Trắc nghiệm ĐĐCTN - Thiên nhiên phân hóa đa dạng Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Đặc điểm cơ bản về địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ được biết đến là
A. gồm các khối núi cổ, cao nguyên badan.
B. không có các sơn nguyên bóc mòn.
C. địa hình núi cao và đồ sộ nhất cả nước , hướng tây bắc – đông nam.
D. có dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam.
-
Câu 2:
Các dãy núi trong miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ được biết đến chạy theo hướng chính là
A. tây bắc - đông nam.
B. tây nam - đông bắc
C. đông - tây.
D. bắc - nam.
-
Câu 3:
Miền nào sau đây được biết đến đặc trưng bởi khí hậu có nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ, có sự phân chia hai mùa mưa - khô rõ rệt?
A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
B. Miền Tây Bắc và Đông Bắc Trung Bộ.
C. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Cả 3 miền đều có đặc điểm khí hậu trên.
-
Câu 4:
Đặc trưng cơ bản về khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ được biết đến là:
A. gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh.
B. tính chất nhiệt đới tăng dần theo hướng nam.
C. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên mùa đông lạnh.
D. có một mùa khô và mùa mưa rõ rệt.
-
Câu 5:
Giữa Tây Trường Sơn và Đông Trường Sơn được biết đến có sự khác nhau về mùa khô và mùa mưa là do tác động của dãy Trường Sơn kết hợp với
A. Gió mùa Đông Nam và gió mùa Tây Nam
B. Gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.
C. Gió mùa Tây Nam và Tín phong Bắc bán cầu
D. Gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam
-
Câu 6:
Sự khác nhau về mùa khô và mưa ở Tây Nguyên (sườn Tây Trường Sơn) và sườn Đông của Trường Sơn vào mùa hạ được biết đến là do tác động của hướng dãy núi Trường Sơn đối với các luồng gió:
A. Đông Nam.
B. Tây Nam.
C. Đông Bắc.
D. Tây.
-
Câu 7:
Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới được biết đến là do
A. Sự phân hoá khí hậu theo độ cao.
B. Tài nguyên đất phong phú, đa dạng.
C. Tài nguyên nước dồi dào.
D. Khí hậu có sự phân mùa sâu sắc.
-
Câu 8:
Sự phân hoá khí hậu theo độ cao được biết đến đã tạo khả năng cho vùng nào ở nước ta trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 9:
đông Trường Sơn được biết đến và xem là:
A. lũ tiểu mãn vào tháng 5, tháng 6
B. mưa phùn vào cuối mùa đông
C. gió phơn khô nóng vào cuối mùa hạ
D. chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa đông bắc
-
Câu 10:
Mùa mưa miền Trung đến muộn hơn so với cả nước được biết đến do tác động của
A. frông lạnh vào thu – đông.
B. các dãy núi đâm ngang ra biển.
C. gió phơn tây nam khô nóng vào đầu mùa hạ.
D. bão đến tương đối muộn so với miền Bắc.
-
Câu 11:
So với Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh được biết đến có
A. nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.
B. nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất thấp hơn.
C. biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.
D. nhiệt độ tối thấp tuyệt đối thấp hơn.
-
Câu 12:
Phạm vi của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam cao hơn ở miền Bắc, nguyên nhân chính được biết đến là do:
A. Miền Bắc nằm gần chí tuyến hơn miền Nam.
B. Miền Bắc có mưa nhiều hơn miền Nam.
C. Miền Bắc có độ cao địa hình cao hơn miền Nam.
D. Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.
-
Câu 13:
Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới có khí hậu á nhiệt. Lí do chính được biết đến là vì:
A. Địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam.
B. Miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam.
C. Nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc.
D. Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.
-
Câu 14:
điểm thiên nhiên miền Bắc nước ta được biết đến
A. Có mùa đông không lạnh, biên độ nhiệt năm lớn do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc
B. Có mùa đông không lạnh, biên độ nhiệt năm nhỏ, do ảnh hưởng của gió mùa tây nam
C. Có mùa đông lạnh, biên độ nhiệt năm lớn do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc
D. Có mùa đông lạnh, biên độ nhiệt năm nhỏ do ảnh hưởng của gió mùa tây nam
-
Câu 15:
Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc được biết đến
A. Có một mùa đông lạnh.
B. Có một mùa hạ có gió phơn Tây Nam
C. Gần chí tuyến.
D. Có lượng mưa ít hơn.
-
Câu 16:
Thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc được biết đến có sự khác nhau là do
A. Gió mùa, hướng các dãy núi và độ cao địa hình.
B. Hướng gió và độ cao địa hình.
C. Độ cao địa hình, hướng của địa hình.
D. Các đặc điểm của địa hình (hướng, độ cao,…).
-
Câu 17:
Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng đồi núi nước ta được biết đến chủ yếu do tác động của
A. gió mùa Đông Bắc và Tín phong bán cầu Bắc.
B. các dãy núi hướng tây bắc – đông nam và vòng cung.
C. gió mùa với hướng của các dãy núi.
D. địa hình phân hóa đa dạng.
-
Câu 18:
Nhận định nào sau đây được biết đến đúng với đặc điểm nhiệt độ nước ta từ Nam ra Bắc?
A. Nhiệt độ trung bình tăng dần
B. Biên độ nhiệt năm tăng dần
C. Nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng tăng
D. Nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm
-
Câu 19:
Càng về phía Nam được biết đến càng
A. Nhiệt độ trung bình càng tăng.
B. Biên độ nhiệt càng tăng.
C. Nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng giảm.
D. Nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm.
-
Câu 20:
Thành phần tự nhiên nào được biết đến không có sự thay đổi theo đai cao?
A. Khí hậu
B. Sông ngòi
C. Thổ nhưỡng
D. Sinh vật
-
Câu 21:
Sự hình thành ba đai cao được biết đến trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của:
A. Khí hậu.
B. Sinh vật.
C. Đất đai.
D. Lượng mưa.
-
Câu 22:
Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc được biết đến khác với Tây Bắc ở điểm:
A. thiên nhiên mang sắc thái ôn đới núi cao.
B. thiên nhiên mang sắc thái nhiệt đới gió mùa.
C. thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.
D. thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt địa trung hải.
-
Câu 23:
Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc được biết đến khác với Tây Bắc ở điểm:
A. Mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn.
B. Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây, lượng mưa giảm.
C. Mùa đông lạnh đến sớm hơn các vùng núi thấp.
D. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình.
-
Câu 24:
Đai ôn đới gió mùa trên núi ở độ cao trên (m) được biết đến là
A. 2.500.
B. 2.600.
C. 2.700.
D. 2.800.
-
Câu 25:
Đai ôn đới gió mùa trên núi được biết đến chỉ có ở vùng núi
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
-
Câu 26:
Nhóm đất được biết đến chiếm tới 60% diện tích của vùng đồi núi thấp thuộc đai nhiệt đới gió mùa là
A. phù sa.
B. xám bạc màu
C. đất feralit.
D. đất núi đá.
-
Câu 27:
Đất vùng đồi núi thấp của đai nhiệt đới gió mùa được biết đến chủ yếu là nhóm đất
A. phù sa.
B. xám bạc màu.
C. đất feralit.
D. đất núi đá.
-
Câu 28:
Ở miền Nam nước ta, đai nhiệt đới gió mùa được biết đến lên đến độ cao?
A. 600-700m.
B. 700-800m.
C. 800-900m.
D. 900-1000m.
-
Câu 29:
Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa được biết đến có độ cao trung bình dưới (m):
A. 400 – 500.
B. 500 – 600.
C. 600 – 700.
D. 700 – 800.
-
Câu 30:
Ở nước ta, nơi được biết đến có thềm lục địa hẹp nhất:
A. Vùng biển Nam Trung Bộ.
B. Vùng biên Nam Bộ.
C. Vùng biển Bắc Bộ.
D. Vùng biển Bắc Trung Bộ.
-
Câu 31:
Vùng biển miền Trung được biết đến không phải là nơi có
A. đường bờ biển khúc khuỷu.
B. thềm lục địa thu hẹp.
C. nhiều bãi triều thấp phẳng.
D. phổ biến cồn cát, đầm phá.
-
Câu 32:
Từ Đông sang Tây nước ta được biết đến có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt, đó là:
A. Vùng biển, thềm lực địa và đồi núi.
B. Vùng thềm lục địa, đồng bằng ven biển và vùng đồi núi.
C. Vùng biển, đồng bằng ven biển và đồi núi.
D. Vùng biển và thềm lục địa, đồng bằng ven biển và đồi núi.
-
Câu 33:
ven biển, vùng đồi núi”, đây được biết đến là biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên theo:
A. độ cao.
B. đông – tây.
C. bắc - nam.
D. các miền tự nhiên.
-
Câu 34:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Bắc được biết đến không có vùng khí hậu nào sau đây?
A. Nam Trung Bộ.
B. Tây Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đông Bắc Bộ.
-
Câu 35:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Bắc được biết đến có những vùng khí hậu nào sau đây?
A. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Trung Bộ.
B. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Tây Nguyên.
C. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
D. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Bộ.
-
Câu 36:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa được biết đến có mùa đông lạnh là đặc trưng của:
A. miền khí hậu phía Nam
B. miền khí hậu Tây Nguyên và Nam Bộ
C. miền khí hậu phía Bắc
D. miền khí hậu Bắc Trung Bộ
-
Câu 37:
Đặc điểm nào sau đây được biết đến không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ 160B trở vào)?
A. Quanh năm nóng.
B. Về mùa khô có mưa phùn.
C. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C.
D. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
-
Câu 38:
Đới rừng cận xích đạo gió mùa được biết đến là cảnh quan tiêu biểu cho
A. đồng bằng và ven biển, đảo.
B. đồi núi và trung du.
C. phần lãnh thổ phía Bắc.
D. phần lãnh thổ phía Nam.
-
Câu 39:
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam nước ta được biết đến là đới rừng:
A. cận nhiệt đới gió mùa.
B. ôn đới gió mùa.
C. nhiệt đới gió mùa.
D. cận xích đạo gió mùa.
-
Câu 40:
Do hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nên thiên nhiên nước ta được biết đến
A. phân hóa đa dạng
B. phân hóa theo chiều Bắc – Nam
C. phân hóa Đông – Tây
D. phân hóa theo độ cao
-
Câu 41:
Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) được biết đến đặc trưng cho khí hậu
A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa hạ nóng ẩm.
B. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
C. cận nhiệt đới gió mùa có mùa hạ ít mưa.
D. cận xích đạo gió mùa có mùa khô sâu sắc.
-
Câu 42:
Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc được nhìn nhận ở điểm:
A. mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn.
B. mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây.
C. mùa đông lạnh đến sớm và kết thúc muộn.
D. khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình.
-
Câu 43:
Nguyên nhân cơ bản được nhìn nhận khiến vùng núi phía nam Tây Bắc và có mùa đông bớt lạnh hơn so với vùng núi Đông Bắc là
A. ảnh hưởng của gió Tín phong.
B. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam đến sớm và hướng địa hình.
C. áp thấp nóng phía tây từ Ấn Độ - Mianma lấn sang.
D. độ cao địa hình và hướng núi.
-
Câu 44:
Hướng các dãy núi được nhìn nhận là nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông
A. đến muộn nhưng rất lạnh.
B. đến sớm nhưng bớt lạnh.
C. lạnh và kéo dài.
D. khô, ẩm và ngắn.
-
Câu 45:
Nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ được nhìn nhận có mùa đông lạnh và kéo dài?
A. hướng các dãy núi và vị trí địa lý có vĩ độ cao nhất cả nước.
B. vị trí địa lý nằm gần chí tuyến Bắc.
C. vị trí địa lí giáp Trung Quốc và vịnh Bắc Bộ.
D. hướng nghiêng của địa hình (cao ở tây bắc và thấp dần về phía nam, đông nam).
-
Câu 46:
Nguyên nhân chính được nhìn nhận làm cho đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam là do:
A. miền Bắc có địa hình cao hơn và chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc.
B. miền Bắc có địa cao hơn và không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
C. miền Nam có địa hình cao hơn và chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
D. miền nam có địa hình cao hơn, nằm gần đường xích đạo.
-
Câu 47:
Mùa đông của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ được nhìn nhận có đặc điểm
A. đến sớm và kết thúc muộn.
B. đến muộn và kết thúc sớm.
C. đến muộn và kết thúc muộn.
D. đến sớm và kết thúc sớm.
-
Câu 48:
Miền nào ở nước ta được nhìn nhận thường thiếu nước rất nghiêm trọng vào mùa khô?
A. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. Miền Bắc và Đồng Bắc Bắc Bộ.
D. Cả nước.
-
Câu 49:
Khó khăn lớn nhất trong sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ được nhìn nhận là
A. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
B. nạn cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng.
C. bão lũ, trượt lở đất.
D. hạn hán, bão, lũ.
-
Câu 50:
Dãy núi nào được nhìn nhận là dãy núi duy nhất ở nước ta có đầy đủ 3 đai cao?
A. Hoàng Liên Sơn.
B. Ngọc Linh.
C. Pu Sam Sao.
D. Trường Sơn Bắc.