Trắc nghiệm Dung dịch Hóa Học Lớp 8
-
Câu 1:
Chất tan tồn tại ở dạng
A. Chất rắn
B. Chất lỏng
C. Chất hơi
D. Chất rắn, lỏng, khí
-
Câu 2:
Khi hòa tan 100 ml rượu etylic vào 50 ml nước thì
A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.
B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.
C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
-
Câu 3:
Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?
A. Khuấy dung dịch.
B. Đun nóng dung dịch.
C. Nghiền nhỏ chất rắn.
D. Cả ba cách đều được.
-
Câu 4:
Đun nóng dung dịch có thể làm chất rắn tan nhanh hơn trong nước vì:
A. Làm mềm chất rắn.cao các chất rắn dễ nóng chảy hơn.
B. Có áp suất cao.
C. Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử và bề mặt chất rắn.
D. Do nhiệt độ cao các chất rắn dễ nóng chảy hơn.
-
Câu 5:
Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì
A. chất tan
B. dung môi
C. chất bão hoà
D. chất chưa bão hoà
-
Câu 6:
Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là
A. muối NaCl
B. nước
C. muối và nước
D. dung dịch nước muối thu được
-
Câu 7:
Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?
A. khuấy dung dịch
B. đun nóng dung dịch
C. nghiền nhỏ chất rắn
D. cả 3 cách trên
-
Câu 8:
Vì sao đun nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước?
A. Làm mềm chất rắn
B. Có áp suất cao
C. Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử và bề mặt chất rắn.
D. Do nhiệt độ cao các chất rắn dễ nóng chảy hơn
-
Câu 9:
Có một cốc đựng nước đường chưa bão hòa ở nhiệt độ phòng. Làm thế nào để dung dịch đó trở thành bão hòa?
A. Cho thêm đường vào dung dịch.
B. Cho thêm nước cất vào dung dịch
C. Đun nóng dung dịch
D. Cả A và C đều đúng
-
Câu 10:
Có một cốc đựng dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ phòng. Để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa, cần làm gì ?
A. Cho thêm tinh thể NaCl vào dung dịch.
B. Cho thêm nước cất vào dung dịch.
C. Đun nóng dung dịch.
D. Cả B và C đều đúng
-
Câu 11:
Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 42,105 gam. Có thể lấy khối lượng muối KNO3 là bao nhiêu để tạo dung dịch chưa bão hòa với 100 gam nước
A. nhỏ hơn 42,105 gam
B. lớn hơn 42,105 gam
C. bằng 42,105 gam
D. Cả A và C
-
Câu 12:
Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan là:
A. Dung dịch bão hòa
B. Dung dịch chưa bão hòa
C. Cả A và B
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 13:
Định nghĩa nào đúng về dung dịch chưa bão hòa:
A. Là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
B. Là dung dịch có tỉ lệ 1 : 2 giữa chất tan và dung môi.
C. Là dung dịch có tỉ lệ 1 : 1 giữa chất tan và dung môi.
D. Là dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ.
-
Câu 14:
Cho 150 gam dung dịch CuSO4 20%. Tính số mol CuSO4 có trong dung dịch?
A. 0,1825 mol
B. 0,1875 mol
C. 0,0675 mol
D. 0,1625 mol
-
Câu 15:
Tính số mol FeCl2 có trong 100 gam dung dịch FeCl2 9,525%.
A. 0,012 mol.
B. 0,025 mol.
C. 0,03 mol.
D. 0,075 mol.
-
Câu 16:
Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.
A. 27,36 gam
B. 2,052 gam
C. 20,52 gam
D. 9,474 gam
-
Câu 17:
Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M là:
A. 1,2 mol
B. 2,4 mol
C. 1,5 mol
D. 4 mol
-
Câu 18:
Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%
A. 20 gam
B. 30 gam
C. 40 gam
D. 50 gam
-
Câu 19:
Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M?
A. 3 gam
B. 2 gam
C. 1 gam
D. 4 gam
-
Câu 20:
Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4% ?
A. 2 gam
B. 0,2 gam
C. 3 gam
D. 0,3 gam
-
Câu 21:
Hãy tính số mol và khối lượng chất tan có trong 100 ml dung dịch CaCl2 0,5M?
A. 5,54 gam
B. 5,55 gam
C. 5,56 gam
D. 5,57 gam
-
Câu 22:
CTHH bạc clorua là gì ?
A. AgCl2
B. Ag2Cl
C. Ag2Cl3
D. AgCl
-
Câu 23:
Chỉ ra bazo không tan trong nước: Cu(OH)2, NaOH, KOH, Mg(OH)2, Fe(OH)2 ?
A. Cu(OH)2, NaOH, KOH
B. KOH, Mg(OH)2, Fe(OH)2
C. Cu(OH)2, KOH, Mg(OH)2, Fe(OH)2
D. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2
-
Câu 24:
Axit không tan trong nước thuộc 1 trong 4 chất sau?
A. H2SO4
B. H3PO4
C. HCl
D. H2SiO3
-
Câu 25:
Hai chất không tạo thành 1 dung dịch?
A. Nước và đường
B. Xăng và dầu ăn
C. Muối ăn và nước
D. Dầu ăn và cát
-
Câu 26:
Lý do tại sao chất rắn tan nhanh hơn trong dung dịch đun nóng?
A. Làm mềm chất rắn.
B. Có áp suất cao.
C. Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử và bề mặt chất rắn.
D. Do nhiệt độ cao các chất rắn dễ nóng chảy hơn.
-
Câu 27:
Quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn khi ta làm thế nào?
A. Khuấy dung dịch.
B. Đun nóng dung dịch.
C. Nghiền nhỏ chất rắn.
D. Cả ba cách đều được.
-
Câu 28:
Điều nói đúng về dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan?
A. Dung môi
B. Dung dịch bão hòa
C. Dung dịch chưa bão hòa
D. Cả A và B
-
Câu 29:
Đâu là dung dịch chưa bão hòa trong 4 loại sau?
A. Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
B. Tỉ lệ 2 : 1 giữa chất tan và dung môi.
C. Tỉ lệ 1 : 1 giữa chất tan và dung môi.
D. Làm quỳ tím hóa đỏ.
-
Câu 30:
Nhận định sai về dung dịch, chất tan?
A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan
B. Nước là dung môi của muối ăn
C. Nước là dung môi của dầu ăn
D. Chất tan là chất bị tan trong dung môi
-
Câu 31:
Chất tan tồn tại ở dạng?
A. Chất rắn
B. Chất lỏng
C. Chất hơi
D. Chất rắn, lỏng, khí
-
Câu 32:
Đường trong cốc nước thì đường đóng vai trò nào?
A. Dung môi
B. Chất tan
C. Chất bão hòa
D. Chất chưa bão hòa
-
Câu 33:
Xăng đóng vai trò gì trong cốc nước và dầu ăn ?
A. Dung môi
B. Chất tan
C. Chất bão hòa
D. Chất bảo quản
-
Câu 34:
Định nghĩa dung dịch?
A. Dung dịch là hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.
B. Dung dịch là hợp chất gồm dung môi và chất tan.
C. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.
D. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.
-
Câu 35:
Hòa tan 55 g NaNO3 vào 500 g nước ở 500C. Hạ nhiệt độ tới 200C (biết độ tan của NaNO3 trong nước ở 200C là 88g) thì xảy ra điều gì?
A. Được dung dịch bão hòa
B. Được dung dịch chưa bão hòa
C. Có 11 g NaNO3 tách ra khỏi dung dịch
D. Có một lượng muối tách ra khỏi dung dịch mà không xác định được khối lượng
-
Câu 36:
Ở 20oC, cần hòa tan bao nhiêu gam K2CO3 vào 250 gam nước để thu được dung dịch bão hòa biết S = 112 gam?
A. 210 gam
B. 240 gam
C. 275 gam
D. 280 gam
-
Câu 37:
Khi hòa tan 5 gam NaCl vào 45 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl để được dung dịch bão hòa biết S = 36 gam?
A. 11 gam
B. 11,2 gam
C. 11,5 gam
D. 12 gam
-
Câu 38:
Làm sao để chưa bão hòa trở thành bão hòa?
A. Cho thêm đường vào dung dịch.
B. Cho thêm nước cất vào dung dịch.
C. Đun nóng dung dịch.
D. cả A và C đều đúng.
-
Câu 39:
Làm sao biến dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ phòng thành chưa bão hòa?
A. Cho thêm tinh thể NaCl vào dung dịch.
B. Cho thêm nước cất vào dung dịch.
C. Đun nóng dung dịch.
D. cả B và C đều đúng.
-
Câu 40:
Khối lượng muối KNO3 là bao nhiêu để tạo dung dịch chưa bão hòa với 100 gam nước biết S của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 42,105 gam?
A. nhỏ hơn 42,105 gam
B. lớn hơn 42,105 gam
C. bằng 42,105 gam
D. Cả A và C
-
Câu 41:
Khái niệm về dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan?
A. Dung dịch bão hòa
B. Dung dịch chưa bão hòa
C. Cả A và B
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 42:
Định nghĩa đúng dung dịch chưa bão hòa?
A. Là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
B. Là dung dịch có tỉ lệ 1 : 2 giữa chất tan và dung môi.
C. Là dung dịch có tỉ lệ 1 : 1 giữa chất tan và dung môi.
D. Là dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ.
-
Câu 43:
Tính mBa(OH)2 của 300 ml Ba(OH)2 0,4M?
A. 27,36 gam
B. 2,052 gam
C. 20,52 gam
D. 9,474 gam
-
Câu 44:
Xăng có thể hòa tan chất nào trong 4 chất bên dưới đây?
A. Nước
B. Dầu ăn
C. Muối biển
D. Đường
-
Câu 45:
Làm sao để chất rắn tan trong nước nhanh hơn?
A. Cho đá vào chất rắn
B. Nghiền nhỏ chất rắn
C. Khuấy dung dịch
D. Cả B và C
-
Câu 46:
Dung dịch nào sau đây được coi là dung dịch chưa bão hòa?
A. Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan
B. Tỉ lệ 2:1 giữa chất tan và dung môi
C. Tỉ lệ 1:1 giữa chất tan và dung môi
D. Làm quỳ tím hóa đỏ
-
Câu 47:
Hai chất nào không thể tạo thành dung dịch?
A. Nước và đường
B. Dầu ăn và xăng
C. Rượu và nước
D. Dầu ăn và cát
-
Câu 48:
Dạng tồn tại của chất tan là gì?
A. Chất rắn
B. Chất lỏng
C. Chất hơi
D. Chất rắn, lỏng, khí
-
Câu 49:
Giải thích lí do tại sao nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước?
A. Làm mềm chất rắn
B. Có áp suất cao
C. Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tang số lần va chạm giữa các phân tử và bề mặt chất rắn
D. Do nhiệt độ cao
-
Câu 50:
Xăng đóng vai trò gì khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng?
A. Chất tan
B. Dung môi
C. Chất bão hòa
D. Chất chưa bão hòa