Trắc nghiệm Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Hệ thần kinh của côn trùng gồm hạch đầu
A. hạch ngực, hạch lưng
B. hạch thân, hạch lưng
C. hạch bụng, hạch lưng
D. hạch ngực, hạch bụng
-
Câu 2:
Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin?
A. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác.
B. Xung thần kinh lan truyền từ nơi có điện tích dương đến nơi có điện tích âm
C. Xung thần kinh lan truyền ngược lại từ phía ngoài màng.
D. Xung thần kinh không chạy trên sợi trục mà chỉ kích thích vùng màng làm thay đổi tính thấm.
-
Câu 3:
Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do:
A. Các tế bào thần kinh rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
B. Các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
C. Các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
D. Các tế bào thần kinh phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
-
Câu 4:
Hệ thần kinh dạng ống gặp ở động vật nào?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt
B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm
D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
-
Câu 5:
Một bạn học sinh lỡ tay chạm vào chiếc gai nhọn và có phản ứng rụt tay lại. Em hãy chỉ ra theo thứ tự: tác nhân kích thích → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực hiện phản ứng của hiện tượng trên
A. Gai → Thụ quan đau ở tay → Tủy sống → Cơ tay
B. Gai → Thụ quan đau ở tay → Tủy sống → Cơ tay
C. Gai → Thụ quan đau ở tay → Cơ tay → Vỏ não
D. Gai → Cơ tay → Thụ quan đau ở tay → Tủy sống
-
Câu 6:
Tại sao hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ (như co 1 chân) khi bị kích thích?
A. Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau
B. Các hạch thần kinh liên hệ với nhau
C. Mỗi hạch là 1 trung tâm điều khiển 1 vùng xác định của cơ thể
D. Số lượng tế bào thần kinh tăng lên
-
Câu 7:
Khi nói về vận tốc lan truyền xung thần kinh ở người, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
(1) Vận tốc lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin là 100 m/s.
(2) Vận tốc lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin là 3 – 5 m/s.
(3) Vận tốc lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin là 100 m/s.
(4) Vận tốc lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin nhanh hơn trên
sợi thần kinh có bao miêlin.A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 8:
Tốc độ lan truyền điện thế hoạt động trên sợi thần kinh có bao miêlin so với sợi thần kinh không có bao miêlin là nhanh hơn so vì nó lan truyền theo hình thức nhảy cóc.
A. điện thế hoạt động không dừng lại ở điểm phát sinh mà lan truyền theo dọc sợi thần kinh.
B. mất phân cực, đảo cực, tái phân cực, tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie này đến eo Ranvie khác.
C. có một số chất ngăn không cho cổng Na + mở ra.
D. giữa các eo Ranvie sợi trục được bao miêlin có bản chất phôtpholipit, có tính chất cách điện ở vùng có bao miêlin.
-
Câu 9:
Tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn sợi thần kinh không có bao miêlin. Nguyên nhân là do:
A. sự lan truyền trên sợi có bao miêlin một cách liên tục.
B. có một số chất ngăn cản cổng Na + mở ra.
C. sự lan truyền trên sợi có bao miêlin theo lối nhảy cóc.
D. tốc độ đóng mở kênh K + và Na + trên sợi không có bao miêlin chận hơn trên sợi có bao miêlin.
-
Câu 10:
Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục thần kinh có đặc điểm nào sau đây?
A. Theo một chiều xác định.
B. Trên sợi trục có miêlin nhanh hơn trên sợi trục không có miêlin.
C. Theo cơ chế hóa học.
D. Nhờ sự lan truyền của ion K +.
-
Câu 11:
Điện thế hoạt động lan truyền trên sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn so với không có bao miêlin vì xung thần kinh:
A. Lan truyền theo kiểu nhảy cóc.
B. Lan truyền liên tiếp từ vùng này sang vùng khác.
C. Không lan truyền theo kiểu nhảy cóc.
D. Không lan truyền liên tục.
-
Câu 12:
Tốc độ lan truyền điện thế hoạt động trên sợi thần kinh có bao miêlin so với sợi thần kinh không có bao miêlin là:
A. Nhanh hơn.
B. Như nhau.
C. Chậm hơn.
D. Bằng một nửa.
-
Câu 13:
Hưng phấn được truyền đi dưới dạng xung thần kinh theo hai chiều:
A. Từ nơi bị kích thích.
B. Trong sợi thần kinh.
C. Trong cung phản xạ.
D. Chùy xinap.
-
Câu 14:
Hưng phấn là khi tế bào bị kích thích
A. Sẽ gây biến đổi tính chất lí, hóa, sinh ở bên trong.
B. Thì tế bào sẽ tiếp nhận.
C. Thì tế bào trả lời kích thích.
D. Thì tế bào tiếp nhận và trả lời kích thích.
-
Câu 15:
Giả sử tế bào thần kinh giảm tính thấm đối với ion K + thì điện thế nghỉ và điện thế hoạt động thay đổi như thế nào?
A. Điện thế nghỉ và điện thế hoạt động không thay đổi.
B. Điện thế nghỉ và điện thế hoạt động đều giảm.
C. Điện thế nghỉ giảm và điện thế hoạt động đều tăng.
D. Điện thế nghỉ giảm còn điện thế hoạt động tăng.
-
Câu 16:
Trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ, bơm Na + /K + có bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Chuyển K + từ phía ngoài trả vào phía trong màng.
(2) Chuyển Na + từ phía trong trả ra phía ngoài màng.
(3) Làm cho nồng độ K + ở bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào.
(4) Thiết lập sự cân bằng điện tích ở 2 bên màng khi tế bào nghỉ ngơi.A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 17:
Khi nói về điện thế hoạt động, phát biểu nào sau đây sai?
A. Điện thế hoạt động là sự biến đổi của điện thế nghỉ khi bị kích thích.
B. Trong quá trình hình thành điện thế hoạt động, kênh Na + mở giúp Na + ồ ạt khếch tán ra ngoài làm mất phân cực rồi đảo cực.
C. Khi điện thế màng ở trạng thái đảo cực thì kênh Na + đóng, kênh K + mở ra.
D. Trong quá trình hình thành điện thế hoạt động, điện thế màng chuyển từ trạng thái phân cực sang mất phân cực, đảo cực rồi sang tái phân cực.
-
Câu 18:
Ở giai đoạn tái phân cực, sự di chuyển của các ion qua màng diễn ra như thế nào?
A. Na + đi từ ngoài vào bên trong màng tế bào.
B. K + đi từ trong ra ngoài màng tế bào.
C. Na + đi từ trong ra ngoài màng tế bào.
D. K + đi từ ngoài màng vào trong tế bào.
-
Câu 19:
Ở giai đoạn mất phân cực và đảo cực, sự di chuyển của các ion qua màng diễn ra như thế nào?
A. Na+ đi từ trong đi ra ngoài màng tế bào.
B. K+ đi vào trong màng tế bào.
C. Na+ đi từ ngoài vào bên trong màng tế bào.
D. K+ đi từ trong đi ra ngoài màng tế bào.
-
Câu 20:
Cường độ kích thích lên sợi trục của một nơ-ron tăng sẽ làm cho
A. Biên độ của điện thế hoạt động tăng
B. Tần số điện thế hoạt động tạo ra tăng
C. Thời gian xuất hiện điện thế hoạt động tăng
D. Tốc độ lan truyền điện thế hoạt động tăng
-
Câu 21:
Xung thần kinh xuất hiện và lan truyền trên trục sợi thần kinh có bao miêlin
(1) tuân theo quy luật “tất cả hoặc không”
(2) theo lối nhảy cóc nên tốc độ dẫn truyền nhanh
(3) tốn ít năng lượng hơn trên sợi không có bao miêlin
(4) có biên độ giảm dần khi chuyển qua eo Ranvie
(5) không thay đổi điện thế khí lan truyền suốt dọc sợi trục
Tổ hợp nào sau đây là đúng với xung thần kinh có bao miêlin?
A. (1), (2), (3) và (4)
B. (1), (2), (3) và (5)
C. (1), (2), (4) và (5)
D. (1), (3), (4) và (5)
-
Câu 22:
Trên sợi trục không có bao miêlin, xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do
A. Mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực
B. Đảo cực đến mất phân cực rồi tái phân cực
C. Mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực
D. Mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực
-
Câu 23:
Trong cơ thể, các hệ nào sau đây có vai trò chủ yếu điều chỉnh hoạt động của các hệ khác?
A. Hệ tim mạch và hệ cơ.
B. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
C. Hệ bạch huyết và hệ da.
D. Hệ bạch huyết và hệ nội tiết.
-
Câu 24:
Điện thế hoạt động xuất hiện trải qua các giai đoạn theo thứ tự là:
A. Phân cực, đảo cực, tái phân cực.
B. Phân cực, mất phân cực, tái phân cực.
C. Mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.
D. Phân cực, mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.
-
Câu 25:
Hưng phấn là gì?
A. Khả năng lan truyền luồng thần kinh trên sợi thần kinh.
B. Khả năng nhận và trả lời kích thích của tế bào.
C. Những biến đổi lí hóa xảy ra trong tế bào khi bị kích thích.
D. Phản xạ của cơ thể trả lời lại kích thích của môi trường.
-
Câu 26:
Sau khi điện thế hoạt động lan truyền tiếp ở màng sau, axetincôlin phân hủy thành:
A. Axetat và côlin.
B. Axit axetic và côlin.
C. Axetin và côlin.
D. Estêra và côlin.
-
Câu 27:
Trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động ở giai đoạn mất phân cực:
A. Cả trong và ngoài màng tích điện âm.
B. Chênh lệch điện thế giảm nhanh tới 0.
C. Cả trong và ngoài màng tích điện dương.
D. Chênh lệch điện thế đạt cực đại.
-
Câu 28:
Khi tế bào ở trạng thái hoạt động, bơm Na – K có vai trò vận chuyển:
A. Na + từ trong ra ngoài màng.
B. K + từ ngoài vào trong màng.
C. Na + từ ngoài vào trong màng.
D. K + từ trong ra ngoài màng.
-
Câu 29:
Khi tế bào thần kinh bị kích thích, điện thế nghỉ biến đổi thành điện thế hoạt động gồm các giai đoạn tuần tự là:
A. Mất phân cực – đảo cực – tái phân cực.
B. Tái phân cực – đảo cực – mất phân cực.
C. Mất phân cực – tái phân cực – đảo cực.
D. Đảo cực – tái phân cực – mất phân cực.
-
Câu 30:
Sự phân bố ion ở hai bên màng tế bào khi điện thế hoạt động ở giai đoạn đảo cực làm do:
A. Bên trong màng tích điện âm, bên ngoài màng tích điện dương.
B. Trong và ngoài màng cùng tích điện dương.
C. Trong và ngoài màng cùng tích điện âm.
D. Bên trong màng tích điện dương, bên ngoài màng tích điện âm.
-
Câu 31:
Trong cơ chế xuất hiện điện thế hoạt động, sự di chuyển của các ion ở giai đoạn:
A. Tái phân cực là Na + khuếch tán từ trong tế bào ra ngoài.
B. Khử cực là K + khuếch tán từ trong tế bào ra ngoài.
C. Khử cực là K + khuếch tán từ ngoài vào trong tế bào.
D. Tái phân cực là K + khuếch tán từ trong tế bào ra ngoài.
-
Câu 32:
Trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động, ở giai đoạn đảo cực:
A. K + đi qua màng tế bào ra ngoài tế bào.
B. Na + đi qua màng tế bào ra ngoài tế bào.
C. K + đi qua màng tế bào vào trong tế bào.
D. Na + đi qua màng tế bào vào trong tế bào.
-
Câu 33:
Trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động, ở giai đoạn mất phân cực:
A. Na + đi qua màng tế bào vào trong tế bào.
B. Na + đi qua màng tế bào ra ngoài tế bào.
C. K + đi qua màng tế bào vào trong tế bào.
D. K + đi qua màng tế bào ra ngoài tế bào.
-
Câu 34:
Trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động, ở giai đoạn tái phân cực:
A. Cổng K + mở, Na + đóng.
B. Cổng K + và Na + cùng mở.
C. Cổng K + và Na + cùng đóng.
D. Cổng K + đóng, Na + mở.
-
Câu 35:
Cho các nhận định sau:
(1) Ở người, tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh giao cảm lớn hơn nhiều lần tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh vận động.
(2) Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh không có bao myêlin chậm hơn so với sợi thần kinh có bao myêlin.
(3) Lan truyền nhảy cóc làm cho nhiều vùng trên sợi trục chưa kịp nhận thông tin về kích thích.
(4) Lan truyền liên tục làm đẩy nhanh tốc độ lan truyền thông tin trên sợi trục.
Có bao nhiêu nhận định không đúng
A. 5
B. 4
C. 4
D. 2
-
Câu 36:
Xinap hóa học phổ biến hơn xinap điện không phải là do?
A. Khó tạo môi trường cho xinap điện hoạt động
B. Xinap hóa học dẫn truyền theo một chiều.
C. Xinap hóa học có nhiều chất trung gian khác nhau, dễ định tính định lượng.
D. Xinap hoá học dễ được điều chỉnh hơn xinap điện
-
Câu 37:
Sau khi gây hưng phấn màng sau xinap, các chất trung gian hóa học sẽ được phân huỷ để trả về màng trước xinap mà không giữ nguyên cấu trúc là vì
A. để xung điện chỉ truyền theo một chiều.
B. màng sau có enzim phân huỷ chất trung gian hóa học.
C. đảm bảo cho màng sau xinap có thể tiếp nhận các kích thích mới.
D. để xung điện có thể được lan truyền.
-
Câu 38:
Ý nào sau đây đúng?
A. Tốc độ lan truyền qua xi náp hóa học chậm hơn so với tốc độ lan truyền qua xinap điện
B. Tất cả các xináp đều chứa chất trung gian hóa học axêtincôlin
C. Truyền tin qua xináp hóa học có thể không cần chất trung gian hóa học
D. Xináp là diện tiếp xúc các tế bào cạnh nhau
-
Câu 39:
Đặc điểm không có trong quá trình tuyền tin qua xináp là
A. các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp
B. các chất trung gian hóa học trong các bóng Ca2+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xináp đến màng sau
C. xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước
D. xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp
-
Câu 40:
Cho các hoạt động sau:
(1) Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xinap gây hiện tượng mất phân cực (khử cực) ở màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.
(2) Xung thần kinh lan truyền đến chùy xinap → tính thấm của màng chùy xinap biến đổi làm mở kênh Ca2+ = Ca2+ từ dịch ngoại bào đi vào trong chùy xinap.
(3) Trong chùy xinap, Ca2+ tác dụng làm cho 1 số bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào khe xinap.
Quá trình truyền tin qua xináp gồm các giai đoạn theo thứ tự
A. 2 – 3 - 1
B. 1 – 2- 3
C. 3 - 1- 2
D. 2 – 1- 3
-
Câu 41:
Quá trình truyền tin qua xináp gồm các giai đoạn theo thứ tự:
A. Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xi náp → Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp → axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp
B. Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xi náp → axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp → Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp
C. axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp → Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp → Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xináp
D. Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp → Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xi náp → axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.
-
Câu 42:
Điều gì xảy ra với axêtincôlin sau khi xuất hiện xung thần kinh là
A. axêtincôlin tái chế được chứa trong các bóng xináp
B. axêtincôlin bị axêtincôlinesteraza phân giải thành axêtat và côlin
C. xináp và được tái tổng hợp thành axêtincôlin
D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 43:
Sau khi điện thế hoạt động lan truyền tiếp ở màng sau, axêtincôlin sẽ
A. bị gom lại trong các bóng xinap
B. bị phân hủy
C. di chuyển ngược về màng trước xinap
D. di chuyển ra ngoài dịch mô
-
Câu 44:
Trong cơ chế truyền tin qua xináp, chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau làm cho màng sau
A. đảo cực
B. tái phân cực
C. mất phân cực
D. đảo cực và tái phân cực
-
Câu 45:
Các bóng xináp gắn vào màng trước xinap và vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào?
A. chùy xinap
B. khe xináp
C. màng trước xi náp
D. màng sau xinap
-
Câu 46:
Các bóng chứa chất trung gian hóa học bị vỡ khi?
A. Ca2+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp
B. Na+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp
C. K+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp
D. H+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp
-
Câu 47:
Xung thần kinh được truyền qua xinap theo thứ tự?
A. Chùy xináp → khe xináp → màng sau xináp → màng trước xináp
B. Khe xináp → màng trước xináp → chuỳ xináp → màng sau xináp
C. Màng trước xináp → chuỳ xináp → khe xináp → màng sau xináp
D. Chuỳ xináp → màng trước xináp → khe xináp → màng sau xináp
-
Câu 48:
Ion nào có tác dụng làm cho 1 số bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra:
A. Ca2+
B. Na+
C. K+
D. H+
-
Câu 49:
Màng sau xinap có các
A. các vi ống của chùy xinap
B. thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học
C. các vi ống của chùy xinap
D. Cả A, B và C
-
Câu 50:
Các chất trung gian hóa học trong xinap được chứa trong:
A. Ti thể trong chùy xinap
B. Các thụ thể ở màng sau xinap
C. Các vi ống của chùy xinap và sợi thần kinh
D. Các bóng xinap trong chùy xinap