Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25, trong đó ZA < ZB. Hai nguyên tố A, B lần lượt là:
A. Mg, Al.
B. Al, Mg.
C. Na, Mg.
D. Mg, Na.
-
Câu 2:
Cho các nguyên tố X (Z = 11), Y (Z = 13), T (Z = 14), Q (Z = 19). Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất?
A. Nguyên tố X.
B. Nguyên tố Y.
C. Nguyên tố T.
D. Nguyên tố Q.
-
Câu 3:
Sulfur (S) là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của S là
A. SO2; H2SO3.
B. SO3; H2SO4.
C. SO4; H2SO6.
D. S2O6; H2S2O6.
-
Câu 4:
Cho các nguyên tố X (Z = 11), Y (Z = 13), T (Z = 14), Q (Z = 19). So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố trên theo chiều giảm dần.
A. T > Y > X > Q.
B. Y > X > T > Q.
C. Q > X > Y > T.
D. Q > R > X > Y.
-
Câu 5:
X là nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Oxide cao nhất của X là XO. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X thuộc nhóm IIIA.
B. X là nguyên tố kim loại.
C. Nguyên tử nguyên tố X có 3 electron ở lớp ngoài cùng.
D. X là nguyên tố phi kim.
-
Câu 6:
Nguyên tử nguyên tố Y có Z = 13. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Y thuộc
A. ô 13, chu kì 3, nhóm IIA.
B. ô 13, chu kì 4, nhóm IIIA.
C. ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
D. ô 13, chu kì 4, nhóm IIA.
-
Câu 7:
Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIA. X là
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f.
-
Câu 8:
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Nguyên tố X là
A. nguyên tố kim loại.
B. nguyên tố phi kim.
C. nguyên tố khí hiếm.
D. nguyên tố phóng xạ.
-
Câu 9:
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tử nguyên tố X có
A. 3 lớp electron và 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. 3 lớp electron và 1 electron ở lớp ngoài cùng.
C. 1 lớp electron và 3 electron ở lớp ngoài cùng.
D. 2 lớp electron và 1 electron ở lớp ngoài cùng.
-
Câu 10:
Sulfur (S) là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử S là
A. [Ne] 3s2.
B. [Ne] 3s23p1.
C. [Ne] 3s23p2.
D. [Ne] 3s23p4.
-
Câu 11:
Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử tăng dần.
B. bán kính nguyên tử giảm dần.
C. bán kính nguyên tử tăng sau đó giảm dần.
D. bán kính nguyên tử giảm sau đó tăng dần.
-
Câu 12:
Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A có
A. số electron hóa trị bằng nhau.
B. cùng số lớp electron.
C. cùng số neutron.
D. cùng số khối.
-
Câu 13:
Nguyên tử của các nguyên tố thuộc cùng một chu kì có
A. cùng số electron hóa trị.
B. cùng số lớp electron.
C. cùng số electron lớp ngoài cùng.
D. cùng số neutron.
-
Câu 14:
Dãy gồm các oxide có tính acid tăng dần là:
A. Cl2O7, SO3, P2O5.
B. P2O5, SO3, Cl2O7.
C. SO3, Cl2O7, P2O5.
D. P2O5, Cl2O7, SO3.
-
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cho biết cấu hình electron nguyên tử.
B. Cấu hình electron nguyên tử quyết định tính chất của các nguyên tố.
C. Có thể dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn hay cấu hình electron của nó.
D. Số thứ tự nhóm A bằng số lớp electron.
-
Câu 16:
So sánh tính phi kim của P (Z = 15), O (Z = 8) và S (Z = 16) theo chiều tăng dần.
A. P < S < O.
B. P < O < S.
C. O < S < P.
D. O < P < S.
-
Câu 17:
Nguyên tố phosphorus (P) có Z = 15. Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của P là
A. acid mạnh.
B. acid trung bình.
C. base mạnh.
D. base yếu.
-
Câu 18:
Trong bảng tuần hoàn, phosphorus (Z = 15) thuộc
A. chu kì 3, nhóm IIIA.
B. chu kì 3, nhóm IVA.
C. chu kì 3, nhóm VA.
D. chu kì 4, nhóm VA.
-
Câu 19:
Potassium (Z = 19) là nguyên tố thiết yếu cho thực vật và con người. Vị trí của potassium trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô 19, chu kì 3, nhóm IA.
B. Ô 19, chu kì 3, nhóm VA.
C. Ô 19, chu kì 4, nhóm VA.
D. Ô 19, chu kì 4, nhóm IA.
-
Câu 20:
Nguyên tố sulfur (S) ở ô số 16, nhóm VIA, chu kì 3. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Oxide cao nhất (SO3) là acidic oxide và acid tương ứng H2SO4 là acid yếu.
B. Oxide cao nhất (SO3) là acidic oxide và acid tương ứng H2SO4 là acid trung bình.
C. Oxide cao nhất (SO3) là acidic oxide và acid tương ứng H2SO4 là acid mạnh.
D. Oxide cao nhất (SO3) là basic oxide và acid tương ứng H2SO4 là base mạnh.
-
Câu 21:
Nguyên tố chlorine (Cl) ở ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử Cl có 17 proton, 17 electron.
B. Nguyên tử Cl có 3 lớp electron.
C. Nguyên tử Cl có 7 electron lớp ngoài cùng.
D. Cl là nguyên tố kim loại.
-
Câu 22:
Nguyên tố magnesium thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA. Viết cấu hình electron của magnesium.
A. [Ne]3s1.
B. [Ne]3s2.
C. [Ne]4s1.
D. [Ne]4s2.
-
Câu 23:
Nguyên tố calcium (Ca) thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Nguyên tử calcium có
A. 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
B. 2 lớp electron và có 4 electron ở lớp ngoài cùng.
C. 2 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
D. 4 lớp electron và có 4 electron ở lớp ngoài cùng.
-
Câu 24:
Nguyên tố sodium (Na) có Z = 11. Sodium là
A. nguyên tố kim loại.
B. nguyên tố phi kim.
C. nguyên tố phóng xạ.
D. nguyên tố khí hiếm.
-
Câu 25:
Nguyên tố phosphorus có Z = 15. Phosphorus là
A. nguyên tố kim loại.
B. nguyên tố phi kim.
C. nguyên tố khí hiếm.
D. nguyên tố phóng xạ.
-
Câu 26:
Nguyên tố sulfur (S) ở ô số 16, nhóm VIA, chu kì 3. Cấu hình electron của nguyên tử sulfur là
A. 1s22s22p63s23p3.
B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p5.
D. 1s22s22p63s23p6.
-
Câu 27:
Cho các đại lượng và tính chất sau đây:
a) Khối lượng nguyên tử
b) Bán kính nguyên tử
c) Tính kim loại – tính phi kim
d) Tính acid – base của oxide và hydroxide.
e) Cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng
Số đại lượng và tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 28:
Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó
A. biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. biến đổi tuần hoàn theo chiều giảm của điện tích hạt nhân.
C. chỉ biến đổi tuần hoàn trong một chu kì.
D. chỉ biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A.
-
Câu 29:
Biết A và B là hai nguyên tố trong cùng một chu kì và ở hai nhóm liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 15. Hai nguyên tố đó là
A. C và N.
B. N và O.
C. P và S.
D. Na và Mg.
-
Câu 30:
A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 30. Hai nguyên tố đó là
A. Ca và Mg.
B. K và Rb.
C. Na và K.
D. O và S.
-
Câu 31:
Cho 4,8 gam kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Ca.
B. Zn.
C. Mg.
D. Ba.
-
Câu 32:
Oxide cao nhất của nguyên tố X khi tan trong nước tạo dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. Biết phần trăm khối lượng của X trong oxide này là 74,19%. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. X là nguyên tố kim loại.
B. Công thức hydroxide cao nhất của X là NaOH.
C. X thuộc nhóm IIA.
D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X có dạng ns1.
-
Câu 33:
Hydroxide của nguyên tố M có tính base rất mạnh. Biết rằng hydroxide của M tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1. Hãy dự đoán nguyên tố M thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
A. IIA.
B. IIIA.
C. VA.
D. IA.
-
Câu 34:
Anion X- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. X là nguyên tố nào sau đây?
A. chlorine.
B. fluorine.
C. sodium.
D. potassium.
-
Câu 35:
Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là:
A. ô 18, chu kì 3, nhóm IIA.
B. ô 19, chu kì 4, nhóm IIA.
C. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
D. ô 19, chu kì 4, nhóm IA.
-
Câu 36:
Nguyên tố sodium thuộc chu kì 3, nhóm IA. Khi tham gia phản ứng hóa học, sodium dễ
A. nhận 1 electron.
B. nhường 1 electron.
C. nhận 2 electron.
D. nhường 2 electron.
-
Câu 37:
Nguyên tử zinc (Zn) có Z = 30. Vị trí của nguyên tố Zinc trong bảng tuần hoàn là
A. ô 30, chu kì 4, nhóm VIIIB.
B. ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.
C. ô 30, chu kì 3, nhóm VIIIB.
D. ô 30, chu kì 3, nhóm IIB.
-
Câu 38:
Nguyên tố neon có Z = 10. Cấu hình electron nguyên tử của neon là
A. 1s22s22p5.
B. 1s22s22p6.
C. 1s22s22p63s1.
D. 1s22s22p63s2.
-
Câu 39:
Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thì
A. phi kim mạnh nhất là fluorine.
B. phi kim mạnh nhất là bromine.
C. kim loại mạnh nhất là lithium.
D. kim loại yếu nhất là caesium.
-
Câu 40:
Nguyên tố X có Z = 9. Hãy có biết tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu)?
A. Tính phi kim yếu.
B. Tính kim loại yếu.
C. Tính phi kim mạnh.
D. Tính kim loại mạnh.
-
Câu 41:
Nguyên tố X có Z = 19. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của nguyên tố X lần lượt là
A. Na2O, NaOH.
B. SO3; H2SO4.
C. K2O; KOH.
D. KO, K(OH)2.
-
Câu 42:
Nguyên tử của nguyên tố chlorine có số hiệu nguyên tử Z = 17. Hydroxide cao nhất của nguyên tố này có
A. tính axit mạnh.
B. tính axit yếu.
C. tính base mạnh.
D. tính base yếu.
-
Câu 43:
Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất biển đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
A. Không theo quy luật.
B. Tuần hoàn.
C. Chỉ tuần hoàn trong một nhóm.
D. Chỉ tuần hoàn trong một chu kì.
-
Câu 44:
Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 35. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các nguyên tố này đều là phi kim;
B. Các nguyên tố này đều thuộc cùng một nhóm;
C. Thứ tự tăng dần tính kim loại: X < Y < Z;
D. Thứ tự độ âm điện: X < Y < Z.
-
Câu 45:
Dãy nguyên tố nào dưới đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện?
A. Na, K, S, P, F;
B. F, S, P, Na, K;
C. K, Na, P, S, F;
D. F, P, S, K, Na.
-
Câu 46:
Dãy nguyên tố nào dưới đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?
A. Mg, Be, N, O;
B. O, N, Be, Mg;
C. N, O, Mg, Be;
D. Mg, Be, O, N.
-
Câu 47:
Yếu tố nào quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố?
A. Khối lượng nguyên tử;
B. Cấu hình electron;
C. Số neutron;
D. Số lớp electron.
-
Câu 48:
Cho X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và đứng kế tiếp nhau (biết MY > MX). Tổng số proton của X và Y là 33. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của Y là?
A. Y2O3;
B. YO2
C. YO3;
D. Y2O7.
-
Câu 49:
Cho các nguyên tố X, Y Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các nguyên tố này đều là kim loại;
B. Các nguyên tố này đều thuộc cùng một chu kì;
C. Thứ tự giảm dần tính kim loại: X > Y > Z;
D. Thứ tự tăng dần tính base: XOH < Y(OH)2 < Z(OH)3.
-
Câu 50:
Cấu hình eletron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 3s1. Tính chất cơ bản của hợp chất hydroxide chứa X là gì?
A. Tính kim loại;
B. Tính phi kim;
C. Tính acid;
D. Tính base.