Trắc nghiệm Điều hòa hoạt động gen Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Đặc điểm nào không phải là ý nghĩa của sự điều hoà hoạt động của gen?
A. Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.
B. Điều khiển tổng hợp một lượng prôtêin cần thiết, vừa đủ, không lãng phí.
C. Đảm bảo cung cấp các loại prôtêin vào thời điểm thích hợp.
D. Tổng hợp ra ARN.
-
Câu 2:
Đâu không phải là ý nghĩa của sự điều hoà hoạt động của gen?
A. Điều khiển tổng hợp một lượng prôtêin cần thiết, vừa đủ, không lãng phí.
B. Đảm bảo cung cấp các loại prôtêin vào thời điểm thích hợp.
C. Tổng hợp ra ARN.
D. Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.
-
Câu 3:
Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm mục đích gì?
A. Tổng hợp ra prôtêin cần thiết.
B. Ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.
C. Cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.
D. Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.
-
Câu 4:
Chất nào đóng vai trò như tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli chính xác là:
A. Prôtêin ức chế.
B. mARN.
C. Enzim ARN-polimeraza.
D. Đường lactozơ.
-
Câu 5:
Chất nào đóng vai trò như tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:
A. mARN.
B. Enzim ARN-polimeraza.
C. Đường lactozơ.
D. Prôtêin ức chế.
-
Câu 6:
Operator (viết tắt: O) cụ thể là:
A. Cụm gen cấu trúc liên quan về chức năng
B. Vùng vận hành có thể liên kết prôtêin ức chế
C. Vùng điều hòa đầu gen nơi khởi đầu phiên mã
D. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế
-
Câu 7:
Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu chữ O (operator) cụ thể là:
A. Vùng vận hành.
B. Vùng khởi động.
C. Vùng kết thúc.
D. Vùng mã hoá
-
Câu 8:
Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) chính xác là:
A. Vùng khởi động.
B. Vùng kết thúc.
C. Vùng mã hoá
D. Vùng vận hành.
-
Câu 9:
Thành phần nào sau đây cụ thể không thuộc opêron Lac?
A. Vùng khởi động của gen điều hòa.
B. Gen Y của opêron.
C. Vùng vận hành của opêron.
D. Gen Z của opêron.
-
Câu 10:
Thành phần nào dưới đây không cụ thể có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli?
A. Gen điều hoà
B. Nhóm gen cấu trúc
C. Vùng vận hành (O)
D. Vùng khởi động (P)
-
Câu 11:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây cụ thể diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?
A. ARN polimerase liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
B. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.
C. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã hóa tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
-
Câu 12:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?
A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã hóa tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN polimerase liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
-
Câu 13:
Xét một operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactose nhưng enzyme chuyển hóa lactose vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimerase có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Những nội dung nào đúng?
A. (2), (3) và (4)
B. (2) và (4)
C. (1), (2) và (3)
D. (2) và (3)
-
Câu 14:
Xét một operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactose nhưng enzyme chuyển hóa lactose vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimerase có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Những giải thích cụ thể đúng là:
A. (2), (3) và (4)
B. (2) và (4)
C. (1), (2) và (3)
D. (2) và (3)
-
Câu 15:
Xét một operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactose nhưng enzyme chuyển hóa lactose vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimerase có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Những đáp án đúng là:
A. (2) và (4)
B. (1), (2) và (3)
C. (2) và (3)
D. (2), (3) và (4)
-
Câu 16:
Theo mô hình operon Lac cụ thể vì sao protein ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactose làm mất cấu hình không gian của nó.
B. Vì protein ức chế bị phân hủy khi có lactoseơ.
C. Vì lactose làm gen điều hòa không hoạt động.
D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
-
Câu 17:
Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E li, có bao nhiêu phát biểu chính xác:
(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.
(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.
(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.
(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.
(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
-
Câu 18:
Cho một số nội dung sau về các gen trong operon Lac ở E li, có bao nhiêu phát biểu đúng
(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.
(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.
(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.
(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.
(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 19:
Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E li, có bao nhiêu phát biểu đúng
(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.
(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.
(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.
(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.
(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
-
Câu 20:
Các tế bào của cùng một cơ thể được tạo thành từ một hợp tử ban đầu thông qua quá trình phân bào bình thường nhưng mỗi tế bào lại có cấu trúc và thực hiện chức năng khác nhau cụ thể là do đâu?
A. Sử dụng các mã di truyền khác nhau
B. Sự điều hòa hoạt động của gen
C. Chứa các gen khác nhau
D. Có các gen đặc thù.
-
Câu 21:
Các tế bào của cùng một cơ thể được tạo thành từ một hợp tử ban đầu thông qua quá trình phân bào bình thường nhưng mỗi tế bào lại có cấu trúc và thực hiện chức năng khác nhau là do đâu?
A. Sự điều hòa hoạt động của gen
B. Chứa các gen khác nhau
C. Có các gen đặc thù.
D. Sử dụng các mã di truyền khác nhau.
-
Câu 22:
Sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn so với nhân sơ cụ thể là do nguyên nhân nào?
A. Trong cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, các tế bào khác nhau được biệt hóa về các chức năng khác nhau.
B. Các tế bào nhân thực lớn hơn.
C. Sinh vật nhân sơ sống giới hạn trong môi trường ổn định.
D. Các nhiễm sắc thể nhân thực có ít nucleotit hơn, do vậy mỗi trình tự nucleotit phải đảm nhiệm nhiều chức năng.
-
Câu 23:
Sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn so với nhân sơ là do nguyên nhân nào?
A. Các tế bào nhân thực lớn hơn.
B. Sinh vật nhân sơ sống giới hạn trong môi trường ổn định.
C. Các nhiễm sắc thể nhân thực có ít nucleotit hơn, do vậy mỗi trình tự nucleotit phải đảm nhiệm nhiều chức năng.
D. Trong cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, các tế bào khác nhau được biệt hóa về các chức năng khác nhau.
-
Câu 24:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lactose của vi khuẩn E.coli, protein ức chế liên kết cụ thể với vùng nào trong cấu trúc của gen?
A. Vùng kết thúc
B. Vùng khởi động
C. Vùng mã hóa
D. Vùng vận hành
-
Câu 25:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lactose của vi khuẩn E.coli, protein ức chế liên kết với vùng nào trong cấu trúc của gen?
A. Vùng khởi động
B. Vùng mã hóa
C. Vùng vận hành
D. Vùng kết thúc
-
Câu 26:
Enzyme ARN polimerase chỉ khởi động được quá trình phiên mã cụ thể khi tương tác được với vùng nào?
A. Mã hóa.
B. Vận hành
C. Điều hòa.
D. Khởi động.
-
Câu 27:
Enzyme ARN polimerase chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng nào?
A. Vận hành
B. Điều hòa.
C. Khởi động.
D. Mã hóa.
-
Câu 28:
Đâu cụ thể không phải là ý nghĩa của sự điều hoà hoạt động của gen?
A. Điều khiển tổng hợp một lượng protein cần thiết, vừa đủ, không lãng phi.
B. Đảm bảo cung cấp các loại protein vào thời điểm thích hợp.
C. Tổng hợp ra ARN.
D. Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.
-
Câu 29:
Đặc điểm không phải là ý nghĩa của sự điều hoà hoạt động của gen?
A. Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.
B. Điều khiển tổng hợp một lượng protein cần thiết, vừa đủ, không lãng phi.
C. Đảm bảo cung cấp các loại protein vào thời điểm thích hợp.
D. Tổng hợp ra ARN.
-
Câu 30:
Nội dung nào không phải là ý nghĩa của sự điều hoà hoạt động của gen?
A. Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.
B. Điều khiển tổng hợp một lượng protein cần thiết, vừa đủ, không lãng phi.
C. Đảm bảo cung cấp các loại protein vào thời điểm thích hợp.
D. Tổng hợp ra ARN.
-
Câu 31:
Đâu không phải là ý nghĩa của sự điều hoà hoạt động của gen?
A. Điều khiển tổng hợp một lượng protein cần thiết, vừa đủ, không lãng phi.
B. Đảm bảo cung cấp các loại protein vào thời điểm thích hợp.
C. Tổng hợp ra ARN.
D. Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.
-
Câu 32:
Sự điều hoà hoạt động của gen cụ thể nhằm mục đích gì?
A. Tổng hợp ra protein cần thiết.
B. Ức chế sự tổng hợp protein vào lúc cần thiết.
C. Cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp protein.
D. Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.
-
Câu 33:
Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm mục đích gì?
A. Tổng hợp ra protein cần thiết.
B. Ức chế sự tổng hợp protein vào lúc cần thiết
C. Cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp protein.
D. Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.
-
Câu 34:
Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli chính xác là:
A. Đường mantose.
B. Protein ức chế.
C. Đường lactose.
D. Enzyme ADN-polimerase.
-
Câu 35:
Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli là
A. Protein ức chế.
B. Đường lactose.
C. Enzyme ADN-polimerase.
D. Đường mantose.
-
Câu 36:
Vùng khởi động hay còn gọi là vùng P hay promotor của Operon là?
A. Trình tự nucleotit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế.
B. Nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
C. Vùng mã hóa cho protein trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.
D. Vùng gen mã hóa protein ức chế.
-
Câu 37:
Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon cụ thể là?
A. Nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
B. Vùng mã hóa cho protein trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.
C. Vùng gen mã hóa protein ức chế.
D. Trình tự nucleotit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế.
-
Câu 38:
Các tế bào của cùng một cơ thể được tạo thành từ một hợp tử ban đầu thông qua quá trình phân bào bình thường nhưng mỗi tế bào lại có cấu trúc và thực hiện chức năng khác nhau cụ thể là do nguyên nhân nào?
A. Sử dụng các mã di truyền khác nhau.
B. Sự điều hòa hoạt động của gen
C. Chứa các gen khác nhau
D. Có các gen đặc thù.
-
Câu 39:
Các tế bào của cùng một cơ thể được tạo thành từ một hợp tử ban đầu thông qua quá trình phân bào bình thường nhưng mỗi tế bào lại có cấu trúc và thực hiện chức năng khác nhau là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Sự điều hòa hoạt động của gen
B. Chứa các gen khác nhau
C. Có các gen đặc thù.
D. Sử dụng các mã di truyền khác nhau.
-
Câu 40:
Thành phần nào dưới đây chính xác không có trong cấu tạo của operon Lac ở E.coli?
A. Gen điều hoà
B. Nhóm gen cấu trúc
C. Vùng vận hành (O)
D. Vùng khởi động (P)
-
Câu 41:
Trình tự các thành phần của một Operon cụ thể gồm?
A. Nhóm gen cấu trúc - Vùng khởi động - Vùng vận hành
B. Vùng vận hành - Vùng khởi động - Nhóm gen cấu trúc
C. Nhóm gen cấu trúc - Vùng vận hành - Vùng khởi động
D. Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc
-
Câu 42:
Trình tự các thành phần của một Operon bao gồm?
A. Vùng vận hành - Vùng khởi động - Nhóm gen cấu trúc
B. Nhóm gen cấu trúc - Vùng vận hành - Vùng khởi động
C. Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc
D. Nhóm gen cấu trúc - Vùng khởi động - Vùng vận hành
-
Câu 43:
Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm nội dung nào?
A. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
B. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
D. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
-
Câu 44:
Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của operon Lac cụ thêgồm:
A. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
D. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
-
Câu 45:
Khi nói về cấu trúc của operon, điều khẳng định nào sau đây cụ thể là chính xác?
A. Operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một trình tự promoter và kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc nói trên cùng lúc
B. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau và mã hóa cho các phân tử protein có chức năng gần giống hoặc liên quan đến nhau
C. Operon là một nhóm gen cấu trúc có cùng một promoter và được phiên mã cùng lúc thành các phân tử mARN khác nhau
D. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau trên phân tử ADN, được phiên mã trong cùng một thời điểm để tạo thành một phân tử mARN
-
Câu 46:
Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ cụ thể diễn ra chủ yếu ở cấp độ nào?
A. Dịch mã
B. Phiên mã
C. Sau phiên mã
D. Trước phiên mã
-
Câu 47:
Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở cấp độ nào sau đây?
A. Phiên mã
B. Sau phiên mã
C. Trước phiên mã
D. Dịch mã
-
Câu 48:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây cụ thể diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?
A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.
B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
C. Gen điều hoà R tổng hợp protein ức chế.
D. ARN pôlimerase liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
-
Câu 49:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
B. Gen điều hoà R tổng hợp protein ức chế.
C. ARN pôlimerase liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
D. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.
-
Câu 50:
Theo em điều hòa hoạt động gen chính xác là?
A. Điều hòa lượng rARN
B. Điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra
C. Điều hòa lượng mARN
D. Điều hòa lượng tARN