Trắc nghiệm Este Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Thuỷ phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm gì?
A. C2H5COOH, CH2=CH-OH
B. C2H5COOH, HCHO
C. C2H5COOH, CH3CHO
D. C2H5COOH, CH3CH2OH
-
Câu 2:
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C5H10O2 là:
A. 10
B. 9
C. 7
D. 5
-
Câu 3:
Chất nào dưới đây không phải là este?
A. CH3COOCH3
B. CH3OCOH
C. CH3COOH
D. HCOOC6H5
-
Câu 4:
Sản phẩm phản ứng xà phòng hóa vinyl axetat có chứa:
A. CH2=CHCl
B. C2H2
C. CH2=CHOH
D. CH3CHO
-
Câu 5:
Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. HCOOC3H7
B. C2H5COOCH3
C. C3H7COOH
D. CH3COOC2H5
-
Câu 6:
Metyl fomiat có thể cho được phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH
B. Natri kim loại
C. Dung dịch AgNO3 trong ammoniac
D. Cả (A) và (C) đều đúng
-
Câu 7:
Công thức tổng quát của este được tạo thành từ axit không no có 1 nối đôi, đơn chức và ancol no, đơn chức là:
A. CnH2n–1COOCmH2m+1
B. CnH2n–1COOCmH2m–1
C. CnH2n+1COOCmH2m–1
D. CnH2n+1COOCmH2m+1
-
Câu 8:
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở thì sản phẩm thu được có:
A. số mol CO2 = số mol H2O
B. số mol CO2 > số mol H2O
C. số mol CO2 < số mol H2O
D. không đủ dữ kiện để xác định
-
Câu 9:
Este có công thức phân tử C3H6O2 có gốc ancol là etyl thì axit tạo nên este đó là:
A. axit axetic
B. Axit propanoic
C. Axit propionic
D. Axit fomic
-
Câu 10:
Chọn phát biểu sai: Este là:
A. Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa rượu và axit.
B. Hợp chất hữu cơ chứa nhóm –COO –
C. Sản phẩm khi thế nhóm –OH trong axit bằng –OR’.
D. Dẫn xuất của axit cacboxylic
-
Câu 11:
Đối với phản ứng este hoá, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng?
(1) Nhiệt độ
(2) Bản chất các chất phản ứng
(3) Nồng độ các chất phản ứng
(4) Chất xúc tác
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (1) (3) (4)
D. (1) (2) (3) (4)
-
Câu 12:
Dùng những hoá chất nào để nhận biết axit axetic (1), axit acrylic (2), anđehit axetic (3), metyl axetat (4)?
A. Quỳ tím, nước brôm, dd agNO3/NH3
B. Quỳ tím, dd KMnO4, dd AgNO3/NH3
C. Quỳ tím, dd NaOH
D. Cả A,B
-
Câu 13:
Trong phản ứng este hoá giữa ancol và một axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi:
A. Cho ancol dư hay axit hữu cơ dư.
B. Giảm nồng độ ancol hay axit hữu cơ.
C. Dùng chất hút nước hay tách nước. Chưng cất ngay để tách este.
D. Cả 2 biện pháp A, C
-
Câu 14:
Chọn sản phẩm chính cho phản ứng sau: C2H5COOCH3 → A + B. Vậy A, B lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH
B. C3H7OH, CH3OH
C. C3H7OH, HCOOH
D. C2H5OH, CH3CHO
-
Câu 15:
Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng một chiều
B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.
C. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2
D. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
-
Câu 16:
Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. C4H9OH
B. C3H7COOH
C. CH3COOC2H5
D. C6H5COOH
-
Câu 17:
Sản phẩm thủy phân este trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp:
A. ancol và axit
B. ancol và muối
C. muối và nước
D. axit và nước
-
Câu 18:
Đặc điểm của phản ứng este hóa là
A. Phản ứng thuận nghịch cần đun nóng và có xúc tác bất kì.
B. Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng, có H2SO4 đậm đặc xúc tác
C. Phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng, có H2SO4 đậm đặc xúc tác
D. Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng, có H2SO4 loãng xúc tác.
-
Câu 19:
Etyl axetat có thể phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH
B. Natri kim loại
C. Dung dịch AgNO3 trong nước amoniac
D. Dung dịch Na2CO3
-
Câu 20:
Chất nào sau đây cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng.
A. HCHO
B. HCOOCH3
C. HCOOC2H5
D. Cả 3 chất trên.
-
Câu 21:
Tìm câu sai. Giữa lipit và este của ancol với axit đơn chức khác nhau về:
A. gốc axit trong phân tử
B. gốc ancol trong lipit cố định là của glixerol
C. gốc axit trong lipit phải là gốc của axit béo
D. bản chất liên kết trong phân tử
-
Câu 22:
Thuỷ tinh hữu cơ có thể được điều chế từ monome nào sau đây
A. Axit acrylic
B. Metyl metacrylat
C. Axit metacrylic
D. Etilen
-
Câu 23:
Cho các phản ứng sau:
1) Thủy phân este trong môi trường axit.
2) Thủy phân este trong dung dịch NaOH, đun nóng.
3) Cho este tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng.
4) Thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch NaOH, đun nóng.
5) Cho axit hữu cơ tác dụng với dung dịch NaOH.
Các phản ứng không được gọi là phản ứng xà phòng hóa là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 4, 5
C. 1, 3, 4, 5
D. 3, 4, 5
-
Câu 24:
Cho (a) mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với (2a) mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 6
-
Câu 25:
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 . Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và Z có khả năng tráng bạc.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt cháy 1 mol Z thu được 0,5 mol CO2 .
B. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
C. nZ = 2nY .
D. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
-
Câu 26:
Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT ). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Axit Z có phản ứng tráng bạc.
B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức
C. Axit T có đồng phân hình học.
D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
-
Câu 27:
Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
A. HCOOC3H7
B. C2H5COOCH3
C. HCOOC3H5
D. CH3COOC2H5
-
Câu 28:
Chất X có công thức phân tử C6H8O4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
B. Chất T không có đồng phân hình học.
C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
D. Chất Z làm mất màu nước brom.
-
Câu 29:
Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4 ) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Z không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
-
Câu 30:
Este X có đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (số cacbon trong Z bằng một nửa số cacbon trong X).
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Y tan ít trong nước.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O
C. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.
D. Chất X thuộc loại este không no (một liên kết đôi C=C), đơn chức.
-
Câu 31:
Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2 , A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1:1, A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là
A. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH.
C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5 .
D. HOOCC6H4CH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5 .
-
Câu 32:
Cho 1 mol chất X (C9H8O4 , chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T (MY < MT < MZ ). Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 , Na2CO3 . Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đun nóng Z với hỗn hợp rắn NaOH và CaO, thu được ankan.
B. Nhiệt độ sôi của Y cao hơn nhiệt độ sôi của Z và T.
C. Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc 170oC, thu được anken.
D. Từ Y có thể điều chế trực tiếp axit axetic bằng một phản ứng hóa học.
-
Câu 33:
Cho các chất: HCOO-CH3, CH3-COOH, CH3-COOCH=CH2, CH3-CH2-CHO và (COOCH3)2. Số chất trong dãy thuộc loại este là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 34:
Este CH2=C(CH3)-COO-CH2-CH3 có tên gọi là
A. vinyl propionat.
B. metyl acrylat.
C. etyl fomat.
D. etyl metacylat.
-
Câu 35:
Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
A. CH2=CHCOONa và CH3OH.
B. CH3COONa và CH2=CHOH.
C. CH3COONa và CH3CHO.
D. C2H5COONa và CH3OH.
-
Câu 36:
Este X no, hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác có đặc điểm sau:
(1) Đốt cháy X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 phản ứng.
(2) Đun nóng X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai muối cacboxylat.
Có các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z thu được Na2CO3, H2O và 3 mol CO2.
(b) X có mạch cacbon không phân nhánh.
(c) Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
(d) X cho được phản ứng tráng bạc.
(e) Cả 2 muối đều có M < 74.
Số phát biểu đúng:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 37:
Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm : C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3, CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, HCOOCH=CH2,C6H5OOCCH3, HCOOC2H5, C2H5OOCCH3. Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 38:
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là
A. CH3COOH.
B. C2H5COOH.
C. C3H5COOH.
D. HCOOH.
-
Câu 39:
- hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml benzyl axetat.
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng ở bình thứ nhất phân thành hai lớp, ở bình thứ hai đồng nhất.
(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(c) Bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa và muối thu được được dùng để làm xà phòng.
(d) Sau bước 3, trong bình thứ nhất vẫn còn mùi thơm hoa nhài.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 40:
Hợp chất nào sau đây cho được phản ứng tráng bạc
A. CH3COOCH3.
B. H2N-CH2-COOH.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COONH4.
-
Câu 41:
Xà phòng hóa hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm
A. 2 muối và 2 ancol.
B. 2 muối và 1 ancol.
C. 1 muối và 1 ancol.
D. 1 muối và 2 ancol.
-
Câu 42:
Metyl axetat có công thức hóa học là
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOCH3.
-
Câu 43:
Tên gọi của este CH3COOCH3 là
A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. metyl axetat.
D. etyl fomat.
-
Câu 44:
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O2 thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của Y trong 24,66 gam E là
A. 2,96 gam
B. 5,18 gam
C. 6,16 gam
D. 3,48 gam
-
Câu 45:
Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 34,48 gam
B. 32,24 gam
C. 25,60 gam
D. 33,36 gam
-
Câu 46:
Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,16
B. 3,06
C. 1,26
D. 1,71
-
Câu 47:
Tên gọi của este HCOOCH3 là
A. metyl axetat.
B. metyl fomat.
C. etyl fomat.
D. etyl axetat.
-
Câu 48:
X là este thơm có công thức phân tử là C9H8O4. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm tạo ba muối hữu cơ và nước. Số đồng phân cấu tạo X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 49:
Hợp chất hữu cơ X có CTPT C9H10O2. Đung nóng X với dd NaOH dư thu được hỗn hợp 2 muối. CTCT của X là:
A. CH3-COOCH2C6H5
B. HCOOCH2CH2C6H5
C. CH3CH2COOC6H5
D. HCOOCH2C6H4CH3
-
Câu 50:
Cho 1 mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2 mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 6