Trắc nghiệm Động vật Khoa học tự nhiên Lớp 6
-
Câu 1:
'Ophiology' là nghiên cứu về loài động vật nào sau đây ?
A. Bướm đêm
B. Rắn
C. Cá voi
D. Kiến
-
Câu 2:
Bubo bubo là tên khoa học của loài nào sau đây?
A. Gà mái
B. Công
C. Đại bàng
D. Cú
-
Câu 3:
Mycorrhizae là
A. thực vật không có mô mạch máu
B. vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần trên rễ cây họ đậu
C. thực vật nguyên thủy như rêu, cho thấy giao tử chiếm ưu thế giai đoạn
D. cấu trúc cộng sinh sống trong rễ cây làm tăng khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng từ đất
-
Câu 4:
Động vật nào sau đây là động vật thu nhiệt? (A) Châu chấu (B) thủy tức (C) Giun đất (D) Giẻ cùi lam (E) Ếch
A. Châu chấu
B. Thủy tức
C. Giun đất
D. Chim
-
Câu 5:
Đề cập đến danh sách các động vật có xương sống này, đây là thứ tự đúng của sự tiến hóa?
A. Cá xương—lưỡng cư—bò sát—chim
B. Chim—cá xương—lưỡng cư—bò sát
C. Động vật lưỡng cư—bò sát—cá xương—chim
D. Bò sát—chim—cá xương—lưỡng cư
-
Câu 6:
Một cảnh sát đang thực hiện sơ cứu một vụ tai nạn và vô tình chạm vào máu của một người vô tình bị nhiễm HIV. Liệu 3 năm sau anh công an có bị nhiễm HIV không?
A. Không, vì HIV không lây truyền qua đường máu
B. Có, vì HIV lây truyền qua đường máu
C. Chưa hết, vì thời gian ủ bệnh của vi rút HIV là 8 - 10 năm
D. Chưa, vì cảnh sát chưa xét nghiệm máu
-
Câu 7:
Phổi của ngựa là ...
A. đôi cánh của loài chim
B. răng của thỏ
C. miệng của châu chấu
D. mang của cá
-
Câu 8:
Sinh sản là cần thiết cho các sinh vật sống để ……………………
A. Giữ cho cá thể sinh vật sống
B. Đáp ứng yêu cầu năng lượng của họ
C. Duy trì sự phát triển
D. Tiếp tục thế hệ loài này sang thế hệ khác
-
Câu 9:
Tầm quan trọng của bộ phận có nhãn trong hệ bài tiết là gì?
A. Nó tạo ra nước tiểu.
B. Nó lọc chất thải từ máu.
C. Nó dự trữ nước tiểu cho đến khi đi tiểu.
D. Nó mang nước tiểu từ thận ra bên ngoài.
-
Câu 10:
Quá trình tiêu hóa thức ăn bắt đầu từ cơ quan nào của hệ tiêu hóa ở người?
A. miệng do sự hiện diện của nước bọt
B. thực quản di chuyển thức ăn trong ruột
C. tiết ra nước trái cây để phân hủy chất béo
D. giúp trộn thức ăn với dịch tiêu hóa
-
Câu 11:
Các hóa chất có trong khói thuốc lá dẫn đến sự phá vỡ các mô đàn hồi trong phế nang. Đặt tên cho điều kiện cụ thể này.
A. Bệnh tim
B. Khí phế thũng
C. Viêm phế quản
D. Ung thư phổi
-
Câu 12:
Chuyển động co lại và giãn nở của thành ống thức ăn được gọi là:
A. chuyển vị
B. thoát hơi nước
C. chuyển động nhu động
D. tiêu hóa
-
Câu 13:
Hình dưới là hình ảnh về loài bọ cạp, hãy cho biết chất độc của bọ cạp nằm ở
A. Miệng
B. Đôi kìm
C. Đuôi
D. Toàn bộ cơ thể
-
Câu 14:
Đây là loài lưỡng cư trên lưng có những lỗ nhỏ; khi đẻ trứng, con cái phết trứng đã thụ tinh lên lưng, trứng lọt vào các lỗ và phát triển thành nòng nọc? Đây là loài lưỡng cư trên lưng có những lỗ nhỏ; khi đẻ trứng, con cái phết trứng đã thụ tinh lên lưng, trứng lọt vào các lỗ và phát triển thành nòng nọc?
A. Cóc mang trứng Tây Âu.
B. Cóc tổ ong Nam Mĩ.
C. Nhái Nam Mĩ.
D. Cá cóc Tam Đảo.
-
Câu 15:
Dưới đây là hình ảnh về loài Cóc tổ ong ở Nam Mĩ
Những lỗ trên lưng của chúng có vai trò
A. Dự trữ thức ăn
B. Dọa kẻ thù
C. Là nơi trứng phát triển
D. Chứa chất nhựa độc
-
Câu 16:
Chọn các đặc điểm có ở giun đũa:
1. Cơ thể hình lá, dẹp theo chiều lưng bụng
2. Tiết diện ngang hình tròn
3. Các giác bám phát triển
4. Có lớp vỏ cutincun bọc ngoài cơ thể
5. Phát triển cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng
6. Ống tiêu hóa bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn
7. Phân tính, tuyến sinh dục đực và cái đều ở dạng ốngA. 2, 4, 6, 7
B. 1, 2, 4, 7
C. 2, 3, 4, 7
D. 2, 3, 6, 7
-
Câu 17:
Điều nào là đúng khi nói về sinh sản động vật?
A. Động vật có tế bào sinh dục đực được gọi là "tinh trùng" trong cơ thể của nó được gọi là đực.
B. Động vật có tế bào sinh dục cái gọi là “trứng” trong cơ thể của nó được gọi là con cái.
C. Các tế bào tham gia vào quá trình sinh sản hữu tính được gọi là “giao tử”.
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 18:
Cấu trúc nào sau đây là cấu trúc lưng ở gián đực?
A. Hậu môn
B. Lỗ chân lông ở bộ phận sinh dục đực
C. Tuyến sinh dục
D. Cẳng chân
-
Câu 19:
Quá trình thụ tinh xảy ra ở đâu đối với giun đất?
A. Buồng trứng
B. Ống dẫn tinh
C. Kén
D. Lỗ sinh dục cái
-
Câu 20:
Loài ong nào chịu trách nhiệm sinh sản?
A. ong thợ
B. ong chúa
C. ong đực
D. ong cái
-
Câu 21:
Vào kỉ Jura, đây là là loài khủng long duy nhất trên Trái Đất có thể bay và kiếm mồi ngay khi vừa chào đời. Chúng có kích thước tương đối nhỏ với sải cánh khi trưởng thành ước tính khoảng 1,04 m, cho tới nay, mới chỉ có hơn 30 mấu hóa thạch của loài khủng long này được phát hiện ở Trung Quốc và Argentina, hầu hết trong số chúng đều là những con non và trứng. Loài khủng long này có tên là
A. T-Rex
B. Pterodactyl
C. Triceratops
D. Spinosaurus
-
Câu 22:
Những con vật này là loài ăn thịt, nhưng không bắt con mồi bằng móng vuốt mà thay vào đó chúng dùng răng. Chúng là gì?
A. Aardwolves
B. Linh cẩu
C. Chó hoang châu phi
D. Sói vàng
-
Câu 23:
Hình ảnh trong cuộc di cư hàng loạt, vượt qua những vùng nước nguy hiểm, những con vật trong hình này là gì?
A. Linh dương đầu bò
B. Kudu
C. Eland
D. Springbok
-
Câu 24:
Xuất hiện với số lượng khổng lồ ở hầu hết miền nam châu Phi, linh dương đầu bò xanh là một trong hai loài linh dương lớn còn được gọi với cái tên gì?
A. gnu
B. cá bảy màu
C. bò tót
D. gila
-
Câu 25:
Khỉ Cựu thế giới được tìm thấy trong môi trường nào sau đây?
A. rừng nhiệt đới
B. đồng cỏ semiarid
C. miền núi
D. tất cả những điều trên
-
Câu 26:
Tên của loài linh trưởng, lớn nhất trong các loài khỉ ở Cựu Thế giới này là gì?
A. Khỉ hú
B. Capuchin
C. Mandrill
D. Marmoset
-
Câu 27:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 cho biết Sếu đầu đỏ là loài động vật đặc hữu của vườn quốc gia
A. Vũ Quang
B. Tràm Chim
C. U Minh Thượng
D. Bạch Mã
-
Câu 28:
Cá heo Hector cùng với cá heo Maui là loại động vật duy nhất thuộc chi đặc hữu nào của New Zealand?
A. Sauria
B. Haplorhini
C. Strepsirhini
D. Cephalorhynchus
-
Câu 29:
Hươu cao cổ Thornicroft là loài đặc hữu của vùng phía nam của Thung lũng Luangwa, vì vậy Kafunta Lodge là nơi lý tưởng cho chuyến đi ngắm chúng. Tên nào trong số này là tên thay thế cho phân loài hươu cao cổ này, ban đầu được đặt theo tên của Harry Scott Thornicroft, một ủy viên của Bắc Rhodesia?
A. Hươu cao cổ phương bắc
B. Hươu cao cổ Rhodesian
C. Hươu cao cổ phương nam
D. Hươu cao cổ phương tây
-
Câu 30:
Bò và hươu cao cổ là động vật
A. ăn cỏ
B. vật nuôi
C. nội địa
D. không có cái nào
-
Câu 31:
Angola, Kordofan, Masai, Nubian, reticulated, Rothschild's, South African, Thornicroft's và West African là những loại động vật có vú lớn nào ở Châu Phi?
A. Trâu
B. Hà mã
C. Voi
D. Hươu cao cổ
-
Câu 32:
Aardvark là một loài động vật sống về đêm ở châu Phi. Nó ăn gì?
A. Cỏ
B. Động vật có vú nhỏ (chuột và chuột nhắt)
C. Kiến và mối
D. Con linh dương
-
Câu 33:
Không giống như linh cẩu đốm chỉ sống ở Châu Phi, có một loài linh cẩu sống ở Ấn Độ. Tên của con linh cẩu này là gì?
A. Linh cẩu bạch tạng
B. Linh cẩu nâu
C. Linh cẩu đen
D. Linh cẩu sọc
-
Câu 34:
Thức ăn của Aardwolf là gì?
A. Cá
B. Mối và côn trùng khác
C. Động vật có vú nhỏ và chim
D. Linh dương
-
Câu 35:
Loài nào sau đây vừa là loài nhỏ nhất vừa là một trong những loài sứa có nọc độc nhất trên thế giới?
A. Sứa trắng
B. Sứa Irukandji
C. Hydra
D. Sứa tầm ma Thái Bình Dương
-
Câu 36:
Phần Lan là quê hương của một trong những loài động vật có vú quý hiếm nhất thế giới, một loài phụ của hải cẩu vành khuyên chỉ sống ở vùng nước nào - hồ lớn nhất Phần Lan?
A. Vänern
B. Ladoga
C. Saimaa
D. Balaton
-
Câu 37:
Quagga, một loài động vật đã tuyệt chủng giống ngựa vằn. Thử nghiệm DNA gần đây từ các mẫu vật và da sống trong bảo tàng đã tiết lộ điều gì về chúng?
A. Quagga là một biến thể tự nhiên của ngựa vằn đồng bằng
B. Quagga là con lai giữa ngựa vằn và ngựa
C. Quagga là một loài cá thể thuộc họ Equus
D. Quagga thực sự là một loài linh dương
-
Câu 38:
Kiang, loài lừa hoang dã lớn nhất, có nguồn gốc từ cao nguyên Tây Tạng. Tên nào sau đây * không phải * là tên thay thế cho động vật này?
A. Tây Tạng hoang dã
B. Khyang
C. Gorkhar
D. Ngựa vằn núi
-
Câu 39:
Những loài ngựa vằn nào được tìm thấy ở Nam Phi?
A. Ngựa vằn đồng bằng và ngựa vằn núi Cape
B. Ngựa vằn đồng bằng và ngựa vằn Grevy
C. Ngựa vằn núi Cape và ngựa vằn núi Hartmann
D. Ngựa vằn đồng bằng và ngựa vằn Burchell
-
Câu 40:
Con ngựa vằn duy nhất có thể được nuôi để làm thức ăn cho con người là gì?
A. Ngựa vằn của Burchell
B. Ngựa vằn của Grant
C. Ngựa vằn của Grevy
D. Ngựa vằn của Chapman
-
Câu 41:
Ngựa vằn của Crayshaw không phải là loài đặc hữu của Thung lũng sông Luangwa, nhưng nó là loài ngựa vằn phổ biến nhất mà bạn sẽ thấy khi sống tại Trại Luwi Bush. Nó là một loài phụ của Equus quagga, thường được biết đến với cái tên nào trong số này?
A. Ngựa vằn núi
B. Ngựa vằn đồng bằng
C. Ngựa vằn hoàng gia
D. Ngựa vằn sọc
-
Câu 42:
Môi trường sống tự nhiên của vượn cáo ngày nay chỉ giới hạn trong các khu rừng nhiệt đới của:
A. Nam Á và các đảo lân cận
B. Nam và Trung Phi
C. Madagascar và các đảo lân cận
D. Việt Nam
-
Câu 43:
Khỉ Cựu thế giới được tìm thấy trong môi trường nào sau đây?
A. rừng nhiệt đới
B. đồng cỏ semiarid
C. miền núi
D. tất cả những điều trên
-
Câu 44:
Một nhóm động vật này có thể xua đuổi một đàn sư tử cái khỏi con mồi của chúng. Đây là
A. Ruồi
B. Chó rừng lưng đen
C. Linh cẩu
D. Kền kền Griffon
-
Câu 45:
Loài nào là động vật ăn thịt có lông ở Châu Phi?
A. Sói Ethiopia
B. Linh cẩu
C. Dingo
D. Chó rừng sọc bên
-
Câu 46:
Loài chó rừng nào có phân bố rộng hơn ở Nam Phi?
A. Chó rừng Simian
B. Chó rừng sọc bên
C. Chó rừng lưng đen
D. Chó rừng vàng
-
Câu 47:
Loài vật này có thể là loài ăn thịt bị đe dọa nhiều nhất ở Nam Phi?
A. Chó rừng lưng đen
B. Báo
C. Lười xám
D. Sư tử
-
Câu 48:
Linh dương nâu đỏ là một trong những loài linh dương được tìm thấy ở Nam Phi. Giác quan nào của nó rất tệ?
A. Thị giác
B. Nếm
C. Thính giác
D. Mùi
-
Câu 49:
Đây là một loài động vật bầy đàn. Hàng năm có một cuộc di cư lớn của những loài động vật này đến nơi kiếm ăn và sinh đẻ. Họ sẽ vượt qua những chướng ngại vật lớn như dòng sông ngập nước mưa và sự tấn công của cá sấu để đến đích. Nhiều con không đủ sức để thực hiện cuộc hành trình chết trên đường đi.
A. Linh cẩu
B. Ngựa vằn
C. Linh dương đầu bò
D. Hươu cao cổ
-
Câu 50:
Câu nào mô tả đúng nhất các đặc điểm xã hội hoặc bầy đàn của hươu cao cổ?
A. Các đàn rời rạc, các nhóm không ổn định, thay đổi liên tục
B. Con cái và bê con tạo thành một đàn, và con đực tạo thành một đàn độc thân riêng biệt
C. Bầy là những nhóm gia đình có con đực, con cái và bê con chiếm ưu thế.
D. Chúng là loài động vật sống đơn độc không thành đàn