Trắc nghiệm ĐĐCTN - Đất nước nhiều đồi núi Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn chủ yếu được nhìn nhận do
A. địa hình nước ta ít hiểm trở.
B. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
C. địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp
D. thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.
-
Câu 2:
Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp được nhìn nhận đã làm cho :
A. Địa hình nước ta ít hiểm trở.
B. Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
C. Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.
D. Thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.
-
Câu 3:
Đồi núi thấp chiếm 60% diện tích lãnh thổ nên kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta được nhìn nhận là
A. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi trung du.
B. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi cao.
C. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp.
D. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên các vùng đồng bằng.
-
Câu 4:
Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta được nhìn nhận vì :
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
D. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
-
Câu 5:
Những yếu tố nào của địa hình đồi núi được nhìn nhận tác động tạo nên sự phân hóa tự nhiên nước ta?
A. độ cao và hướng các dãy núi.
B. độ cao, độ dốc và hướng các dãy núi.
C. độ dốc và hướng các dãy núi.
D. độ cao và độ dốc của các dãy núi.
-
Câu 6:
Đây được nhìn nhận là đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác.
A. Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam.
B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối.
C. Núi nước ta có địa hình hiểm trở.
D. Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
-
Câu 7:
Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa được nhìn nhận do:
A. Trong quá trình hình thành biển đóng vai trò chủ yếu.
B. Các dãy nũi chạy theo hướng tây-đông ăn sát ra biển.
C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.
D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
-
Câu 8:
Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa được nhìn nhận do:
A. Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu
B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều
C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.
D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
-
Câu 9:
Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ được nhìn nhận nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?
A. vật liệu bồi đắp đồng bằng cửa sông ít.
B. thường xuyên chịu ảnh hưởng của biển.
C. các dãy núi lan sát ra biển chia cắt, sông ngắn nhỏ, ít phù sa.
D. con người làm đê sông ngăn cách các đồng bằng.
-
Câu 10:
Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta được nhìn nhận là:
A. Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông.
B. Chia cắt thành nhiều vùng đồng bằng nhỏ hẹp
C. Gây ra hiện tượng ngập lụt nghiêm trọng, kéo dài.
D. Gây ra nhiều thiên tai mưa, bão, hạn hán.
-
Câu 11:
Câu nào dưới đây được nhìn nhận thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?
A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.
B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.
C. Dưới tác động của ngoại lực vật chất ở miền núi bồi tụ nên các đồng bằng.
D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.
-
Câu 12:
Câu nào dưới đây được nhìn nhận thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta ?
A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.
B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.
C. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng.
D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.
-
Câu 13:
Đồng bằng sông Hồng được nhìn nhận giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm:
A. Được bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
B. Trên bề mặt có nhiều sông ngòi, kênh rạch.
C. Có diện tích khoảng 40 000 km².
D. Có hệ thống đê sông và đê biển.
-
Câu 14:
Đồng bằng sông Hồng được nhìn nhận giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm:
A. Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên.
B. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch.
C. Diện tích 40 000 km².
D. Có hệ thống đê sông và đê biển.
-
Câu 15:
Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta được nhìn nhận là:
A. Đồng bằng sông Mã-Chu và đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Mã-Chu và đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cả và đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 16:
Theo nguồn gốc hình thành, địa hình khu vực đồng bằng nước ta được nhìn nhận gồm các loại:
A. Đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ.
B. Tam giác châu và đồng bằng ven biển.
C. Đồng bằng châu thổ và bán bình nguyên.
D. Đồng bằng ven biển và tam giác châu.
-
Câu 17:
Bán bình nguyên được nhìn nhận điển hình nhất ở vùng nào?
A. Đông Bắc.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 18:
Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi được nhìn nhận là:
A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.
B. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.
C. Được nâng lên yếu trong vận động Tân kiến tạo.
D. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
-
Câu 19:
Điểm khác nhau của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng được nhìn nhận là:
A. Diện tích nhỏ hơn Đồng bằng sông Hồng.
B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô.
C. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt hơn.
D. Độ cao địa hình lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
-
Câu 20:
Điểm khác nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long được nhìn nhận là ở đồng bằng này có:
A. Diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long
B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô
C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt.
D. Thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.
-
Câu 21:
Địa hình núi nước ta được nhìn nhận gồm những hướng chính là:
A. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
B. hướng tây nam - đông bắc và hướng vòng cung.
C. hướng bắc - nam và hướng vòng cung.
D. hướng đông - tây và hướng vòng cung.
-
Câu 22:
Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc được nhìn nhận là:
A. Vùng trung tâm có các dãy núi thấp với độ cao trung bình.
B. Nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam
C. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.
D. Có nhiều khối núi cao, đồ sộ.
-
Câu 23:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết đồng bằng Nghệ An được nhìn nhận hình thành do phù sa của sông nào bồi đắp?
A. sông Mã – Chu.
B. sông Cả.
C. sông Gianh.
D. sông Thu Bồn.
-
Câu 24:
Đặc điểm được nhìn nhận không phải của dải đồng bằng sông Hồng là:
A. Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.
B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. Có các khu ruộng cao bạc màu.
D. Được hình thành do phù sa sông bồi đắp.
-
Câu 25:
Đặc điểm nào sau đây được nhìn nhận không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Hẹp ngang.
B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn.
D. Được hình thành chủ yếu do các sông bồi đắp.
-
Câu 26:
Độ cao núi của Trường Sơn Bắc so với Trường Sơn Nam được nhìn nhận
A. Trường Sơn Bắc có địa hình núi cao hơn Trường Sơn Nam
B. Trường sơn Bắc chủ yếu là núi thấp, trung bình; Trường Sơn Nam gồm khối núi cao đồ sộ.
C. Trường Sơn Bắc địa hình núi dưới 2000m, Trường Sơn Nam có đỉnh núi cao nhất trên 3000m
D. Trường Sơn Nam có núi cao hơn Trường Sơn Bắc và cao nhất cả nước
-
Câu 27:
Đây được nhìn nhận không phải là đặc điểm chung của vùng núi Đông Bắc:
A. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.
B. có 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo.
C. gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam.
D. giáp biên giới Việt - Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ.
-
Câu 28:
Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Nam được nhìn nhận là:
A. Có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông
B. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn, hướng Tây bắc – Đông Nam
C. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam
D. Gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan.
-
Câu 29:
Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc được nhìn nhận là:
A. Có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông
B. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn, hướng Tây bắc – Đông Nam
C. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam
D. Gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan.
-
Câu 30:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết Đèo Ngang được nhìn nhận nằm giữa hai tỉnh nào:
A. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.
B. Hà Tĩnh và Quảng Bình.
C. Quảng Trị và Quảng Bình.
D. Thanh Hóa và Nghệ An
-
Câu 31:
Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc được nhìn nhận là:
A. Gồm các khối núi và cao nguyên
B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.
C. Có bốn cánh cung
D. Địa hình thấp và hẹp ngang.
-
Câu 32:
Ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam được nhìn nhận là:
A. dãy Hoàng Liên Sơn
B. dãy Hoành Sơn
C. sông Cả
D. dãy Bạch Mã
-
Câu 33:
Địa hình núi nước ta được nhìn nhận chia thành bốn vùng là:
A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.
B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc
C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn.
-
Câu 34:
Sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng được nhìn nhận là biểu hiện đặc điểm nào của địa hình nước ta?
A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
C. Địa hình nước ta khá đa dạng
D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
-
Câu 35:
Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được nhìn nhận biểu hiện rõ rệt ở:
A. sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng.
B. sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng…
C. sự phân hóa rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình
D. cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc – đông nam và vòng cung
-
Câu 36:
Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta được nhìn nhận là:
A. Đồng bằng
B. Đồi núi thấp
C. Núi trung bình
D. Núi cao
-
Câu 37:
Thiên tai thường xảy ra ở đồng bằng ven biển miền Trung là gì ?
A. Rét đậm, rét hại, bão
B. Bão, lũ lụt, cát bay, sạt lở bờ biển
C. Bão, xâm nhập mặn, hạn hán
D. Bão, lốc xoáy, xâm nhập mặn
-
Câu 38:
Đồng bằng Tuy Hòa được bồi đắp bởi sông nào ?
A. Sông Mã và sông Chu
B. Sông Cả
C. Sông Thu Bồn
D. Sông Đà Rằng
-
Câu 39:
Sông nào dưới đây bồi đắp nên đồng bằng Quảng Nam ?
A. Sông Đà Rằng
B. Sông Thu Bồn
C. Sông Cả
D. Sông Mã và sông Chu
-
Câu 40:
Đồng bằng Quảng Nam được bồi đắp bởi sông nào ?
A. Sông Mã và sông Chu
B. Sông Cả
C. Sông Thu Bồn
D. Sông Đà Rằng
-
Câu 41:
Sông nào dưới đây bồi đắp nên đồng bằng Nghệ An ?
A. Sông Đà Rằng
B. Sông Chu
C. Sông Cả
D. Sông Mã
-
Câu 42:
Đồng bằng Nghệ An được bồi đắp bởi sông nào ?
A. Sông Mã
B. Sông Cả
C. Sông Chu
D. Sông Đà Rằng
-
Câu 43:
Những sông nào dưới đây bồi đắp nên đồng bằng Thanh Hóa ?
A. Sông Thu Bồn và sông Đà Rằng
B. Sông Chu và sông Đà Rằng
C. Sông Cả và sông Chu
D. Sông Mã và sông Chu
-
Câu 44:
Đồng bằng Thanh Hóa được bồi đắp bởi sông nào dưới đây ?
A. Sông Mã và sông Chu
B. Sông Cả và sông Chu
C. Sông Chu và sông Đà Rằng
D. Sông Thu Bồn và sông Đà Rằng
-
Câu 45:
Đồng bằng ven biển miền Trung thường được chia làm 3 dải, lần lượt từ biển vào là gì ?
A. Cồn cát, đầm phá – đồng bằng – vùng trũng thấp
B. Cồn cát, đầm phá – vùng trũng thấp – đồng bằng
C. Đồng bằng – vùng trũng thấp - cồn cát, đầm phá
D. Vùng trũng thấp – đồng bằng – cồn cát, đầm phá
-
Câu 46:
Nhận định nào dưới đây đúng về đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung ?
A. Thấp, bằng phẳng hơn đồng bằng Sông Hồng
B. Không có đê ven sông nhưng nhiều sông, kênh rạch
C. Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ
D. Khá cao ở phía Tây Bắc, thấp dần về phía biển
-
Câu 47:
Đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung là gì ?
A. Không có đê ven sông nhưng nhiều sông, kênh rạch
B. Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ
C. Khá cao ở phía Tây Bắc, thấp dần về phía biển
D. Thấp, bằng phẳng hơn đồng bằng Sông Hồng
-
Câu 48:
Dải đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm gì ?
A. Thấp, bằng phẳng hơn đồng bằng Sông Hồng
B. Khá cao ở phía Tây Bắc, thấp dần về phía biển
C. Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ
D. Không có đê ven sông nhưng nhiều sông, kênh rạch
-
Câu 49:
Loại cây trồng nào dưới đây phù hợp với đất cát pha ở Dải đồng bằng ven biển miền Trung ?
A. Cây dược liệu cận nhiệt
B. Cây công nghiệp lâu năm
C. Cây lương thực, ăn quả
D. Cây công nghiệp hàng năm
-
Câu 50:
Đất cát pha ở Dải đồng bằng ven biển miền Trung thuận lợi nhất cho loại cây trồng nào ?
A. Cây công nghiệp hàng năm
B. Cây lương thực, ăn quả
C. Cây công nghiệp lâu năm
D. Cây dược liệu cận nhiệt