Trắc nghiệm Dòng điện trong kim loại Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của
A. các ion dương cùng chiều điện trường.
B. các ion âm ngược chiều điện trường.
C. các êlectron tự do ngược chiều điện trường.
D. các prôtôn cùng chiều điện trường.
-
Câu 2:
Một dây bạch kim ở 200 C có điện trở suất r0 = 10,6.10-8 Wm. Tính điện trở suất r của dây dẫn này ở 5000 C. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là a = 3,9.10-3 K-1.
A. 31,27.10-8 Wm.
B. 20,67.10-8 Wm.
C. 30,44.10-8 Wm.
D. 34,28.10-8 Wm.
-
Câu 3:
Phát biểu nào dưới đây không đúng với kim loại?
A. Điện trở suất tăng khi nhiệt độ tăng.
B. Hạt tải điện là các ion tự do.
C. Khi nhiệt độ không đổi, dòng điện tuân theo định luật Ohm.
D. Mật độ hạt tải điện không phụ thuộc vào nhiệt độ.
-
Câu 4:
Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào
A. chiều dài của vật dẫn.
B. chiều dài và tiết diện vật dẫn.
C. nhiệt độ và bản chất của vật dẫn.
D. tiết diện của vật dẫn.
-
Câu 5:
Một sợi dây đồng có điện trở 74 W ở 500 C, có hệ số nhiệt điện trở a = 4,1.10-3 K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là
A. 87,5 \(\Omega\)
B. 89,2 \(\Omega\)
C. 95 \(\Omega\)
D. 82 \(\Omega\)
-
Câu 6:
Một thanh kim loại có điện trở 10 W khi ở nhiệt độ 200 C, khi nhiệt độ là 1000 C thì điện trở của nó là 12 W. Hệ số nhiệt điện trở của kim loại đó là
A. 2,5.10-3 K-1.
B. 2.10-3 K-1.
C. 5.10-3 K-1.
D. 10-3 K-1.
-
Câu 7:
Ở nhiệt độ 250C thì hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là 20 mV và cường độ dòng điện qua bóng đèn là 8 mA. Khi đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai cực của đèn là 220 V và cường độ dòng điện qua đèn là 4 A. Coi rằng điện trở của dây tóc bóng đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng tỉ lệ bậc nhất theo nhiệt độ. Cho \(\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }~=\text{ }4,{{2.10}^{-3~}}{{\text{K}}^{-1}}.\) Nhiệt độ đèn sáng là
A. 40250C.
B. 50250C.
C. 30250C.
D. 10250C.
-
Câu 8:
Một sợi dây dẫn bằng kim loại có điện trở R1 ở t1. Biết \(\alpha ~=\text{ }4,{{2.10}^{-3~}}{{\text{K}}^{-1}}\). Hỏi nhiệt độ phải tăng hay giảm bao nhiêu để điện trở của dây tăng lên gấp 2 lần?
A. Tăng 4760C.
B. Giảm 4760C.
C. Tăng 2380C.
D. Giảm 2380C.
-
Câu 9:
Một sợi dây dẫn bằng đồng có điện trở suất ở 200C là 1,6.10-8 Ωm. Khi người ta tăng nhiệt độ lên đến 3200C thì điện trở suất của dây dẫn là 3,8701.10-8 Ωm. Hệ số nhiệt điện trở có giá trị là
A. 2,15.10-3 K-1.
B. 8,6.10-3 K-1.
C. 3,44.10-3 K-1.
D. 4,7.10-3 K-1.
-
Câu 10:
Một dây dẫn bằng đồng có điện trở suất ở 200C là 1,69.10-8 Ωm. Hệ số nhiệt điện trở là 4,3.10-3 K-1. Điện trở suất của đồng khi nhiệt độ tăng thêm 1000C có giá trị là
A. 2,4167.10-8 Ωm.
B. 1,20835.10-8 Ωm.
C. 4,8334.10-8 Ωm.
D. 7,2501.10-8 Ωm.
-
Câu 11:
Khi nhiệt độ tăng lên thì điện trở của kim loại sẽ
A. giảm xuống.
B. tăng lên.
C. không thay đổi.
D. tăng lên rồi giảm xuống.
-
Câu 12:
Dòng điện trong kim loại là:
A. Dòng các ion dương chuyển dời có hướng.
B. Dòng các ion âm chuyển dời có hướng.
C. Dòng các êlectron tự do chuyển dời có hướng.
D. Dòng các lỗ trống chuyển dời có hướng.