Trắc nghiệm Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Ở ______________, một đột biến di truyền mã hóa một dạng bất thường phân tử huyết sắc tố ít hòa tan hơn bình thường và nhiều hơn có khả năng hơn bình thường để làm biến dạng hình dạng của hồng cầu.
A. Hội chứng Down
B. Bệnh Tay-Sachs
C. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
D. PKU
-
Câu 2:
Dạng đột biến nào sau đây xảy ra giữa hai NST không tương đồng trong nhân tế bào nhân thực?
A. Đa bội.
B. Đào đoạn NST.
C. Chuyển đoạn NST.
D. Lặp đoạn NST.
-
Câu 3:
Dạng đột biến cấu trúc NST ở tế bào nhân thực nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch?
A. Mất đoạn.
B. Chuyển đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Lặp đoạn.
-
Câu 4:
Một loài thực vật có bộ NST 2n =26. Giả sử có một thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 2 và bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST ở cặp số 8. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về thể đột biến này?
A. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 13 NST.
B. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen ở đoạn NST bị đảo trên NST số 8 đều giảm.
C. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 25% số giao tử không mang NST đột biến.
D. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử mang NST số 2 đột biến.
-
Câu 5:
Một NST trong tế bào nhân thực có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ADCBEFG●HI. Đây là dạng đột biến nào?
A. Mất đoạn.
B. Chuyển đoạn.
C. Lặp đoạn.
D. Đảo đoạn.
-
Câu 6:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hình dạng NST.
B. Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST.
C. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên 1 NST.
D. Đột biến mất đoạn NST thường xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật.
-
Câu 7:
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể trong nhân tế bào được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:
A. ADN và prôtêin histôn.
B. ADN và mARN.
C. ADN và tARN.
D. ARN và prôtêin.
-
Câu 8:
Ở một loài thực vật có 2n = 10 có một thể đột biến, trong đó ở cặp nhiễm sắc thể số 1 có một cặp nhiễm sắc thể bị lặp đoạn, cặp nhiễm sắc thể số 3 có một nhiễm sắc thể bị đảo đoạn, cặp nhiễm sắc thể số 5 có một nhiễm sắc thể bị mất đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử chỉ mang một nhiễm sắc thể bị đột biến chiếm tỉ lệ
A. 0,125.
B. 0,25
C. 0,375.
D. 0,625.
-
Câu 9:
Dạng đột biến cấu trúc thường làm giảm số lượng gen trên một NST là
A. mất đoạn NST.
B. đảo đoạn NST.
C. chuyển đoạn trên một NST.
D. lặp đoạn NST.
-
Câu 10:
Cấu trúc có đường kính nhỏ nhất của nhiễm sắc thể trong tế bào nhân thực là
A. cấu trúc siêu xoắn.
B. sợi cơ bản.
C. sợi nhiễm sắc.
D. crômatit.
-
Câu 11:
Ở người, có sự chuyển đoạn tương hỗ xảy ra ở NST số 13 và NST số 18 trong tế bào nhân thực. Tế bào giảm phân sinh giao tử sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử đột biến khác nhau có thể có?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 12:
Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Giả sử một thể đột biến của loài này chứa cặp NST số 2 có một chiếc bị mất đoạn nhỏ không chứa tâm động, cặp NST số 5 có một chiếc bị đảo đoạn. Biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này? I. Giao tử bình thường tạo ra từ thể đột biến này chiếm tỉ lệ 1/4. II. Sự hoạt động của các gen trên NST bị đảo của cặp số 5 có thể bị thay đổi. III. Giao tử chứa NST bị mất đoạn chiếm tỉ lệ 1/3 trong số giao tử đột biến. IV. Các gen còn lại trên NST mất đoạn của cặp số 2 nhân đôi với số lần khác nhau.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 13:
Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, một chiếc NST số 3 bị đảo 1 đoạn khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ?
A. 0.25
B. 0.5
C. 0.75
D. 1
-
Câu 14:
Ở một loài động vật người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên NST số III như sau:
1. ABCDEFGHI 2. HEFBAGCDI 3. ABFEDCGHI 4. ABFEHGCDI
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại đều được phát sinh do 1 đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng sự phát sinh các nòi trên là:
A. 1 → 3 → 2 → 4
B. 1 → 3 → 4 → 2
C. 1 → 4 → 2 → 3
D. 1 → 2 → 4 → 3
-
Câu 15:
Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức dẫn đến tổng hợp nên quá nhiều sản phẩm và kích thích tế bào nhân thực phân chia liên tục. Có bao nhiêu đột biến trong số các đột biến dưới đây có thể làm cho một gen bình thường (gen tiền ung thư) trở thành gen ung thư? 1. Đột biến lặp đoạn NST; 2. Đột biến đảo đoạn NST; 3. Đột biến chuyển đoạn NST; 4. Đột biến mất đoạn NST; 5. Đột biến gen xuất hiện ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 0
-
Câu 16:
Một nhóm tế bào sinh tinh trùng của người tiến hành giảm phân tạo giao tử đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra đột biến chuyển đoạn giữa NST số 13 và NST số 18. Trong các loại tinh trùng đột biến, tỉ lệ loại tinh trùng mang 1 NST đột biến chuyển đoạn là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 1/3
C. 2/3
D. 1/2
-
Câu 17:
Sơ đồ sau đây minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?
(1): ABCD*EFGH →ABGFE*DCH
(2): ABCD*EFGH → AD*EFGBCH
A. (1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
B. (1) và (2) đều đảo đoạn chứa tâm động
C. (1) chuyển đoạn không chứa tâm động (2) chuyển đoạn trong một NST
D. (1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) đảo đoạn không chứa tâm động
-
Câu 18:
Ở lúa đại mạch, sự gia tăng hoạt tính của enzim amilaza xảy ra do
A. Có một đột biến đảo doạn NST
B. Có một đột biến lặp đoạn NST
C. Có một đột biến chuyển đoạn NST
D. Có một đột biến mất đoạn NST
-
Câu 19:
Ở người, mất đoạn NST trong tế bào ở cặp NST số 22 gây ra
A. Bệnh ung thư máu
B. Bệnh thiếu máu
C. Bệnh máu khó đông
D. Bệnh Đao
-
Câu 20:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực? (1) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn đến hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể. (2) Đột biến mất đoạn có thể không làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể. (3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể cũng có thể dẫn đến ung thư. (4) Thường có lợi cho thể đột biến
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 21:
Một NST ở tế bào nhân thực bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường. kiểu đột biến gây nên NST bất thường này có thể là
A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST
B. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST
C. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST
D. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST
-
Câu 22:
Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng ở tế bào nhân thực là nguyên nhân dẫn đến:
A. Hoán vị gen
B. Đột biến chuyển đoạn.
C. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn
D. Đột biến đảo đoạn
-
Câu 23:
Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST ở tế bào nhân thực? 1. Mất đoạn 2. Lặp đoạn NST 3. Đột biến gen 4. Đảo đoạn ngoài tâm động 5. Chuyển đoạn không tương hỗ 6. Đột biến lệch bội
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 24:
Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến chuyển đoạn NST làm thay đổi nhóm liên kết gen
B. Đột biến chuyển đoạn NST có thể làm giảm số lượng NST trong tế bào
C. Đột biến chuyển đoạn NST có thể làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen
D. Đột biến chuyển đoạn NST thường làm tăng sức sống cho sinh vật do các gen có lợi được chuyển về nằm trên cùng một NST nên chúng có cơ hội di truyền cùng nhau
-
Câu 25:
Khi nói về đột biến lặp đoạn NST ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Làm thay đổi số lượng gen xảy ra trong cùng một cặp NST
B. Làm tăng số lượng gen trên NST
C. Có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính
D. Làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác
-
Câu 26:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực? 1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể. 2. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. 3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết. 4. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. 5. Có thể làm gen trên nhiễm sắc thể hoạt động mạnh lên
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
-
Câu 27:
Đột biến mất đoạn trong NST ở tế bào nhân thực có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây? (1). Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2). Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN. (3). Không phải là biến dị di truyền. (4). Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 28:
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm có các dạng là
A. lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển lđoạn.
B. thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
C. chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và mất đoạn.
D. thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
-
Câu 29:
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể trong nhân tế bào nhân thực là
A. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít
B. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN
C. Tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít
D. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo
-
Câu 30:
Trong đột biến NST, đột biến cấu trúc NST ở tế bào nhân thực là dạng đột biến như thế nào?
A. Đột biến điểm
B. Sự biến mất hoặc tăng thêm NST
C. Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST
D. Cả ba ý trên.
-
Câu 31:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể trong nhân tế bào ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính
A. 700nm.
B. 30nm.
C. 11nm.
D. 300nm
-
Câu 32:
Thuật ngữ di truyền nào mô tả tình huống khi một phần của nhiễm sắc thể bị hỏng và bị mất?
A. Mất đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Đảo đoạn
D. Lặp đoạn
-
Câu 33:
Ở một loài, xét một tế bào mang hai cặp nhiễm sắc thể có đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể của hai cặp, các cặp khác nhiễm sắc thể không mang đột biến. Khi một tế bào trên giảm phân bình thường, số loại giao tử có NST bị đột biến chuyển đoạn và số loại giao tử bình thường là
A. 1 loại giao tử đột biến; 3 loại giao tử bình thường
B. 2 loại giao tử đột biến; 2 loại giao tử bình thường
C. 3 loại giao tử đột biến; 1 loại giao tử bình thường
D. 1 loại giao tử đột biến; 1 loại giao tử bình thường
-
Câu 34:
Thay đổi nhiệt độ đột ngột, làm suất hiện đột biến do cơ chế sau:
A. Cơ chế tái sinh ADN bị sai ở điểm nào đó
B. Cơ chế phân li NST xảy ra không bình thường
C. Cơ chế nội cân bằng cơ thể không khởi động kịp gây chấn thương bộ máy di truyền
D. Quá trình trao đổi đoạn ở kì trước I của quá trình giảm phân xảy ra bất thường
-
Câu 35:
Phương pháp sốc nhiệt làm chấn thương bộ máy di truyền của tế bào nên thường dùng để gây đột biến:
A. Thể dị bội
B. Thể đa bội
C. Cấu trúc nhiễm sắc thể
D. Gen
-
Câu 36:
Hình ảnh dưới đây mô tả một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Hay cho biết tên dạng đột biến này là gì?
A. Mất đoạn NST.
B. Lặp đoạn NST.
C. Đảo đoạn NST.
D. Chuyển đoạn NST.
-
Câu 37:
Hình dưới đây mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
A. Lặp đoạn
B. Đảo đoạn
C. Chuyển đoạn
D. Mất đoạn
-
Câu 38:
Trong tự nhiên, có một số trường hợp sự hình thành loài có liên quan đến các đột biến cấu trúc NST. Những loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây dễ dẫn tới hình thành loài mới?
A. Đột biến chuyển đoạn và đột biến mất đoạn
B. Đột biến chuyển đoạn và đột biến đảo đoạn
C. Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn
D. Đột biến đảo đoạn và đột biến lặp đoạn
-
Câu 39:
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit của cặp NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I dẫn đến dạng đột biến cấu trúc NST:
A. Mất đoạn và đảo đoạn
B. Mất đoạn và lặp đoạn
C. Mất đoạn và chuyển đoạn
D. Chuyển đoạn tương hỗ hoặc không tương hỗ
-
Câu 40:
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cơ chế gây ra đột biến cầu trúc nhiễm sắc thể là do đứt gãy nhiễm sắc thể, hoặc trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.
(2) Đột biến mất đoạn, cùng với hoán vị gen và đột biến lệch bội được dùng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Mắt đoạn chứa gen A trong một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng chứa cặp gen Aa sẽ làm gen lặn có cơ hội biểu hiện thành kiểu hình trong thể đột biến
(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn của 2 nhiễm sắc thể tương đồng gây ra đột biến lặp đoạn và mắt đoạn
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 41:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Đột biến đảo đoạn làm sắp xếp lại các gen trên NST, góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong cùng một loài.
B. Lặp đoạn NST không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá
C. Chuyển đoạn nhỏ thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật.
D. Đột biến mất đoạn thường không làm giảm số lượng gen trên NST.
-
Câu 42:
Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
-
Câu 43:
Trong các rối loạn cấu trúc nst, loại nào gây mất chất liệu DT nhiều nhất:
A. mất đoạn
B. chuyển đoạn tương hỗ
C. chuyển đoạn không tương hỗ
D. lặp đoạn
-
Câu 44:
Xảy ra trong sự ghép đôi và bắt chéo giữa 2 NST tương đồng ở kỳ đầu GPI là:
A. chuyển đoạn tương hỗ
B. lặp đoạn nguyên phát
C. lặp đoạn thứ phát
D. chuyển đoạn không tương hỗ
-
Câu 45:
Hiện tượng nào có thể kết luận nhánh ngắn NST không chứa gen quan trọng:
A. đảo đoạn quanh tâm
B. chuyển đoạn tương hỗ
C. chuyển đoạn không tương hỗ
D. chuyển đoạn hòa hợp tâm
-
Câu 46:
Hình hoa ba cánh là dạng tiếp hợp trong lần GP1 thấy ở NST bị:
A. chuyển đoạn tương hỗ
B. chuyển đoạn hòa hợp tâm
C. chuyển đoạn không tương hỗ
D. tất cả đều đúng
-
Câu 47:
Phát biểu sai khi nói về đảo đoạn quanh tâm là
A. luôn luôn có chỉ số tâm không thay đổi
B. 2 chỗ đứt ở 2 nhánh hai bên tâm
C. trật tự các locut chỉ thay đổi ở phần đảo đoạn
D. nhận biết được bằng cách nhuộm band
-
Câu 48:
Một đoạn NST bị đứt gãy ở 2 chỗ quay 180o và 2 mõm đứt nối lại theo trật tự mới là hiện tượng:
A. đảo đoạn
B. mất đoạn cuối
C. mất đoạn giữa
D. chuyển đoạn tương hỗ
-
Câu 49:
NST hình vòng nhẫn (ring) là kết quả của:
A. mất đoạn giữa
B. mất đoạn cuối
C. mất đoạn giữa ở cả 2 nhánh
D. mất đoạn cuối ở cả 2 nhánh
-
Câu 50:
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Cơ thể mang đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn có thể không có biểu hiện trên kiểu hình nhưng gây hậu quả nghiêm trọng cho thế hệ sau do kết quả của sự tiếp hợp và trao đổi chéo bất thường ở tế bào sinh dục của cơ thể mang đột biến
B. Cơ thể mang đột biến đảo đoạn có những biểu hiện nghiêm trọng trên kiểu hình mặc dù không có sự mất hay thêm chất liệu di truyền
C. Đột biến mất đoạn ở các đầu mút nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nặng nề hơn trường hợp mất đoạn giữa đầu mút và tâm động
D. Đột biến lặp đoạn xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa các NST thuộc các cặp đồng dạng khác nhau