Trắc nghiệm Điều hòa hoạt động gen Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Đột biến thay thế một cặp nuclêotit xảy ra ở vùng khởi động (vùng P) của Operôn Lac ở vi khuẩn E. coli thì không xảy ra khả năng
A. các gen cấu trúc không được phiên mã.
B. tăng sự biểu hiện của các gen cấu trúc cả khi môi trường không có lactôzơ.
C. các gen cấu trúc vẫn biểu hiện bình thường.
D. sự biểu hiện của các gen cấu trúc giảm.
-
Câu 2:
Sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn so với nhân sơ là do:
A. Các tế bào nhân thực lớn hơn.
B. Sinh vật nhân sơ sống giới hạn trong môi trường ổn định.
C. Các nhiễm sắc thể nhân thực có ít nuclêôtit hơn, do vậy mỗi trình tự nuclêôtit phải đảm nhiệm nhiều chức năng.
D. Trong cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, các tế bào khác nhau được biệt hóa về các chức năng khác nhau.
-
Câu 3:
Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn nhiều so với sinh vật nhân sơ vì:
A. ở hầu hết nhân thực, tế bào có sự chuyên hóa về cấu tạo, phân hóa về chức năng
B. tế bào nhân thực có kích thước bé hơn tế bào nhân sơ
C. môi trường sống của tế bào nhân thực biến đổi nhiều hơn so với tế bào nhân sơ
D. ở tế bào nhân thực, mỗi gen phải đảm nhiệm nhiều công việc hơn
-
Câu 4:
Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ. Nguyên nhân nào sau đây đúng?
A. Ở sinh vật nhân sơ vật chất di truyền có cấu trúc nhiễm sắc thể
B. Ở sinh vật nhân thực gen có cấu trúc phân mảnh
C. Quá trình phiên mã, dịch mã ở sinh vật nhân thực xảy ra trong nhân tế bào
D. ADN của sinh vật nhân thực có cấu trúc mạch thẳng
-
Câu 5:
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Điều hòa hoạt động của gen sau phiên mã thực chất là điều khiển sự trưởng thành và thời gian tồn tại của mARN.
(2) Ở sinh vật nhân thực, hai gen khác nhau (không bị đột biến) có thể tổng hợp nên các phân tử protein giống nhau.
(3) Ở sinh vật nhân thực, khi gen bị đột biến thì sản phẩm protein của nó phải khác với sản phẩm protein của gen bình thường.
(4) Hoạt động của gen chịu sự kiểm soát chủ yếu của gen điều hòa.
(5) Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng vận hành.
Số phát biểu đúng:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 6:
Trong một Operon, nơi đầu tiên ARN-polimeraza bám vào là:
A. Vùng điều hòa.
B. Vùng chỉ huy.
C. Vùng vận hành.
D. Vùng khởi động.
-
Câu 7:
Khi nào các gen trong Operon-Lac ngừng tổng hợp các loại protein?
A. Protein ức chế ở trạng thái bất hoạt
B. Thừa lactozo trong môi trường
C. Protein ức chế ở trạng thái hoạt động
D. Protein ức chế không gắn với chất cảm ứng
-
Câu 8:
Theo trình tự từ đầu 3’ đến 5’ của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit:
A. vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa
B. vùng mã hóa, vùng điều hòa, vùng kết thúc.
C. vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa.
D. vùng điều hòa, vũng mã hóa, vùng kết thúc.
-
Câu 9:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon- lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozơ và khi môi trường không có lactozơ?
A. Protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
B. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
C. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon-lác và tiến hành phiên mã
D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các mARN tương ứng
-
Câu 10:
Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli?
A. Khi môi trường không có lactôzơ.
B. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
C. Khi có hoặc không có lactôzơ.
D. Khi môi trường có lactôzơ.
-
Câu 11:
Cơ chế điều hòa hoạt động của gen được Jaccôp và Mônô phát hiện vào năm 1961 ở đối tượng
A. vi khuẩn đường ruột (E.coli).
B. Vi khuẩn Bacteria.
C. Phagơ.
D. Vi khuẩn lam.
-
Câu 12:
Khi nghiên cứu hoạt động của Opêron Lac ở một chủng E coli đột biến, người ta thấy
rằng chủng vi khuẩn này có thể sản xuất enzym phân giải lactozơ ngay cả khi môi trường có hoặc
không có lactozơ. Các giả thuyết được đưa ra để giải thích kết quả trên là:
I – đột biến gen điều hòa;
II – đột biến vùng promoter;
III – đột biến vùng vận hành O
IV – đột biến các gen cấu trúc của operon Lac.
Những khả năng có thể xảy ra là:A. II, III.
B. I , II , IV
C. I, III.
D. III, IV.
-
Câu 13:
Ở operon Lactôzơ, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì
A. lactôzơ gắn với chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt.
B. lactôzơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.
C. lactôzơ gắn với prôtêin điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.
D. lactôzơ gắn với enzim ARN polimeraza làm kích hoạt enzim này.
-
Câu 14:
Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là
A. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã.
B. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
D. vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng.
-
Câu 15:
Cho các phát biểu sau về điều hòa hoạt động gen ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?
1. Một gen cấu trúc mã hóa protein bắt buộc phải có vùng điều hòa thì mới có thể hoạt động bình thường
2. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng P của operon có thể làm gen điều hòa tăng cường phiên mã.
3. Nếu không xảy ra đột biến hay gặp trục trặc, khi đường lactozo bị phân giải hết thì quá trình phiên mã dừng lại
4. Trong operon Lac, vùng vận hành nằm ở trước vùng khởi độngA. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 16:
Một vi khuẩn bị đột biến gen nên có khả năng tổng hợp được enzym phân giải lactoza ngay cả khi có hoặc không có lactose trong môi trường. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện tượng trên ?
1. Đột biến đã xảy ra ở vùng vận hành làm cho prôtêin ức chế không bám được.
2. Đột biến đã xảy ra ở vùng khởi động làm cho enzym ARN polymeraza không bám vào được.
3. Đột biến đã xảy ra ở gen điều hòa làm cho prôtêin ức chế mất chức năng.
4. Đột biến đã xảy ra ở nhóm gen cấu trúc.A. 1, 3
B. 3, 4
C. 1, 2, 3
D. 1, 2, 3, 4
-
Câu 17:
Một chủng vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzym phân giải lactose ngay cả khi có hoặc không có lactose trong môi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các khẳng định nào dưới đây có thể giải thích được trường hợp này?
1. Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên không còn nhận biết ra chất ức chế.
2. Gen mã hóa cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế không còn khả năng ức chế.
3. Gen hoặc các gen mã hóa cho các enzym phân giải lactose đã bị đột biến.
4. Vùng khởi động bị đột biến làm mất khả năng kiểm soát Operon.A. 1,2,3.
B. 1,2.
C. 2,3
D. 1,3,4.
-
Câu 18:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin sẽ
A. liên kết vào vùng vận hành.
B. liên kết vào gen điều hòa.
C. liên kết với lactose
D. liên kết vào vùng khởi động.
-
Câu 19:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì hoạt động của sản phẩm gen điều hòa sẽ
A. liên kết vào vùng khởi động của opêron
B. liên kết vào gen điều hòa của opêron
C. liên kết vào vùng vận hành của opêron
D. tạo ra enzim phân giải lactôzơ
-
Câu 20:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, chất đóng vai trò của chất cảm ứng là
A. Prôtêin ức chế
B. Enzim ARN polimeraza.
C. Lactozơ.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 21:
Ở vi khuẩn E. coli, giả sử có 5 chủng đột biến sau đây:
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
Chủng III: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng IV: Đột biến ở vùng Operator làm cho chất ức chế không bám vào được.
Chủng V: Đột biến ở vùng khởi động (P) của Operon làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi môi trường có đường lactôzơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A vẫn phiên mã?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 22:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli?
(1) Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ.
(2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen.
(3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ADN - polimeraza.
(4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.
(5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 23:
Cho các hiện tượng sau:
I. Gen điều hòa của Opêron Lac bị đột biến dẫn tới prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.
II. Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Opêron Lac.
III. Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
IV. Vùng vận hành (vùng O) của Opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế.
V. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza.
Trong các trường hợp trên, khi không có đường lactôzơ có bao nhiêu trường hợp Opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
-
Câu 24:
Khi nói về hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi gen Y phiên mã 5 lần thì các gen Z, A cũng phiên mã 5 lần.
II. Khi môi trường không có lactose thì protein ức chế do gen R quy định không được tổng hợp
III. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc Y thì có thể làm cho protein do gen này quy định vẫn hoạt động chức năng bình thường.
IV. Nếu xảy ra đột biến ở vùng khởi động P thì có thể làm cho các gen Z, Y, A không phiên mã ngay cả khi môi trường có lactose.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 25:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac sự kiện nào sau đây diễn ra ngay cả khi môi trường có lactose và không có lactose?
A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế
B. Các gen cấu trúc Z, Y, A tạo ra phân tử mARN
C. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế
D. Enzim ARN polimerase liên kết với vùng khởi động và tiến hành phiên mã
-
Câu 26:
Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli?
A. Vùng khởi động là trình tự nucleôtit mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã
B. Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A có một vùng điều hòa (bao gồm vùng khởi động và vùng vận hành) riêng
C. Vùng vận hành là trình tự nucleôtit có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã
D. Khi môi trường có lactôzơ hoặc không có lactôzơ, gen R đều tổng hợp prôtêin ức chế để điều hòa hoạt động của opêron Lac
-
Câu 27:
Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường không có lactôzơ (có chất cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?
1. Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế
2. Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa chất ức chế.
3. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.
4. Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi pôlipeptit.
5. Protêin ức chế do gen điều hòa tổng hợp sẽ liên kết vào vùng vận hành
Phương án đúng là:
A. 1, 3
B. 3, 5
C. 1, 4
D. 2, 5
-
Câu 28:
Cho các nhận định sau về điều hòa hoạt động gen ở E.Coli, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Điều hòa hoạt động gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra.
(2) Khi môi trường không có lactozơ, gen điều hòa không phiên mã.
(3) Khi môi trường có lactozơ thì không có sản phẩm của gen điều hòa.
(4) Các gen cấu trúc Z, Y, A mã hóa ra một phân tử mARN duy nhất.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 29:
Khi nói về điều hòa qua operon Lac ở E.Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Protein ức chế chỉ được tạo thành khi môi trường không có lactozơ.
(2) Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN riêng rẽ.
(3) Protein ức chế sẽ bám vào vùng khởi động của operton Lac khi môi trường không có lactozơ.
(4) Gen điều hòa thuộc operon Lac.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hòa của gen cấu trúc sinh vật nhân sơ?
A. Trong vùng điều hòa có chứa trình tự nucleotit kết thúc quá trình phiên mã.
B. Vùng điều hòa cũng được phiên mã ra mARN.
C. Trong vùng điều hòa có trình tự nucleotit đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết để khỏi động quá trình phiên mã.
D. Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen.
-
Câu 31:
Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?
A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
B. Khi trong tế bào có lactôzơ.
C. Khi trong tế bào không có lactôzơ.
D. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
-
Câu 32:
Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là:
A. O (operator).
B. P (promoter).
C. Z, Y, Z.
D. R.
-
Câu 33:
Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã
A. khởi động.
B. vận hành.
C. kết thúc.
D. vùng vận hành.
-
Câu 34:
Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là:
A. tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã
B. tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ
C. tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã
D. tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã
-
Câu 35:
Trong điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực, đặc điểm nào sau đây không phải là điểm khác so với điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ?
A. Có sự tham gia của vùng khởi động, vùng kết thúc phiên mã.
B. Phải qua nhiều mức điều hòa, từ trước phiên mã đến sau dịch mã.
C. Cơ chế điều hòa phức tạp.
D. Có các yếu tố điều hòa như gen gây tăng trưởng, gen gây bất hoạt.
-
Câu 36:
Điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân thực chịu sự kiểm soát bởi
A. cơ chế điều hoà cùng gen tăng cường và gen bất hoạt.
B. gen tăng cường và gen bất hoạt.
C. cơ chế điều hoà cảm ứng, gen tăng cường.
D. cơ chế điều hoà ức chế, gen gây bất hoạt.
-
Câu 37:
Hai nhà khoa học người Pháp đã phát hiện ra cơ chế điều hoà hoạt động gen ở:
A. vi khuẩn lactic.
B. vi khuẩn E. coli.
C. vi khuẩn Rhizobium.
D. vi khuẩn lam.
-
Câu 38:
Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
D. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
-
Câu 39:
Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.
B. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A.
C. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ.
D. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ.
-
Câu 40:
Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polineraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là
A. gen điều hòa.
B. vùng vận hành.
C. vùng mã hoá.
D. vùng khởi động.
-
Câu 41:
Không thuộc thành phần của một opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron là
A. vùng vận hành.
B. vùng mã hóa.
C. gen điều hòa.
D. gen cấu trúc.
-
Câu 42:
Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là
A. vùng vận hành.
B. vùng khởi động.
C. vùng mã hóa.
D. vùng điều hòa.
-
Câu 43:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là
A. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc.
B. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
C. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
D. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động.
-
Câu 44:
Khởi đầu của một opêron là một trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là
A. vùng điều hòa.
B. vùng khởi động.
C. gen điều hòa.
D. vùng vận hành.
-
Câu 45:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất
A. xúc tác
B. ức chế.
C. cảm ứng.
D. trung gian.
-
Câu 46:
Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?
A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
B. Khi môi trường không có lactôzơ.
C. Khi có hoặc không có lactôzơ.
D. Khi môi trường có lactôzơ.
-
Câu 47:
Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là
A. vùng điều hòa.
B. vùng vận hành.
C. vùng khởi động.
D. gen điều hòa.
-
Câu 48:
Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
A. không có chất ức chế.
B. có chất cảm ứng.
C. không có chất cảm ứng.
D. có hoặc không có chất cảm ứng.
-
Câu 49:
Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
A. phiên mã
B. dịch mã
C. sau dịch mã
D. sau phiên mã
-
Câu 50:
Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.