con người.
-
Câu 30:
Đáp án nào sau đây thể hiện vai trò của sinh học trong sự phát triển bền vững?
A. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
B. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp học tập và làm việc hiệu quả.
C. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp phát triển kinh tế - xã hội vượt bậc.
D. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp nâng cao tuổi thọ và sức khỏe của con người.
-
Câu 31:
Phương án nào sau đây thể hiện vai trò của sinh học trong sự phát triển bền vững?
A. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp học tập và làm việc hiệu quả.
B. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp phát triển kinh tế - xã hội vượt bậc.
C. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp nâng cao tuổi thọ và sức khỏe của con người.
D. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
-
Câu 32:
Theo em hoạt động nào sau đây có thể ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển bền vững?
A. Vứt rác bừa bãi, không đúng quy định.
B. Xả chất thải chưa qua xử lí vào môi trường.
C. Săn bắt động vật, thực vật quý hiếm.
D. Trồng và bảo vệ thảm thực vật.
-
Câu 33:
Hoạt động nào dưới đây cụ thể có thể gây nên mối lo ngại của xã hội về đạo đức sinh học?
A. Việc sử dụng các biện pháp tránh thai.
B. Việc chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi.
C. Việc chẩn đoán giai đoạn phát triển của bệnh.
D. Việc chẩn đoán khả năng sinh sản của con người.
-
Câu 34:
Hoạt động nào dưới đây chính xác có thể gây nên mối lo ngại của xã hội về đạo đức sinh học?
A. Việc chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi.
B. Việc chẩn đoán giai đoạn phát triển của bệnh.
C. Việc chẩn đoán khả năng sinh sản của con người.
D. Việc sử dụng các biện pháp tránh thai.
-
Câu 35:
Chúng ta cần phân loại rác thải và hạn chế sử dụng sản phẩm làm phát sinh rác thải nhựa cụ thể nhằm:
A. Tiết kiệm chi phí tiêu dùng cho người sử dụng.
B. Đảm bảo tính an toàn cho người sử dụng.
C. Tuân thủ đúng các tiêu chuẩn về đạo đức sinh học.
D. Tiết kiệm tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
-
Câu 36:
Chúng ta cần phân loại rác thải và hạn chế sử dụng sản phẩm làm phát sinh rác thải nhựa chính xác nhằm
A. Tiết kiệm chi phí tiêu dùng cho người sử dụng.
B. Đảm bảo tính an toàn cho người sử dụng.
C. Tiết kiệm tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
D. Tuân thủ đúng các tiêu chuẩn về đạo đức sinh học.
-
Câu 37:
Phát triển bền vững cụ thể là sự phát triển như thế nào?
A. Tăng cường nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng chỉ làm tổn hại nhỏ đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.
B. Đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.
C. Đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng chỉ làm tổn hại nhỏ đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.
D. Tăng cường nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.
-
Câu 38:
Phát triển bền vững chính xác là sự phát triển như thế nào?
A. Đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.
B. Đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng chỉ làm tổn hại nhỏ đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.
C. Tăng cường nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.
D. Tăng cường nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng chỉ làm tổn hại nhỏ đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.
-
Câu 39:
Sinh học cụ thể không có vai trò nào sau đây?
A. Cải thiện kết quả học tập của bản thân.
B. Giảm tỉ lệ bệnh tật, gia tăng đáng kể tuổi thọ của con người.
C. Bồi đắp thái độ tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sự đa dạng sinh giới.
D. Ổn định tình hình chính trị và hòa bình trên thế giới.
-
Câu 40:
Sinh học chính xác không có vai trò nào sau đây?
A. Giảm tỉ lệ bệnh tật, gia tăng đáng kể tuổi thọ của con người.
B. Bồi đắp thái độ tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sự đa dạng sinh giới.
C. Ổn định tình hình chính trị và hòa bình trên thế giới.
D. Cải thiện kết quả học tập của bản thân.
-
Câu 41:
Lĩnh vực nghiên cứu sinh học được tìm hiểu trong lớp 10 cụ thể là
A. Sinh học quần thể.
B. Sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật.
C. Sinh học cơ thể.
D. Di truyền học, tiến hóa và sinh thái học.
-
Câu 42:
Lĩnh vực nghiên cứu sinh học được tìm hiểu trong lớp 10 chính xác là
A. Sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật.
B. Sinh học cơ thể.
C. Si truyền học, tiến hóa và sinh thái học.
D. Sinh học quần thể.
-
Câu 43:
Sinh học cụ thể nghiên cứu về nội dung nào sau?
A. Sự sống.
B. Con người.
C. Động vật.
D. Thực vật.
-
Câu 44:
Sinh học chính xác nghiên cứu về vấn đề gì?
A. Sự sống.
B. Con người.
C. Động vật.
D. Thực vật.
-
Câu 45:
Nhóm sản phẩm nào sau đây cụ thể có liên quan trực tiếp đến các ứng dụng sinh học?
A. Nước tẩy Javen, bột giặt sinh học.
B. Nước muối sinh lí, men tiêu hóa.
C. Thuốc kháng sinh, thực phẩm lên men.
D. accine, thuốc trừ sâu hóa học.
-
Câu 46:
Nhóm sản phẩm nào sau đây chính xác có liên quan trực tiếp đến các ứng dụng sinh học?
A. Nước tẩy Javen, bột giặt sinh học.
B. Thuốc kháng sinh, thực phẩm lên men.
C. Vaccine, thuốc trừ sâu hóa học.
D. Nước muối sinh lí, men tiêu hóa.
-
Câu 47:
Ví dụ nào sau đây cụ thể là thể hiện vai trò của sinh học đối với phát triển kinh tế?
A. Tạo ra các giống cây trồng mới có năng suất và chất lượng cao.
B. Giải mã hệ gene của tất cả các sinh vật và con người.
C. Tìm ra các phương pháp phòng và chữa trị bệnh hiệu quả.
D. Tìm ra nhiều chủng vi sinh vật có khả năng phân hủy rác thải nhựa.
-
Câu 48:
Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của sinh học đối với phát triển kinh tế?
A. Tạo ra các giống cây trồng mới có năng suất và chất lượng cao.
B. Giải mã hệ gene của tất cả các sinh vật và con người.
C. Tìm ra các phương pháp phòng và chữa trị bệnh hiệu quả.
D. Tìm ra nhiều chủng vi sinh vật có khả năng phân hủy rác thải nhựa.
-
Câu 49:
Phát biểu nào sau đây cụ thể là thể hiện vai trò của sinh học trong sự phát triển bền vững?
A. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
B. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp học tập và làm việc hiệu quả.
C. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp phát triển kinh tế - xã hội vượt bậc.
D. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp nâng cao tuổi thọ và sức khỏe của con người.
-
Câu 50:
Phát biểu nào sau đây chính xác thể hiện vai trò của sinh học trong sự phát triển bền vững?
A. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp học tập và làm việc hiệu quả.
B. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp phát triển kinh tế - xã hội vượt bậc.
C. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp nâng cao tuổi thọ và sức khỏe của con người.
D. Sinh học là cơ sở đưa ra biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.