Trắc nghiệm Giới thiệu khái quát môn Sinh học Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Tại sao có thể tận dụng rác thải hữu cơ để ủ làm phân bón cho cây? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cần tìm hiểu các lĩnh vực nào của Sinh học
A. Công nghệ sinh học.
B. Di truyền học.
C. Giải phẫu học.
D. Vi sinh vật học.
-
Câu 2:
Đâu là ý tưởng sinh học nhằm bảo vệ môi trường?
A. Túi nilon.
B. Vắc xin Covid-19.
C. Nước rửa tay sinh học.
D. Phần mềm theo dõi sức khỏe.
-
Câu 3:
Lĩnh vực nào sau đây không thuộc ngành công nghệ sinh học hiện đại?
A. Công nghệ sinh học xử lý môi trường.
B. Công nghệ chuyển nhân và phôi.
C. Công nghệ tế bào thực vật và động vật.
D. Công nghệ tạo giống gây đột biến.
-
Câu 4:
Chế tạo ra các robot có cử động và cảm xúc như con người nhằm thay thế con người trong lao động nặng, hướng tới thời đại kĩ thuật cao. Thành tựu này là sự kết hợp giữa Tin học và lĩnh vực nào của Sinh học
A. Công nghệ sinh học.
B. Động vật học.
C. Sinh lý học.
D. Giải phẫu học.
-
Câu 5:
Để biết một thí nghiệm có vi phạm đạo đức sinh học, chúng ta xét các yếu tố
A. Tất cả các đáp án dưới đây.
B. Vi phạm pháp luật tùy từng quốc gia và quốc tế.
C. Tính trung thực trong nghiên cứu.
D. Tính nhân đạo, tính cẩn thận trong các hoạt động thí nghiệm.
-
Câu 6:
Tại sao đa dạng sinh học gắn liền với sự phát triển kinh tế - xã hội?
A. Vì đa dạng sinh học gắn liền với rất nhiều lĩnh vực của đời sống như chăm sóc sức khỏe, sản xuất, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường,...
B. Vì đa dạng sinh học ảnh hưởng lớn đến sự cân bằng hệ sinh thái, nếu mất cân bằng hệ sinh thái con người sẽ bị tuyệt chủng.
C. Vì đa dạng sinh có nhiều vai trò đối với cuộc sống con người như cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp, nông nghiệp, các loại thuốc chữa bệnh,... Vai trò của đa dạng sinh học là nhân tố quyết định cho sự tồn tại và phát triển của con người.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
-
Câu 7:
Chọn phát biểu không đúng về ngành Khoa học môi trường?
A. Ngành nghề yêu cầu những kiến thức về sinh học, hóa học, địa lý,… ; các kỹ năng phân tích, quản lý dữ liệu, sản xuất sạch,...
B. Mục tiêu của ngành là giải quyết những vấn đề thực tiễn liên quan đến lĩnh vực khoa học/kỹ thuật môi trường như nước thải, khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại, tái chế chất thải, sản xuất sạch,…
C. Một vài công việc cụ thể của ngành Khoa học môi trường như kiểm soát, quản lý môi trường; tư vấn, thiết kế các hệ thống xử lý nước thải,…
D. Sau khi học ngành Khoa học môi trường chỉ có thể làm việc ở Sở tài nguyên và môi trường.
-
Câu 8:
Nhóm những ngành nghề thuộc lĩnh vực sinh học
A. Y học cộng đồng, y tá, nhà phân phối các thực phẩm chức năng.
B. Công nghệ sinh học, điều dưỡng, răng hàm mặt.
C. Hộ lý, quản lí tài nguyên môi trường, công nghệ thông tin.
D. Quản lý bệnh viện, nghiên cứu vũ trụ, kĩ thuật y sinh.
-
Câu 9:
Đâu không phải là sản phẩm của công nghệ sinh học?
A. Tảo lọc nước.
B. Nhiên liệu sinh học.
C. Cây trồng kháng thuốc trừ sâu.
D. Vắc-xin.
-
Câu 10:
Tại sao sự phát triển của ngành lâm nghiệp có ảnh hưởng to lớn đến việc bảo vệ đa dạng sinh học?
A. Vì rừng là môi trường hoàn toàn tự nhiên, không có sự tác động của con người.
B. Vì rừng là môi trường tốt nhất để các loài sinh vật có thể phát triển, tiến hóa một cách tự nhiên và không hoặt ít sự tác động của con người.
C. Vì trong rừng có rất nhiều loài động vật quý hiếm có trong sách đỏ.
D. Vì diện tích rừng trên thế giới rất nhiều so với diện tích đất đã sử dụng của con người.
-
Câu 11:
Ngành nào sau đây có vai trò bảo vệ môi trường?
A. Lâm nghiệp.
B. Thủy sản.
C. Y – dược học.
D. Công nghệ thực phẩm.
-
Câu 12:
Những nghề nào sau đây thuộc ngành Y học?
A. Bác sĩ, y sĩ, y tá, hộ lí.
B. Bác sĩ, kĩ thuật viên, y tá.
C. Lập trình viên, dược sĩ, công nhân.
D. Chuyên gia xét nghiệm, bác sĩ, kĩ sư.
-
Câu 13:
Sự kết hợp giữa Sinh học và Tin học đem lại những lợi ích
A. Nghiên cứu sinh học trên các phần mềm chuyên dụng, các mô hình mô phỏng nhằm hạn chế việc sử dụng sinh vật làm thí nghiệm.
B. Kết hợp kiến thức sinh học và các giải pháp công nghệ, tạo ra các thiết bị theo dõi sức khỏe thông minh.
C. Cả A và B
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
-
Câu 14:
Những hiểu biết về não bộ con người không mang lại lợi ích nào dưới đây?
A. Giúp con người chủ động đưa ra những phương pháp cải thiện trí nhớ.
B. Tư vấn, chữa trị các vấn đề tâm lí cũng như hành vi của con người.
C. Góp phần làm cho Tâm lí học và Khoa học xã hội trở nên sâu sắc hơn.
D. Giúp con người đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
-
Câu 15:
Thành tựu cụ thể chứng minh vai trò của ngành Sinh học đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
A. Vắc-xin phòng ngừa Covid-19.
B. Tất cả các đáp án còn lại.
C. Các giống cây sạch bệnh, sản lượng cao, các giống vật nuôi mới,…
D. Lý thuyết về cấu tạo cơ thể người, các bệnh tật và phương pháp chữa bệnh.
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bảo vệ môi trường là vấn đề quan trọng, tuy nhiên lợi ích kinh doanh cần được đặt lên hàng đầu.
B. Trong tương lai, ngành sinh học phát triển có thể chữa trị các bệnh AIDS, ung thư.
C. Các bệnh liên quan đến di truyền và được quy định trên gene không thể chữa khỏi hoàn toàn.
D. Sinh học chỉ có thể kết hợp với tin học, hóa học để tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ cho cuộc sống. Sinh học không thể kết hợp với vật lý, khoa học vũ trụ vì phạm vi kiến thức không tương quan với nhau.
-
Câu 17:
Phát biểu nào dưới đây đúng
A. Di truyền học chỉ tập trung nghiên cứu về tính di truyền trong bộ gên của con người.
B. Sinh học tế bào nghiên cứu những cấp tổ chức dưới tế bào – nguyên tử, phân tử.
C. Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
D. Sinh lý học nghiên cứu quá trình diễn biến tâm lý, các hiện tượng tâm lý.
-
Câu 18:
Con người có thể giải quyết những vấn đề ô nhiễm môi trường bằng cách
A. Dùng vi sinh vật để xử lí nước thải, xử lí dầu trên biển, phân hủy rác thải dể tạo phân bón.
B. Tạo ra xăng sinh học
C. Nghiên cứu sự biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường.
D. Tất cả các đáp án trên.
-
Câu 19:
Môn Sinh học giúp chúng ta hình thành và phát triển năng lực sinh học. Ví dụ như
A. Nhận thức sinh học.
B. Tìm hiểu thế giới sống.
C. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học được vào thực tiễn.
D. Tất cả các phương án trên.
-
Câu 20:
Đâu không phải nhiệm vụ của sinh học tế bào
A. Nghiên cứu ứng dụng của Di truyền học và Sinh học.
B. Nghiên cứu về các hoạt động sống của tế bào.
C. Nghiên cứu về cơ sở phân tử của các cơ chế di truyền.
D. Tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng bằng các phương pháp khác nhau (gây đột biến, lai tế bào sinh dưỡng, chuyển gene,… ).
-
Câu 21:
Vai trò của ngành Sinh học đối với cuộc sống con người
A. Tất cả các ý dưới đây.
B. Góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội.
C. Giúp con người giảm bênh tật, đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng, nâng cao điều kiện chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh, gia tăng tuổi thọ.
D. Góp phần bảo vệ môi trường.
-
Câu 22:
Thế kỉ XXI được gọi là thế kỉ của ngành
A. Công nghệ sinh học.
B. Sinh học phân tử.
C. Tế bào học.
D. Di truyền học.
-
Câu 23:
Đạo đức sinh học ra đời với nhiệm vụ
A. Đưa ra những nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu sinh học liên quan đến đối tượng là con người.
B. Đưa ra những nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu sinh học liên quan đến đối tượng nghiên cứu là các loài sinh vật.
C. Các chuẩn mực cần được áp dụng trong quá trình nghiên cứu sinh học.
D. Đưa ra những quy tắc cần phải tuân thủ khi nghiên cứu sinh học.
-
Câu 24:
Sinh học thúc đẩy sự phát triển của kinh tế - xã hội thông qua
A. Các chế phẩm sinh học.
B. Các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao.
C. Các biện pháp quản lí và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Tất cả các đáp án trên.
-
Câu 25:
Vai trò của sinh học trong công cuộc bảo vệ môi trường
A. Xây dựng các mô hình sinh thái để bảo vệ và khôi phục môi trường sống.
B. Các công trình nghiên cứu về di truyền, sinh học tế bào được áp dụng trong nhân giống, bảo toàn nguồn gene quý hiếm của các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
C. Xây dựng các biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học.
D. Tất cả các đáp án trên.
-
Câu 26:
Khái niệm phát triển bền vững được đưa ra ở đâu và vào năm nào
A. Brazil, 1998.
B. Brazil, 1992.
C. Mỹ, 1965.
D. Mỹ, 1984.
-
Câu 27:
Những ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học
A. Y – dược học, sư phạm sinh học, công nghệ thực phẩm, khoa học môi trường.
B. Pháp y, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, kỹ thuật nhiệt.
C. Sư phạm sinh học, dược học, khoa học môi trường, kỹ thuật vật liệu.
D. Y – dược học, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, kỹ thuật trắc địa – bản đồ.
-
Câu 28:
Đâu không phải thành tựu mà ngành Sinh học có thể đem lại?
A. Xử lí ô nhiễm môi trường.
B. Cải tạo điều kiện các hành tinh khác để phù hợp cho sự sống.
C. Áp dụng các liệu pháp gen và liệu pháp tế bào gốc trong điều trị bệnh.
D. Tạo ra năng lượng sinh học.
-
Câu 29:
Mục tiêu học tập môn Sinh học
A. Tất cả các đáp án dưới đây.
B. Hiểu rõ được sự hình thành và phát triển của thế giới sống, các quy luật của tự nhiên để từ đó giữu gìn và bảo vệ sức khỏe.
C. Biết yêu và tự hào về thiên nhiên, quê hương, đất nước; có thái độ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.
D. Ứng xử với thiên nhiên phù hợp với sự phát triển bền vững.
-
Câu 30:
Đâu không phải là lĩnh vực nghiên cứu của ngành Sinh học?
A. Di truyền học, giải phẫu học.
B. Sinh học tế bào, vi sinh vật học.
C. Sinh thái học và môi trường, lượng tử học.
D. Động vật học, thực vật học.
-
Câu 31:
Đâu không phải là đối tượng nghiên cứu của Sinh học?
A. Các sinh vật sống.
B. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
C. Sự vận động của vũ trụ.
D. Các cá thể sống cũng như mối quan hệ giữa các cá thể sống với nhau và với môi trường.
-
Câu 32:
Hình ảnh bác sĩ tim thuốc cho bệnh nhân biểu diễn vai trò nào của sinh học?
A. Chăm sóc sức khỏe con người
B. Cung cấp lương thực thực phẩm
C. Phát triển kinh tế xã hội
D. Bảo vệ môi trường
-
Câu 33:
Sinh học ngày càng ảnh hưởng sâu sắc đến:
A. Đời sống con người
B. Sự phát triển kinh tế - xã hội
C. Sự phát triển bền vững môi trường sống và những vấn đề toàn cầu
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 34:
Đâu là thành tựu ứng dụng sinh học trong y học?
A. Lai tạo giống gạo vàng cho năng suất vượt trội trồng đc trong môi trường khô hạn ở Châu Phi
B. Tại các giống quả không hạt, năng xuất cao cho sản lượng lớn.
C. Nghiên cứu vaccine phòng bệnh Covid 19
D. Sử dụng vi sinh vật để bảo xử lý nước thải.
-
Câu 35:
Con người có khả năng giải quyết những vấn đề môi trường không?
A. Có
B. Không
C. x
D. x
-
Câu 36:
Có bao nhiêu nhận định nói về vai trò của môn sinh học?
1. Môn Sinh học giúp chúng ta hiểu rõ được sự hình thành và phát triển của thế giới sống, các quy luật của tự nhiên đế từ đó giữ gìn và bảo vệ sức khoẻ
2. Có thái độ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên; ứng xử với thiên nhiên phù hợp với sự phát triển bền vững.
3. Hiểu biết hơn về cấu tạo các vật chất và năng lượng xung quanh
4. Hình thành và phát triển năng lực sinh học, gồm các thành phần năng lực như: nhận thức sinh học
5. Tìm hiểu thế giới sống; vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn.
6. Rèn luyện thế giới quan khoa học, tinh thần trách nhiệm, trung thực và nhiều năng lực cần thiết.
A. 2
B. 4
C. 6
D. 5
-
Câu 37:
Có bao nhiêu ý đúng về mục tiêu của ngành sinh học trong tương lai:
1. Xử lý ô nhiễm môi trường
2. Tạo được nhiều giống vật nuôi
3. Áp dụng liệu pháp gene và liệu pháp tế bào gốc trong điều trị bệnh
4. Tạo ra năng lượng sinh học
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 38:
Trong tương lai, hướng nghiên cứu của sinh học sẽ như thế nào?
A. Tiếp tục tạo ra những giống sinh vật thích ứng với biến đổi khí hậu
B. Đưa ra nghiên cứu là cơ sở của các phương pháp điều trị bệnh (như liệu pháp gene)
C. Đưa ra các nghiên cứu nhằm bảo vệ môi trường
D. Cả ba đáp án trên
-
Câu 39:
Nêu vai trò của sinh học trong phát triển bền vững kinh tế và xã hội.
A. Cung cấp kiến thức vận dụng vào việc khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế.
B. Tạo ra những giống cây trồng và vật nuôi có năng suất và chất lượng cao, các sản phẩm, chế phẩm sinh học có giá trị.
C. Tạo ra các sản phẩm chế phẩm có giá trị như dược phẩm, thuốc...
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
-
Câu 40:
Ví dụ thể hiện mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội là:
A. Thành tựu của sinh học tạo ra các giống cây trồng (gạo vàng) cho sản lượng cao giúp xoá đói giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực.
B. Giống Ngô LCH9 chịu han, bắp to
C. Dùng thuốc trừ sâu sinh học thay cho thuốc trừ sâu hóa học
D. Các bẻ thủy trúc trên sông Tô Lịch góp phần hấp thụ các kim loại nặng giúp lọc nước
-
Câu 41:
Đâu là ví dụ về vai trò của sinh học trong phát triển kinh tế?
A. Các bè thủy trúc trên sông Tô Lịch góp phần hấp thụ các kim loại nặng, giúp lọc nước.
B. Giống gạo vàng thích nghi với khí hậu khắc nghiệt Châu Phi - cho sản lượng cao giúp xóa đối giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực.
C. Giống lúa lai Quốc Hương ưu số 5 - có khả năng chống sâu bệnh tốt, cho sản lượng cao 9,5 - 10 tấn/ha
D. Dùng thuốc bảo vệ thực vật giúp môi trường không bị ảnh hưởng bởi các chất hóa học
-
Câu 42:
Đạo đức trong lĩnh vực sinh học là gì?
A. Những quy tắc ứng xử phù hợp với pháp luật trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn
B. Những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn
C. Những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong giảng dạy sinh học.
D. Những quy tắc ứng xử phù hợp với pháp luật trong giảng dạy sinh học
-
Câu 43:
Lạm dụng chất kích thích sinh trưởng trong chăn nuôi và trồng trọt để tăng năng suất có vi phạm đạo đức sinh học không?
A. Có
B. Không
C. x
D. x
-
Câu 44:
Phát triển bền vững sẽ ảnh hưởng mạnh đến
A. Phát triển kinh tế- xã hội
B. Môi trường
C. Các vấn đề xã hội
D. Cả ba đáp án trên
-
Câu 45:
Phát triểu bền vững được xem là kiểu phát triển như thế nào?
A. Sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
B. Sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội tương lai, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
C. Sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ hiện tại
D. Sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội trước kia, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
-
Câu 46:
Phát triển bền vững là sự kết hợp chặt chẽ giữa các lĩnh vực nào?
A. Kinh tế và xã hội
B. Kinh tế và tự nhiên
C. Tự nhiên và xã hội
D. Kinh tế, xã hội và tự nhiên
-
Câu 47:
Phát triển bền vững và việc bảo vệ môi trường có mối quan hệ như thế nào?
A. Ảnh hưởng qua lại và tác động với nhau
B. Không ảnh hưởng đến nhau
C. Chỉ có môi trường tác động đến phát triển bền vững
D. Chỉ có phát triển bền vững tác động đến việc bảo vệ môi trường
-
Câu 48:
Đâu được xem là những mục tiêu phát triển bền vững ở nước Việt Nam?
A. Chú trọng lấy con người là trung tâm
B. Tạo ra những nền tảng vật chất, tri thức và văn hoá tốt đẹp cho những thế hệ mai sau.
C. tạo điều kiện mọi người và mọi cộng đồng trong xã hội có cơ hội bình để đẳng để phát triển, được tiếp cận những nguồn lực chung
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 49:
Trong tương lai, với sự phát triển của ngành Sinh học, con người có triển vọng chữa khỏi các bệnh hiểm nghèo như ung thư, AIDS,... hay không?
A. Có
B. Không
C. x
D. x
-
Câu 50:
Sinh học có thể kết hợp với các ngành khác để tạo nên các ngành mới được không?
A. Có
B. Không
C. x
D. x