Trắc nghiệm Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Cái nào sau đây nên có tốc độ dẫn chậm nhất?
A. một dây thần kinh không myelin, đường kính nhỏ
B. một dây thần kinh đường kính lớn, không có bao myelin
C. dây thần kinh có bao myelin, đường kính nhỏ
D. dây thần kinh có bao myelin, đường kính lớn
-
Câu 2:
Vai trò của bơm Na+/K+ trong hệ thần kinh là
A. duy trì gradient nồng độ ion thích hợp trên màng tế bào thần kinh
B. tạo ra xung thần kinh khi tế bào thần kinh bị kích thích
C. truyền xung thần kinh qua khe tiếp hợp giữa các nơron
D. cung cấp nguồn Na+ và K+ bằng cách tách NaCl và các phân tử thích hợp khác
-
Câu 3:
Vỏ myelin được hình thành bởi _______________, bọc quanh sợi trục của một số tế bào thần kinh.
A. nút Ranvier
B. sợi nhánh
C. khớp thần kinh
D. tế bào Schwann
-
Câu 4:
Việc tạo ra một nơ-ron hoạt động còn được gọi là
A. khử cực
B. một tiềm năng hành động
C. cả hai ở trên
D. không có cái nào ở trên
-
Câu 5:
Trong điện thế nghỉ của một tế bào thần kinh, chất nào sau đây ít có khả năng được tìm thấy với số lượng lớn bên trong tế bào thần kinh?
A. Na+
B. K+
C. anion tích điện âm
D. không có cái nào ở trên được tìm thấy với số lượng lớn bên trong tế bào thần kinh
-
Câu 6:
Ở tất cả các loài động vật có xương sống, dây thần kinh lưng được bao quanh bởi
A. khoang bụng
B. tủy sống
C. khoang ngực
D. đốt sống
-
Câu 7:
Chất dẫn truyền thần kinh phó giao cảm chính liên quan đến chức năng cơ trơn là:
A. Axetylcholin
B. Adrenalin
C. Noradrenalin
D. Serotonin
-
Câu 8:
Nguồn canxi chính để co cơ xương là:
A. Dịch ngoại bào
B. Lưới nội chất
C. Mạng lưới Sarcoplasmic
D. Dịch nội bào
-
Câu 9:
Các protein cấu trúc ở mỗi đầu của sarcomere được gọi là:
A. Đường Z
B. Dòng M
C. Band I
D. Band
-
Câu 10:
Một bó được bao quanh bởi một lớp mô liên kết được gọi là:
A. Nội nhũ
B. Perimysium
C. Biểu mô
D. Ngoại nấm
-
Câu 11:
Một xung thần kinh được tiếp nhận đầu tiên bởi ___________
A. Axon
B. Soma
C. Synapse
D. Dendrite
-
Câu 12:
Tế bào thần kinh mang xung động đi khỏi hệ thần kinh trung ương là _________
A. Thần kinh cảm giác
B. Cơ quan kéo dài
C. Thần kinh cảm ứng
D. Thần kinh vận động
-
Câu 13:
Trong quá trình dẫn truyền động tác chào, một xung thần kinh sẽ nhảy từ ___________ này sang ___________ khác.
A. Axon
B. Synapse
C. Vỏ myelin
D. Eo Ranvier
-
Câu 14:
Màng polysynaptic được tìm thấy trong __________
A. Sợi trục
B. Các sợi gai
C. Vỏ myelin
D. Cơ thể tế bào nơron
-
Câu 15:
Chất truyền đạt thần kinh nào sau đây không phải là amin sinh học?
A. Dopamine
B. Serotonin
C. Neuropeptit
D. Norepinephrine
-
Câu 16:
Bệnh nào sau đây là bệnh khô bao myelin?
A. Bệnh phong
B. Bệnh bại liệt
C. Bệnh Alzheimer
D. Bệnh đa xơ cứng
-
Câu 17:
Điều nào sau đây là đúng về interneuron?
A. Có đuôi gai dài và sợi trục dài
B. Có đuôi gai dài và sợi trục ngắn
C. Có đuôi gai ngắn và sợi trục dài hoặc ngắn
D. Có đuôi gai ngắn và sợi trục dài
-
Câu 18:
Giả sử tế bào thần kinh giảm tính thấm đối với ion K + thì điện thế nghỉ và điện thế hoạt động thay đổi như thế nào?
A. Điện thế nghỉ và điện thế hoạt động không thay đổi
B. Điện thế nghỉ và điện thế hoạt động đều giảm
C. Điện thế nghỉ giảm và điện thế hoạt động đều tăng
D. Điện thế nghỉ giảm còn điện thế hoạt động tăng
-
Câu 19:
Để có điện thế hoạt động cần có:
(1). Kích thích điện khởi động làm thay đổi điện thế màng, điện thế màng trở nên bớt âm hơn.
(2). Một kích thích bất kì vào tế bào.
(3). Chất dẫn truyền thần kinh bám vào thụ thể trên màng tế bào, gây mở kênh Na+ .
Các ý đúng làA. 1 hoặc 3
B. 1, 2 và 3
C. 1 và 2
D. Chỉ 2 đúng
-
Câu 20:
Điện thế hoạt động sẽ xuất hiện ở màng sau synap khi:
A. Chất dẫn truyền thần kinh kết hợp với phần tử cảm thụ ức chế ở màng sau synap, dẫn đến hiện tượng ưu phân cực màng.
B. Chất dẫn truyền thần kinh gắn với phần tử cảm thụ kích thích ở màng sau synap dẫn đến khử cực màng sau synap.
C. Khi có hiện tượng ưu phân cực của màng sau synap.
D. Chất dẫn truyền thần kinh kết hợp với phần tử cảm thụ kích thích ở màng trước synap dẫn đến khử cực màng.
-
Câu 21:
Hóa chất truyền một xung động qua khớp thần kinh đến một tế bào khác gọi là
A. phản xạ
B. chất dẫn truyền thần kinh
C. cơ quan tế bào
D. tiềm năng hành động
-
Câu 22:
Trong số các mệnh đề dưới đây khi phát biểu về hoạt động của hệ thần kinh, có bao nhiêu ý đúng?
1. Một khoảng trống cực nhỏ giữa một cặp tế bào thần kinh liền kề mà xung thần kinh truyền qua khi đi từ tế bào thần kinh này sang tế bào thần kinh kế tiếp được gọi là khớp thần kinh.
2. Sợi ngắn hơn trên thân của tế bào thần kinh được gọi là đuôi gai.
3. Synapse thực sự hoạt động giống như van hai chiều.
4. Sợi dài nhất trên thân tế bào của tế bào thần kinh được gọi là Axon.A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 23:
Cho các mệnh đề sau đây về hệ thần kinh ở người, có bao nhiêu ý là sai?
1. Sự kiểm soát và phối hợp ở động vật bậc cao được gọi là động vật có xương sống diễn ra thông qua hệ thần kinh cũng như hệ nội tiết tố được gọi là hệ nội tiết.
2. Chức năng của hệ thần kinh là điều phối các hoạt động của cơ thể chúng ta.
3. Hệ thống thần kinh của chúng ta cũng truyền thông tin từ hệ thống bên trong này sang hệ thống bên trong khác.
4. Hệ thần kinh được tạo thành từ tế bào đặc biệt nhỏ nhất gọi là tế bào thần kinh.A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 24:
Trong các cấu trúc dưới đây, có bao nhiêu cấu trúc giúp tế bào thần kinh thực hiện tốt chức năng dẫn truyền xung thần kinh?
(1) Sợi trục của nơron dài.
(2) Tận cùng của sợi nhánh có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học.
(3) Trên màng sợi thần kinh có các kênh Na+ và kênh K+ có tính thấm chọn lọc.
(4) Trên màng sợi thần kinh có các bơm Na+/K+.
(5) Ở thân của nơron có các thể Nissl.
(6) Trên màng sợi thần kinh có các tế bào Soan.
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
-
Câu 25:
Sự khuếch tán ồ ạt của các ion Na+ từ ngoài vào trong tế bào là nguyên nhân
A. gây ra sự mất phân cực.
B. làm vở túi chứa chất trung gian hóa học ở cúc xinap.
C. gây ra sự khử cực và đảo cực.
D. dẫn tới hiện tượng tái phân cực.
-
Câu 26:
Ý đúng khi nói về điện thế hoạt động
A. Trong giai đoạn mất phân cực, Na+ khuếch tán từ trong ra ngoài tế bào.
B. Trong giai đoạn mất phân cực, Na+ khuếch tán từ ngoài vào trong tế bào.
C. Trong giai đoạn tái phân cực, Na+ khuếch tán từ trong ra ngoài tế bào.
D. Trong giai đoạn tái phân cực, K+ khuếch tán từ ngoài vào trong tế bào.
-
Câu 27:
Diễn biến xảy ra trên màng tế bào trong cơ chế làm xuất hiện điện thế hoạt động diễn ra như sau:
A. Thay đổi tính thấm của màng làm kênh Na+ mở, sau đó kênh này đóng lại và bơm Na+/K+ phân phối lại ion 2 bên màng, cuối cùng là kênh K+ mở.
B. Thay đổi tính thấm của màng làm kênh K+ mở, sau đó kênh này đóng lại, bơm Na+/K+ phân phối lại ion 2 bên màng, cuối cùng kênh Na+ mở.
C. Thay đổi tính thấm của màng làm kênh Na+ mở, sau đó kênh này đóng lại và kênh K+ mở ra, cuối cùng bơm Na+/K+ phân phối lại Na+ và K+ trong và ngoài tế bào.
D. Thay đổi tính thấm của màng làm kênh K+ mở,sau đó kênh này đóng lại,kênh Na+ mở,cuối cùng bơm Na+/K+ phân phối lại ion 2 bên màng.
-
Câu 28:
Sự khác nhau căn bản nhất về điện thế hoạt động giữa tế bào cơ vân và tế bào cơ tim?
A. Tế bào cơ vân không có tính thấm vơi ion Ca, chỉ có tính thấm với ion Na còn tế bào cơ tim thì ngược lại.
B. Tế bào cơ vân dễ hưng phấn hơn tế bào cơ tim rất nhiều.
C. Tế bào cơ vân chỉ có đỉnh điện thế hoạt động trong khi tế bào cơ tim thì kéo dài đỉnh điện thế hoạt động.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
-
Câu 29:
Nguyên nhân gây ra giai đoạn cao nguyên ở tế bào cơ tim?
A. Màng tế bào cơ tim có chủ yếu là kênh chậm "kênh canxi- natri" và cũng có kênh Na nhanh.
B. Thời gian mở kênh chậm kéo dài →một lượng lớn ion canxi và natri đi vào trong tế bào cơ tim, duy trì trạng thái khử cực, tạo đường cao nguyên của điện thế hoạt động.
C. Màng tế bào cơ tim giảm tính thấm với ion K+
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
-
Câu 30:
Sự khác nhau về điện thế hoạt động giữa tế bào mô nút của cơ tim và tế bào cơ tim thường?
A. Ngưỡng khử cực của các tế bào mô nút thấp hơn so với các tế bào cơ tim thường.
B. Tế bào mô nút không có giai đoạn cao nguyên.
C. Các tế bào mô nút dễ hưng phấn hơn các tế bào cơ tim thường, nên dễ xuất hiện điện thế hoạt động hơn.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
-
Câu 31:
Ý nào sau đây là sai khi nói về điện thế hoạt động của tế bào cơ tim?
A. Điện thế hoạt động của tế bào cơ tim có giai đoạn kéo dài của điện thế hoạt động.
B. Trên màng tế bào cơ tim chỉ có các kênh chậm vì thế tốc độ xuất hiện điện thế hoạt động chậm hơn nhiều so với các tế bào bình thường.
C. Ion canxi đóng vai trò quan trọng đối với sự hình thành điện thế hoạt động của tế bào cơ tim.
D. Cơ tim có các tế bào mô nút dễ hưng phấn, dễ xuất hiện điện thế hoạt động.
-
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây về sự truyền xung thần kinh là không đúng?
A. Xung thần kinh truyền từ đầu đuôi gai đến đầu trục.
B. Ở đầu đuôi gai, các xung điện mang lại sự giải phóng một số chất hóa học tạo ra xung điện ở đầu trục của một tế bào thần kinh khác.
C. Các hóa chất được giải phóng từ đầu trục của một tế bào thần kinh đi qua khớp thần kinh và tạo ra một xung điện tương tự trong một đuôi của một tế bào thần kinh khác.
D. Một tế bào thần kinh truyền các xung điện không chỉ cho một tế bào thần kinh khác mà còn cho các tế bào cơ và tuyến.
-
Câu 33:
Cho các mệnh đề sau đây về hệ thần kinh ở người, có bao nhiêu ý là sai?
1. Sự kiểm soát và phối hợp ở động vật bậc cao được gọi là động vật có xương sống diễn ra thông qua hệ thần kinh cũng như hệ nội tiết tố được gọi là hệ nội tiết.
2. Chức năng của hệ thần kinh là điều phối các hoạt động của cơ thể chúng ta.
3. Hệ thống thần kinh của chúng ta cũng truyền thông tin từ hệ thống bên trong này sang hệ thống bên trong khác.
4. Hệ thần kinh được tạo thành từ tế bào đặc biệt nhỏ nhất gọi là tế bào thần kinh.A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 34:
Có bao nhiêu ý đúng về hệ thần kinh của người?
1. Tủy điều khiển các hành động không chủ ý khác nhau như nhịp tim, nhịp thở, huyết áp và chuyển động nhu động của ống tủy sống.
2. Tiểu não giúp duy trì tư thế và sự cân bằng của cơ thể như đi bộ, khiêu vũ, đạp xe, viết, v.v.
3. Não giữa kiểm soát chuyển động phản xạ của đầu, cổ và thân để đáp ứng với các kích thích thị giác và thính giác.A. 1
B. 2
C. 0
D. 3
-
Câu 35:
Có bao nhiêu phát biểu là sai khi nói về hệ thần kinh ở người?
1. Não là trung tâm điều phối cao nhất trong cơ thể
2. Não trước bao gồm ba trung tâm được gọi là pons, tiểu não và tủy.
3. Hệ thống thần kinh trung ương bao gồm não và tủy sống.
4. Công việc của hệ thần kinh trung ương là thu thập tất cả thông tin từ tất cả các cơ quan thụ cảm trong cơ thể chúng ta.A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 36:
Mức tối thiểu của một kích thích cần thiết để gây ra xung động trong tế bào thần kinh là
A. điện thế nghỉ.
B. khớp thần kinh.
C. kích thích ngưỡng
D. phản xạ.
-
Câu 37:
Tế bào thần kinh truyền thông tin đến hệ thần kinh trung ương từ các giác quan của thị giác, thính giác, vị giác, xúc giác và khứu giác là
A. tế bào thần kinh cảm giác.
B. nơron vận động.
C. interneurons.
D. tế bào thần kinh truyền tin.
-
Câu 38:
Chất nào sau đây không phải là chất trung gian dẫn truyền của tổ chức thần kinh?
A. Adrenalin
B. Noradrenalin
C. Serotonin
D. Prostaglandin
-
Câu 39:
Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng thì cơ tim:
A. Cơ tim co tối đa
B. Cơ tim co bóp nhẹ.
C. Cơ tim hoàn toàn không co bóp.
D. Cơ tim co bóp bình thường.
-
Câu 40:
Xét các phát biểu sau về bơm Na - K
1. Bơm Na - K là các chất vận chuyển (bản chất là protein) có ở trên màng tế bào
2. Có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ K+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ
3. Hoạt động của bơm Na - K đôi khi không cần năng lượng
4. Hoạt động của bơm Na - K tiêu tốn năng lượng. Năng lượng do ATP cung cấp
5. Bơm Na - K có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động. Bơm này chuyển Na+ từ phía trong trả ra phía ngoài màng tế bào trong trường hợp điện thế hoạt động xuất hiện
6. Chuyển K+ từ phía trong trả ra phía ngoài màng tế bào trong trường hợp điện thế hoạt động xuất hiệnA. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 41:
Diễn biến xảy ra trên màng tế bào trong cơ chế làm xuất hiện điện thế hoạt động diễn ra như sau:
A. Thay đổi tính thấm của màng làm kênh Na+ mở, sau đó kênh này đóng lại và bơm Na+/K+ phân phối lại ion 2 bên màng, cuối cùng là kênh K+ mở.
B. Thay đổi tính thấm của màng làm kênh K+ mở, sau đó kênh này đóng lại, bơm Na+/K+ phân phối lại ion 2 bên màng, cuối cùng kênh Na+ mở.
C. Thay đổi tính thấm của màng làm kênh Na+ mở, sau đó kênh này đóng lại và kênh K+ mở ra, cuối cùng bơm Na+/K+ phân phối lại Na+ và K+ trong và ngoài tế bào.
D. Thay đổi tính thấm của màng làm kênh K+ mở,sau đó kênh này đóng lại,kênh Na+ mở,cuối cùng bơm Na+/K+ phân phối lại ion 2 bên màng.
-
Câu 42:
Những điểm đặc biệt trong điện thế hoạt động củatế bào cơ tim là:
A. Có nhiều kênh canxi-natri, kênh này cho cả ion canxi và natri đi qua, nó là một kênh hoạt hóa chậm.
B. Có hiện tượng kéo dài điện thế đỉnh gọi là giai đoạn "cao nguyên".
C. Có những tế bào đặc biệt có tính hưng phấn cao.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
-
Câu 43:
Khi cường độ kích thích gây khử cực ở sợi trục tăng làm
A. tần số điện thế hoạt động tạo ra tăng.
B. tốc độ dẫn truyền điện thế hoạt động tăng.
C. thời gian kéo dài của điện thế hoạt động tăng.
D. biên độ điện thế hoạt động tăng.
-
Câu 44:
Trong hình trên giai đoạn nào là giai đoạn cao nguyên của tế bào cơ tim?
A. 2
B. 0
C. 3
D. 1
-
Câu 45:
Những điểm đặc biệt trong điện thế hoạt động của tế bào cơ tim là:
A. Có nhiều kênh canxi-natri, kênh này cho cả ion canxi và natri đi qua, nó là một kênh hoạt hóa chậm.
B. Có hiện tượng kéo dài điện thế đỉnh gọi là giai đoạn "cao nguyên".
C. Có những tế bào đặc biệt có tính hưng phấn cao.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
-
Câu 46:
Sự khác nhau về điện thế hoạt động giữa tế bào mô nút của cơ tim và tế bào cơ tim thường?
A. Ngưỡng khử cực của các tế bào mô nút thấp hơn so với các tế bào cơ tim thường.
B. Tế bào mô nút không có giai đoạn cao nguyên.
C. Các tế bào mô nút dễ hưng phấn hơn các tế bào cơ tim thường, nên dễ xuất hiện điện thế hoạt động hơn.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
-
Câu 47:
Sự khác nhau căn bản nhất về điện thế hoạt động giữa tế bào cơ vân và tế bào cơ tim?
A. Tế bào cơ vân không có tính thấm vơi ion Ca, chỉ có tính thấm với ion Na còn tế bào cơ tim thì ngược lại.
B. Tế bào cơ vân dễ hưng phấn hơn tế bào cơ tim rất nhiều.
C. Tế bào cơ vân chỉ có đỉnh điện thế hoạt động trong khi tế bào cơ tim thì kéo dài đỉnh điện thế hoạt động.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
-
Câu 48:
Nguyên nhân gây ra giai đoạn cao nguyên ở tế bào cơ tim?
A. Màng tế bào cơ tim có chủ yếu là kênh chậm "kênh canxi- natri" và cũng có kênh Na nhanh.
B. Thời gian mở kênh chậm kéo dài →một lượng lớn ion canxi và natri đi vào trong tế bào cơ tim, duy trì trạng thái khử cực, tạo đường cao nguyên của điện thế hoạt động.
C. Màng tế bào cơ tim giảm tính thấm với ion K+.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
-
Câu 49:
Sự khác nhau về điện thế hoạt động giữa tế bào mô nút của cơ tim và tế bào cơ tim thường?
A. Ngưỡng khử cực của các tế bào mô nút thấp hơn so với các tế bào cơ tim thường.
B. Tế bào mô nút không có giai đoạn cao nguyên.
C. Các tế bào mô nút dễ hưng phấn hơn các tế bào cơ tim thường, nên dễ xuất hiện điện thế hoạt động hơn.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
-
Câu 50:
Ý nào sau đây là sai khi nói về điện thế hoạt động của tế bào cơ tim?
A. Điện thế hoạt động của tế bào cơ tim có giai đoạn kéo dài của điện thế hoạt động.
B. Trên màng tế bào cơ tim chỉ có các kênh chậm vì thế tốc độ xuất hiện điện thế hoạt động chậm hơn nhiều so với các tế bào bình thường.
C. Ion canxi đóng vai trò quan trọng đối với sự hình thành điện thế hoạt động của tế bào cơ tim.
D. Cơ tim có các tế bào mô nút dễ hưng phấn, dễ xuất hiện điện thế hoạt động.