Trắc nghiệm Điều hòa hoạt động gen Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Khả năng vận chuyển các phân tử vào và ra của các nucleoporin được điều chỉnh bởi ______________
A. ATPases
B. GTPases
C. AMPases
D. Cả ATPases và GTPases
-
Câu 2:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất
A. Xúc tác.
B. Ức chế.
C. Trung gian.
D. Cảm ứng
-
Câu 3:
Động cơ của sự điều hòa ở tế bào Prokaryote
A. Để đối phó với các biến động ngoại bào, sự điều hòa hướng đến sự biệt hóa tế bào.
B. Tế bào không tiếp xúc trực tiếp với môi trường
C. Nhằm điều chỉnh hệ enzyme cho phù hợp với các tác nhân dinh dưỡng và lý hóa của môi trường để tăng trưởng và sinh sản
D. A và B đúng
-
Câu 4:
Operon kìm hãm:
A. liên quan đến con đường dị hóa
B. có sự có mặt của cơ chất
C. có sự tổng hợp các enzym
D. liên quan đến con đường đồng hóa
-
Câu 5:
Cơ chế điều hòa sinh tổng hợp protêin được phát hiện năm:
A. 1945
B. 1962
C. 1980
D. 1953
-
Câu 6:
Gen nào cho phép quá trình sao mã diễn ra?
A. Gen cấu trúc
B. Gen vận hành
C. Gen khởi động
D. Gen điều chỉnh
-
Câu 7:
Khi môi trường có lactose, để cần sản xuất men thì cần loại enzym gì?
A. β lactaza
B. α lactaza
C. ADN polimeraza
D. ARN polimeraza
-
Câu 8:
Operon được hợp thành bởi:
A. gen cấu trúc, gen vận hành
B. gen khởi động
C. gen điều chỉnh
D. A và B đúng.
-
Câu 9:
Trong cơ chế kìm hãm sự tổng hợp tryptophan ở E.Coli, khi môi trường dư thừa tryptophan:
A. tryptophan trở thành chất kìm hãm liên kết trực tiếp vào các gen O
B. Tryptophan là chất đồng kìm hãm gắn vào chất kìm hãm ( R) để tạo nên phức hợp kìm hãm - đồng kìm hãm hoạt động
C. Tryptophan trở thành chất cảm ứng kích thích sự hoạt động của chất kìm hãm.
D. Tất cả sai
-
Câu 10:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac thì enzyme ARN polimeraza thường xuyên phiên mã ở loại gen nào sau đây
A. Gen điều hòa
B. Gen A
C. Gen Y
D. Gen Z
-
Câu 11:
Trong cấu trúc của operon lac . nếu đột biến làm mất một đọan phân tử AND thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc không tổng hợp được
A. Mất vùng khởi động
B. Mất vùng vận hành
C. Mất gen điều hòa
D. Mất một gen cấu trúc
-
Câu 12:
Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Vùng vận hành (O).
B. Gen điều hòa (R).
C. Các gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. Vùng khởi động (P).
-
Câu 13:
Các đặc điểm đa gen là
A. được kiểm soát bởi hai hoặc nhiều gen.
B. được kiểm soát bởi một gen.
C. được điều khiển bởi đa gen.
D. được kiểm soát bởi ít nhất ba gen.
-
Câu 14:
Theo lí thuyết, khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vùng khởi động là nơi enzim ARN polimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã.
B. Các gen cấu trúc Z, Y, A luôn có số lần phiên mã bằng số lần nhân đôi.
C. Khi môi trường có lactozo, các phân tử lactozo sẽ ngăn cản sự phiên mã của gen điều hòa.
D. Gen điều hòa thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac.
-
Câu 15:
Theo lí thuyết, khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Vùng khởi động là nơi enzim ARN polimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã.
2. Các gen cấu trúc Z, Y, A luôn có số lần phiên mã bằng số lần nhân đôi.
3. Khi môi trường có lactozo, các phân tử lactozo sẽ ngăn cản sự phiên mã của gen điều hòa.
4. Gen điều hòa thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 16:
Điều nào không đúng với mức phản ứng?
A. mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với những điều kiện môi trường khác nhau.
B. tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
C. tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp
D. mức phản ứng không được di truyền.
-
Câu 17:
Có các phát biểu sau đây về mức phản ứng:
(1). Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với điều kiện môi trường.
(2). Mức phản ứng là kết quả sự tự điều chỉnh của kiểu hình trong giới hạn tương ứng với môi trường.
(3). Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
(4). Mức phản ứng do môi trường quy định, không di truyền.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) sai, (2) đúng), (3) sai, (4) đúng
B. (1) sai), 2 (đúng), (3) sai), (4) sai
C. (1) đúng, (2) sai), (3) đúng), (4) sai.
D. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng.
-
Câu 18:
Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen người ta phải tạo ra các cả thể sinh vật có cùng kiểu gen
B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên có thể di truyền được
C. Mức phản ứng là hiện tượng kiểu hình của một cơ thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau
D. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp
-
Câu 19:
Điều nào sau đây không đúng khi đề cập đến mức phản ứng?
A. Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình của cùng một kiểu gen với các môi trường khác nhau.
B. Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là tính trạng quy định số lượng
C. Mức phản ứng do môi trường quy định do đó không có khả năng di truyền.
D. Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là tính trạng quy định chất lượng.
-
Câu 20:
Một operon ở E.Coli theo mô hình của Jacop và Mono gồm những gen nào?
A. Một gen cấu trúc và một gen điều hoà.
B. Một nhóm gen cấu trúc, một gen khởi độnng và một gen vận hành.
C. Một gen cấu trúc và một gen khởi động.
D. Một nhóm gen cấu trúc, 1 gen vận hành, 1 gen khởi động, 1 gen điều hoà.
-
Câu 21:
Nếu cho rằng các phân tử cảm ứng lactôzơ không có mặt thì việc tổng hợp các enzym thuộc operon-lac sẽ xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?
A. Đột biến vùng khởi động nhưng không ảnh hưởng đến chức năng của gen này.
B. Đột biến ở gen cấu trúc.
C. Đột biến gen điều hoà (I) cho ra sản phẩm không nhận diện được chất cảm ứng.
D. Đột biến gen qui định enzim sao mã.
-
Câu 22:
Thành phần nào có trong một operon:
A. Gen chỉ huy.
B. Gen khởi động.
C. Gen cấu trúc.
D. Cả B và C.
-
Câu 23:
Trong cơ chế kìm hãm tổng hợp men không có
A. thì gen cấu trúc sao mã và enzym được tổng hợp
B. gen điều chỉnh tổng hợp nên chất kìm hãm hoạt động
C. gen điều chỉnh tổng hợp nên chất hoạt hoá không hoạt động
D. Trình tự nucleotit ở vùng khởi đầu không nhận diện được men ARNpolimerase
-
Câu 24:
Trong cơ chế kích thích tổng hợp men không có
A. thì gen cấu trúc sao mã và enzym được tổng hợp
B. gen điều chỉnh tổng hợp nên chất kìm hãm hoạt động
C. gen điều chỉnh tổng hợp nên chất hoạt hoá hoạt động
D. operon mở nên gen cấu trúc sao mã
-
Câu 25:
Chức năng nhận diện men ARN polimerase thuộc về thành phần cấu trúc
A. gen cấu trúc
B. do trình tự các nucleotit thuộc vùng khởi đầu
C. do vị trí vận hành
D. do mã mở đầu trong gen cấu trúc
-
Câu 26:
Chức năng của gen O là
A. quy định cấu trúc một loại protein
B. tổng hợp chất A hay chất R hoạt động hay không hoạt động
C. nhận diện men ARN polymerase
D. liên kết với chất A hay chất R
-
Câu 27:
Chức năng của gen R là
A. quy định cấu trúc một loại protein
B. tổng hợp chất A hay chất R hoạt động hay không hoạt động
C. nhận diện men ARN polymerase
D. liên kết với chất
-
Câu 28:
Kí hiệu Re là chỉ gen nào sau đây?
A. gen cấu trúc
B. vị trí vận hành
C. gen điều chỉnh
D. vùng khởi đầu
-
Câu 29:
Thành phần không thuộc cấu trúc Operon của giới nhân sơ là
A. gen cấu trúc
B. vùng khởi đầu
C. vị trí vận hành
D. gen điều chỉnh
-
Câu 30:
Khi nuôi E. Coli trong môi trường có đường lactose, ngoại trừ:
A. Gen cấu trúc sao mã ra mARN ra mARN tương ứng
B. Lactose là tác nhân kích thích tổng hợp men
C. Men β Galactozidase được tổng hợp
D. Chất kìm hãm hoạt động được tổng hợp
-
Câu 31:
Thành phần cấu trúc của một Operon ở trên giới prokaryota gồm
A. Gen điều chỉnh, vùng khởi đầu và gen cấu trúc
B. Vùng khởi đầu, vị trí vận hành và gen cấu trúc
C. Gen điều chỉnh, vị trí vận hành và gen cấu trúc
D. Vùng khởi đầu, gen cấu trúc và trình tự các nucleotit
-
Câu 32:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon- lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozơ và khi môi trường không có lactozơ?
A. Protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
B. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế.
C. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon-lac và tiến hành phiên mã.
D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các mARN tương ứng.
-
Câu 33:
Nhận định nào sau đây về cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở Opêron Lac là đúng?
A. Gen điều hòa có nhiệm vụ trực tiếp điều khiển hoạt động của Operon Lac.
B. Khi môi trường không có Lactôzơ thì các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã.
C. Khi gen cấu trúc A bị đột biến thì gen Z và gen Y không được phiên mã.
D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra một phân tử mARN chung.
-
Câu 34:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt
A. vùng khởi động.
B. vùng vận hành.
C. gen điều hòa.
D. prôtêin ức chế.
-
Câu 35:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.
B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
D. Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra mARN.
-
Câu 36:
Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của Operon Lac là không đúng?
A. Trong operon lac không có gen điều hòa.
B. Trong môi trường có lactozo gen điều hòa vẫn được phiên mã.
C. Chất ức chế bám vào vùng vẫn hành khi trong môi trường không có lactozo.
D. Đột biến gen xảy ra ở gen Z làm ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi polipeptit do 2 gen Y và A qui định.
-
Câu 37:
Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra
B. Một gen điều hòa có thể tác động đến nhiều Operon
C. Gen điều hòa chỉ tổng hợp protein ức chế khi nhóm gen cấu trúc ngừng hoạt động.
D. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức phiên mã
-
Câu 38:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coỉi, prôtêin nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?
A. Prôtêin ức chế.
B. Prôtêin Lac A
C. Prôtêin Lac Y.
D. Prôtêin Lac z.
-
Câu 39:
Một nhà khoa học đã tạo ra một chủng vi khuẩn ở E.coli đột biến mất khả năng chuyển hóa đường lactose. Trong các giả thuyết về sự đột biến của Operon Lac của chủng vi khuẩn, có bao nhiêu giả thuyết có thể giải thích cho điều này?
I. Do gen cấu trúc lac Z bị đột biến điểm gây dịch khung, khiến cho các gen lac Y, lac A cũng dịch khung theo làm cho các enzyme tham gia chuyển hóa lactose đều bị mất hoạt tính.
II. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên nó tạo ra protein ức chế bị thay đổi cấu hình, khiến nó bám rất chặt vào vùng vận hành (O).
III. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên nó mất khả năng liên kết với protein ức chế, khiến cho operon hoạt động quá mức.
IV. Do vùng khởi động (P) bị đột biến, khiến nó làm cho enzyme ARN – polymerase không thể nhận ra để khởi đầu phiên mã.A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 40:
Cho các phát biểu nói về mô hình điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli
(1) vùng khởi động là vị trí tương tác với chất ức chế để ngăn cản sự hoạt động của gen điều hòa.
(2) các enzim do nhóm gen cấu trúc Z, Y, A có chức năng phân giải chất ức chế.
(3) chất ức chế là sản phẩm do gen điều hòa thực hiện quá trình phiên mã và dịch mã tạo ra.
(4) hoạt động gen điều hòa (R) không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ.
Phát biểu sai làA. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (1), (4).
D. (3),(4).
-
Câu 41:
Khi nói về hoạt động của opêrôn Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số lần phiên mã của gen điều hòa phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào.
B. Khi môi trường có lactôzơ, gen điều hòa không thực hiện phiên mã.
C. Nếu gen z phiên mã 20 lần thì gen A cũng phiên mã 20 lần.
D. Khi môi trường có lactoza, protein ức chế bám lên vùng vận hành để ức chế phiên mã.
-
Câu 42:
Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hoà opêron?
A. Menđen và Morgan.
B. Lamac và Đacuyn.
C. Jacôp và Mônô.
D. Hacđi và Vanbec.
-
Câu 43:
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?
A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
C. Khi gen cấu trúc A phiên mã 6 lần thì gen cấu trúc Y phiên mã 5 lần.
D. Gen điều hòa (R) không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac.
-
Câu 44:
Trong cơ chế điều hòa của gen ở tế bào nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là:
A. Tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng gen điều hòa
B. Tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng gen cấu trúc
C. Gắn với các protein ức chế làm cản trở hoạt động của enzim phiên mã
D. Quy định tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng vận hành
-
Câu 45:
Ở operon Lac, theo chiều trượt của enzim phiên mã thì thứ tự các thành phần là
A. Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc A, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc Z.
B. Gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.
C. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.
D. Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.
-
Câu 46:
Protein ức chế sẽ ngăn cản quá trình phiên mã khi liên kết với vùng nào sau đây?
A. Vùng O
B. Vùng Z, Y, A
C. Vùng P
D. Vùng R
-
Câu 47:
Trong mô hình cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, Gen R và operon đều thuộc 1 phân tử ADN. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu gen R nhân đôi 5 lần thì gen A cũng nhân đôi 5 lần.
(2). Nếu gen Y tạo ra 3 phân tử mARN thì gen A tạo ra 6 phân tử mARN.
(3). Nếu vùng P của operon hỏng thì gen R cũng ngừng quá trình phiên mã.
(4). Nếu vùng Y bị đột biến điểm thì gen Z và gen A cũng đều bị đột biến điểm.A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 48:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình operon Lac ở E.coli, đột biến vùng nào làm prôtêin ức chế có thể không liên kết được với vùng O?
A. Vùng mã hoá của gen Z.
B. Vùng mã hóa của gen A.
C. Vùng mã hoá của gen R.
D. Vùng P của operon.
-
Câu 49:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, tổng hợp prôtêin ức chế là chức năng của
A. vùng vận hành.
B. các gen cấu trúc.
C. gen điều hòa.
D. vùng khởi động.
-
Câu 50:
Trong điều hoà hoạt động Opêron Lac khi môi trường có Lactôzơ, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Quá trình dịch mã được thực hiện và tổng hợp nên các Enzim tương ứng để phân giải Lactôzơ.
B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động.
C. Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế.
D. Các gen cấu trúc trong Opêron tiến hành phiên mã.