Trắc nghiệm Dòng điện trong kim loại Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Một dây dẫn trong không khí được uốn thành vòng tròn , bán kính R = 0,1m có I = 3,2A chạy qua. Mặt phẳng vòng dây trùng với mặt phẳng kinh tuyến từ. Tại tâm vòng dây treo một kim nam châm nhỏ. Góc quay của kim nam châm khi ngắt dòng điện là bao nhiêu? Biết thành phần nằm ngang của cảm ứng từ trái đất có BD = 64π.10−7T, thành phần thẳng đứng không đáng kể
A. 300
B. 450
C. 600
D. 100
-
Câu 2:
Một thanh dẫn điện dài 80cm, chuyển động vuông góc trong từ trường đều với vận tốc 2m/s2. Biết cảm ứng từ có độ lớn B=0,4T. Dùng dây dẫn có điện trở không đáng kể nối hai đầu thanh với một điện trở R = 0,8Ω thành mạch kín thì cường độ dòng điện qua điện trở bằng bao nhiêu?
A. 1,6A
B. 0,8A
C. 0,4A
D. 0,2A
-
Câu 3:
Hai dòng điện vô hạn đặt song song cách nhau 20cm mang hai dòng điện cùng chiều I1 = 20A;I2 = 30A. Cần đặt dòng I3 cách I1,I2 một khoảng bao nhiêu để lực từ tác dụng lên I3 bằng 0?
A. Cách I1 12 cm, I2 8 cm
B. Cách I1 8 cm, I2 12 cm
C. Nằm cách đều I1 và I2
D. Cách I1 20cm, I2 30cm
-
Câu 4:
Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9V và điện trở trong 0,6Ω. Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện trở 205Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Anốt của bình điện phân bằng đồng. Khối lượng đồng bám vào catốt của bình trong thời gian 5050 phút là? Biết đồng có A=64, n=2
A. 0,0131g
B. 1,31g
C. 0,0113g
D. 0,0311g
-
Câu 5:
Khi điện phân dung dịch AgNO3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 1 h để có 27 gam Ag bám ở cực âm là
A. 6,7 A
B. 3,35 A
C. 24124 A
D. 108 A
-
Câu 6:
Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120Ω ở nhiệt độ 200C, điện trở của sợi dây đó ở 1790C là 204Ω. Hệ số nhiệt điện trở của nhôm là:
A. 4,8.10-3K-1
B. 4,4.10-3K-1
C. 4,3.10-3K-1
D. 4,1.10-3K-1
-
Câu 7:
Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm2, người ta dùng tấm sắt làm catốt của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anốt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt là bao nhiêu? Biết đồng có A = 64, n = 2 và có khối lượng riêng ρ=8,9.103kg/m3
A. 0,0118cm
B. 0,106cm
C. 0,018cm
D. 0,016cm
-
Câu 8:
Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do
A. Chuyển động vì nhiệt của các electron tăng lên.
B. Chuyển động định hướng của các electron tăng lên.
C. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên.
D. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng giảm đi.
-
Câu 9:
Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng ?
A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây kim loại khác nhau có hai đầu hàn nối với nhau. Nếu giữ hai mối hàn này ở hai nhiệt độ khác nhau (T1 ≠ T2) thì bên trong cặp nhiệt điện sẽ xuất hiện một suất điện động nhiệt điện.
B. Độ lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện chỉ phụ thuộc nhiệt độ của mối hàn nóng có nhiệt độ cao hơn.
C. Độ lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T1 - T2) giữa hai mối hàn nóng và lạnh.
D. Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để làm nhiệt kế đo nhiệt độ.
-
Câu 10:
Để mắc đường dây tải điện từ địa điểm A đến địa điểm B, ta cần 1000kg dây đồng. Muốn thay dây đồng bằng dây nhôm mà vẫn đảm bảo chất lượng truyền điện, ít nhất phải dùng bao nhiêu kg dây nhôm ? Cho biết khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3, của nhôm là 2700 kg/m3; điện trở suất của đồng và nhôm lần lượt \(1,69.10^{-8} \Omega.m;2,75.10^{-8} \Omega.m\)
A. 480,65 kg
B. 2500 kg
C. 5000 kg
D. 493,65 kg
-
Câu 11:
Cặp nhiệt điện sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 μV/K và điện trở trong r = 0,5 Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở trong là 20 Ω. Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 20oC và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 6200C. Xác định cường độ dòng điện chạy qua điện kế G.
A. 1,52A
B. 1,52mA
C. 31,2A
D. 31,2mA
-
Câu 12:
Để xác định điện trở của một vật dẫn kim loại, một học sinh mắc nối tiếp điện trở này với một ampe kế. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một biến thế nguồn (nguồn điện có hiệu điện thế thay đổi được). Thay đổi giá trị của biến thế nguồn, đọc giá trị dòng điện của ampe kế, số liệu thu được được thể hiện bằng đồ thị như hình vẽ. Điện trở vật dẫn gần nhất giá trị nào sau đây:
A. 5 Ω.
B. 10 Ω
C. 15 Ω.
D. 20 Ω
-
Câu 13:
Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là α=52.10-6V/K, điện trở trong r = 0,5Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở RG=20Ω. Đặt một mối hàn của cắp nhiệt điện này trong không khí ở 240C và đưa mối hàn thứ hai vào trong lò điện thì thấy cường độ dòng điện qua điện kế G là 1,52mA. Nhiệt độ trong lò điện khi đó là:
A. 30400C
B. 6240C
C. 31200C
D. 31000C
-
Câu 14:
Một bóng đèn 220V-75W có dây tóc làm bằng vonfam. Điện trở của dây tóc đèn ở 200C là 120Ω. Biết điện trở của dây tóc bóng đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở là 4,5.10-3K-1.Nhiệt độ của dây tóc bóng tóc bóng đèn khi sáng bình thường là
A. 9930C
B. 14330C
C. 24000C
D. 26400C
-
Câu 15:
Biết suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện có một đầu được nhúng vào nước đá đang tan và một đầu vào hơi nước sôi là 4,5.10-3 V. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện này là
A. 45.10-6V/K
B. 4,5.10-6V/K
C. 45.10-3V/K
D. 4,5.10-3V/K
-
Câu 16:
Một dây bạch kim ở 200C có điện trở suất 10,6.10-8Ωm. Biết điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ từ 0-C đến 2000-C tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng 3,9.10−3K−1. Điện trở suất của dây bạch kim này ở 16800C là
A. 79,2.10-8Ωm
B. 17,8.10-8Ωm
C. 39,6.10-8Ωm
D. 7,92.10−8Ωm
-
Câu 17:
Chọn phát biểu đúng. Một sợi dây đồng có điện trở 70Ω ở nhiệt độ 200C. Điện trở của dây đó ở nhiệt độ 400C sẽ
A. Vẫn là 70Ω
B. Nhỏ hơn 70Ω
C. Lớn hơn 70Ω
D. Lớn hơn gấp hai lần 70Ω
-
Câu 18:
Chọn phát điểu đúng:
A. Khi có điện trường đặt vào hai đầu dây kim loại, các electron sẽ chuyển dời có hướng cùng chiều với điện trường.
B. Kim loại dẫn điện tốt vì trong kim loại được cấu tạo bởi các electron tự do
C. Các electron tự do sẽ chuyển dời có hướng, cùng chiều với chiều điện trường đặt vào kim loại.
D. Khi nhiệt độ của kim loại càng cao, điện trở suất của nó càng tăng.
-
Câu 19:
Nguyên nhân có điện trở suất trong kim loại là do
A. Các electron tự do chuyển động hỗn loạn
B. Trong quá trình chuyển động có hướng dưới tác dụng của điện trường, các electron va chạm với các ion ở nút mạng
C. các ion ở nút mạng dao động sinh ra nhiệt làm xuất hiện trở suất.
D. Mật độ electron trong kim loại nhỏ.
-
Câu 20:
Tìm phát biểu sai khi nói về tính chất dẫn điện của kim loại
A. Kim loại là chất dẫn điện tốt
B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm ở bất kì nhiệt độ nào.
C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ
D. Điện trở suất của kim loại nhỏ, nhỏ hơn 107Ωm
-
Câu 21:
Khi nói về kim loại câu nào dưới đây là sai?
A. Kim loại chỉ tồn tại ở trạng thái rắn
B. Kim loại có khả năng uốn dẻo
C. Trong kim loại có nhiều electron tự do
D. Kim loại là chất dẫn điện
-
Câu 22:
Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động αT=42μV/K để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 20°C còn mối hàn kia đặt vào lò xo thì mấy milivôn kế chỉ 50,2mV. Nhiệt độ của lò nung là?
A. 1210C
B. 1215,20C
C. 20000C
D. 19800C
-
Câu 23:
Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào hơi nước sôi. Dùng milivôn kế đo được suất điện động của cặp nhiệt điện là 4,25mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó?
A. 42,5μV/K
B. 4,25nV/K
C. 42,5mV/K
D. 4,25mV/K
-
Câu 24:
Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động \(α_T=65μV/K\) được đặt trong không khí ở 20°C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 320°C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện đó là là?
A. 0,195V
B. 0,235V
C. 0,0195V
D. 2,53V
-
Câu 25:
Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi
A. Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau
B. Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau
C. Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau
D. Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau
-
Câu 26:
Biểu thức nào sau đây xác định suất điện động nhiệt điện:
A. \( E = \frac{1}{{{\alpha ^T}}}({T_1} - {T_2})\)
B. \( E = \alpha ^T({T_1}+{T_2})\)
C. \( E = \alpha ^T({T_1}- {T_2})\)
D. \( E = \frac{1}{{{\alpha ^T}}}({T_1} + {T_2})\)
-
Câu 27:
Hiện tượng nhiệt điện là:
A. Hiện tượng dòng nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn khi giữ mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau
B. Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau
C. Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ mối hàn ở hai nhiệt độ giống nhau
D. Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch hở gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau
-
Câu 28:
Ở nhiệt độ t1=250C, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U2=20mV thì cường độ dòng điện qua đèn là I1=8mA. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U2=240V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2=8A. Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường là? Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là α=4,2.10−3K−1
A. 20000C
B. 10000C
C. 2644,050C
D. 1303,050C
-
Câu 29:
Một bóng đèn 220V-40W có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 20°C là R0=121Ω. Nhiệt độ của dây tóc bóng khi bóng đèn sáng bình thường là bao nhiêu? Biết hệ số nhiệt điện trở của vônfram là α=4,5.10−3K−1
A. t = 20000C
B. t = 19800C
C. t = 189000C
D. t = 20200C
-
Câu 30:
Dây tóc của bóng đèn 220V - 200W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 25000C có điện trở gấp 10,8 lần so với điện trở ở 1000C. Hệ số nhiệt điện trở α của dây tóc là?
A. 0,0048K-1
B. 4,08.10-3K-1
C. 0,00431K-1
D. 4,31.10-3K-1
-
Câu 31:
Một bóng đèn 220V-100W có dây tóc làm bằng vônfram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc bóng đèn là 2000°C. Xác định điện trở của bóng đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng. Biết nhiệt độ của môi trường là 20°C và hệ số nhiệt điện trở của vônfram là α=4,5.10−3K−1.
A. \(R_S=484Ω,R_0=48,84Ω \)
B. \(R_S=48,84Ω,R_0=484Ω \)
C. \(R_S=848Ω,R_0=48,84Ω \)
D. \(R_S=48,4Ω,R_0=48,84Ω\)
-
Câu 32:
Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120Ω ở nhiệt độ 200C, điện trở của sợi dây đó ở 1790C là 204Ω. Hệ số nhiệt điện trở của nhôm là:
A. 4,8.10−3K−1
B. 4,4.10−3K−1
C. 4,3.10−3K−1
D. 4,1.10−3K−1
-
Câu 33:
Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào:
A. Nhiệt độ của kim loại
B. Bản chất của kim loại
C. Kích thước của vật dẫn kim loại
D. Hiệu điện thế hai đầu vật dẫn kim loại
-
Câu 34:
Chọn câu đúng ? Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ
A. Giảm đi
B. Không thay đổi
C. Tăng lên
D. Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần
-
Câu 35:
Sự phụ thuộc của điện trở kim loại vào nhiệt độ được xác định bởi
A. \( R = {R _0}{\rm{[1 - }}\alpha {\rm{(t - }}{{\rm{t}}_0}{\rm{)]}}\)
B. \( R = {R _0}{\rm{[1 + }}\alpha {\rm{(t + }}{{\rm{t}}_0}{\rm{)]}}\)
C. \( R = {R _0}{\rm{[1 + }}\alpha {\rm{(t - }}{{\rm{t}}_0}{\rm{)]}}\)
D. \( R = {R _0}{\rm{[1 - }}\alpha {\rm{(t + }}{{\rm{t}}_0}{\rm{)]}}\)
-
Câu 36:
Biểu thức xác định điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ là?
A. \( \rho = {\rho _0}{\rm{[1 - }}\alpha {\rm{(t - }}{{\rm{t}}_0}{\rm{)]}}\)
B. \( \rho = {\rho _0}{\rm{[1 + }}\alpha {\rm{(t + }}{{\rm{t}}_0}{\rm{)]}}\)
C. \( \rho = {\rho _0}{\rm{[1 +}}\alpha {\rm{(t - }}{{\rm{t}}_0}{\rm{)]}}\)
D. \( \rho = {\rho _0}{\rm{[1 - }}\alpha {\rm{(t + }}{{\rm{t}}_0}{\rm{)]}}\)
-
Câu 37:
Kim loại dẫn điện tốt vì:
A. Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn
B. Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn
C. Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác
D. Mật độ các ion tự do lớn
-
Câu 38:
Chọn một đáp án đúng?
A. Điện trở dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.
B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời của các êlectron.
C. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion.
D. Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ êlectron trong kim loại lớn.
-
Câu 39:
Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng
A. Điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp.
B. Điện trở của vật giảm xuống rất nhỏ khi điện trở của nó đạt giá trị đủ cao.
C. Điện trở của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định.
D. Điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0 K
-
Câu 40:
Câu nào dưới đây nói về tính chất điện của kim loại là không đúng?
A. Kim loại là chất dẫn điện.
B. Kim loại có điện trở suất khá lớn, lớn hơn 107 Ωm.
C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây kim loại tuân theo đúng định luật Ôm khi nhiệt độ của dây kim loại thay đổi không đáng kê.
-
Câu 41:
Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dần, điện trở của nó
A. Vô cùng lớn.
B. có giá trị âm.
C. Bằng không.
D. có giá trị dương xác định.
-
Câu 42:
Các kim loại đều
A. dẫn điện tốt, có điện trở suất không thay đổi theo nhiệt độ.
B. dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ.
C. dẫn điện tốt như nhau, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ.
D. dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đối theo nhiệt độ giống nhau.
-
Câu 43:
Hiện tượng siêu dần là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ Tc nào đó thì điện trở của kim loại (hay hợp kim)
A. tăng đến vô cực.
B. giảm đến một giá trị khác không.
C. giảm đột ngột đến giá trị bằng không.
D. không thay đổi.
-
Câu 44:
Phát biểu nào dưới đây không đúng với kim loại?
A. Điện trở suất tăng khi nhiệt độ tăng.
B. Hạt tải điện là các ion tự do.
C. Khi nhiệt độ không đổi, dòng điện tuân theo định luật Ôm.
D. Mật độ hạt tải điện không phụ thuộc vào nhiệt độ.
-
Câu 45:
Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào
A. chiều dài của vật dẫn.
B. chiều dài và tiết diện vật dẫn.
C. tiết diện của vật dẫn.
D. nhiệt độ và bản chất của vật dẫn.
-
Câu 46:
Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là
A. do các electron va chạm với các ion dương ở nút mạng.
B. do các electron dịch chuyển quá chậm.
C. do các ion dương va chạm với nhau.
D. do các nguyên tử kim loại va chạm mạnh với nhau.
-
Câu 47:
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của
A. các ion dương cùng chiều điện trường.
B. các ion âm ngược chiều điện trường.
C. các electron tự do ngược chiều điện trường.
D. các prôtôn cùng chiêu điện trường.
-
Câu 48:
Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do
A. số electron tự do trong kim loại tăng.
B. số ion dương và ion âm trong kim loại tăng.
C. các ion dương và các electron chuyển động hỗn độn hơn.
D. sợi dây kím loại nở dài ra.
-
Câu 49:
Hạt tải điện trong kim loại là
A. các electron của nguyên tư.
B. electron ở lớp trong cùng của nguyên tử.
C. các electron hóa trị đã bay tự do ra khỏi tinh thể.
D. các electron hóa trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
-
Câu 50:
Hạt tải điện trong kim loại là?
A. ion dương và ion âm.
B. electron và ion dương.
C. electron.
D. electron, ion dương và ion âm.