Trắc nghiệm ĐĐCTN - Đất nước nhiều đồi núi Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Hình thái của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì ?
A. Cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển
B. Cao ở rìa phía Đông, giữa thấp trũng
C. Thấp phẳng, có nhiều ô trũng lớn
D. Vùng trong đê có nhiều ô trũng thường xuyên bị ngập nước
-
Câu 2:
Hai câu thơ “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi/Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi” nhà thơ muốn nói đến vùng núi nào của nước ta ?
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Trường Sơn Bắc
D. Trường Sơn Nam
-
Câu 3:
Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực nào ?
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Trường Sơn Bắc
D. Trường Sơn Nam
-
Câu 4:
Ở nước ta, giới hạn độ cao địa hình nào chiếm ưu thế ?
A. Dưới 1000m
B. Cao từ 1000-1500m
C. Cao từ 1500-2000m
D. Cao trên 2000m
-
Câu 5:
Việc giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi gặp khó khăn thường xuyên là do đâu?
A. Địa hình bị chia cắt mạnh, sườn dốc
B. Động đất
C. Khan hiếm nước
D. Thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lở đất)
-
Câu 6:
Nguồn lợi nào sau đây không có ở đồng bằng nước ta ?
A. Khoáng sản
B. Thủy năng
C. Rừng
D. Du lịch
-
Câu 7:
Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là gì ?
A. Hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng
B. Diện tích khá lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành
C. Hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất nghèo dinh dưỡng
D. Hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, đất nghèo dinh dưỡng
-
Câu 8:
Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ đâu ?
A. Sông Mã tới dãy Hoành Sơn
B. Nam sông Cả tới dãy Hoành Sơn
C. Sông Hồng tới dãy Bạch Mã
D. Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
-
Câu 9:
Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là gì ?
A. Sông Hồng và sông Mã
B. Sông Cả và sông Mã
C. Sông Đà và sông Lô
D. Sông Hồng và sông Cả
-
Câu 10:
Đặc điểm nào đúng với vùng núi Trường Sơn Nam ?
A. Cao nhất nước ta
B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng
C. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
D. Hướng Tây Bắc-Đông Nam
-
Câu 11:
Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta ?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đồng bằng sông Mã
D. Đồng bằng sông Cả
-
Câu 12:
Đặc điểm nào không đúng với địa hình Việt Nam ?
A. Đồi núi chiếm 3⁄4 diện tích, phần lớn là núi cao trên 2000m
B. Đồi núi chiếm 3⁄4 diện tích, có sự phân bậc rõ rệt
C. Cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam
D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
-
Câu 13:
Ở miền núi nước ta thường có các loại thiên tai nào sau đây ?
A. Lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt ở đất
B. Xói mòn, bão, ngập lụt, xâm nhập mặn
C. Ngập lụt, cát chảy, cát bay, khô hạn
D. Trượt lở đất, xâm nhập mặn, ngập lụt
-
Câu 14:
Ở nước ta, địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ ở vùng nào ?
A. Tây Nguyên
B. Đông Nam Bộ
C. Bắc Trung Bộ
D. Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ
-
Câu 15:
Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam bao gồm những dạng nào ?
A. Các đồng bằng và đồi trung du
B. Các cao nguyên và đồi trung du
C. Các khối núi và cao nguyên
D. Các cao nguyên và đồng bằng
-
Câu 16:
Địa hình vùng núi Tây Bắc không bao gồm các đặc điểm nào sau đây ?
A. Phía đông là dãy núi cao và đồ sộ Hoàng Liên Sơn
B. Địa hình thấp với nhiều dãy núi hướng vòng cung
C. Phía tây là địa hình núi trung bình chạy dọc biên giới Việt – Lào
D. Ở giữa thấp hơn, có các dãy núi, các sơn nguyên và cao nguyên
-
Câu 17:
Nét nổi bật của vùng núi Đông Bắc là gì ?
A. Có địa hình cao nhất nước ta
B. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích
C. Có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam
D. Gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên
-
Câu 18:
Vùng núi nào sau đây có địa hình cao nhất nước ta ?
A. Tây Bắc
B. Đông Bắc
C. Trường Sơn Bắc
D. Trường Sơn Nam
-
Câu 19:
Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở 2 đầu là đặc điểm địa hình vùng núi nào ?
A. Tây Bắc
B. Đông Bắc
C. Trường Sơn Bắc
D. Trường Sơn Nam
-
Câu 20:
Địa hình đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là gì ?
A. Hàng năm được hệ thống sông Hồng bồi đắp phù sa màu mỡ
B. Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô
C. Địa hình thấp và bằng phẳng, mạng lưới sông ngòi dày đặc, chằng chịt
D. Đồng bằng có các vùng trũng lớn, nhiều nơi chưa được bồi lắp xong
-
Câu 21:
Địa hình Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là gì ?
A. Cao ở rìa phía tây và tây bắc thấp dần ra biển, có các khu ruộng cao bạc màu
B. Trên bề mặt đồng bằng không có đê, có mạng lưới sông ngồi, kênh rạch chằng chịt
C. Đồng bằng được khai thác từ lâu đời nên địa hình bề mặt đã bị biến đổi nhiều
D. Địa hình chia là 3 dải: cồn cát, đầm phá, giữa là vùng thấp trũng, dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng
-
Câu 22:
Địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích lãnh thổ ?
A. 0.1% diện tích lãnh thổ
B. 1% diện tích lãnh thổ
C. 10% diện tích lãnh thổ
D. 2% diện tích lãnh thổ
-
Câu 23:
Đồi núi nước ta chiếm tới mấy phần diện tích lãnh thổ ?
A. 3/5 diện tích lãnh thổ
B. 3/4 diện tích lãnh thổ
C. 1/4 diện tích lãnh thổ
D. 2/3 diện tích lãnh thổ
-
Câu 24:
Phương án nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hình nước ta ?
A. Địa hình chủ yếu là đồi núi cao
B. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng
C. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
D. Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người
-
Câu 25:
Vì sao việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi được biết đến có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ sinh thái cho vùng đồng bằng?
A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản có nguồn gốc nội sinh.
B. Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, có sự phân hóa đa dạng.
C. Nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.
D. Đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên.
-
Câu 26:
Việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi được biết đến không chỉ giúp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của miền này, mà còn có tác dụng bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng bởi
A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản.
B. phù sa của các con sông lớn mang vật liệu từ miền đồi núi bồi đắp cho vùng đồng bằng.
C. nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.
D. giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại.
-
Câu 27:
Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta được biết đến là:
A. Hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở những vùng đứt gãy sâu.
B. Tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu nước xảy ra thường xuyên.
C. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực.
D. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn và lũ nguồn dễ xảy ra.
-
Câu 28:
Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi được biết đến là
A. đất trồng cây lương thực bị hạn chế.
B. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông.
C. khí hậu phân hoá phức tạp.
D. khoáng sản có nhiều mỏ trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian.
-
Câu 29:
Bão được biết đến là thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng nào ở nước ta hiện nay?
A. Vùng đồng bằng, ven biển.
B. Vùng đồi núi, ven biển.
C. Vùng trung du, đồng bằng.
D. Vùng trung du và miền núi.
-
Câu 30:
Thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng đồng bằng, ven biển nước ta được biết đến là:
A. Bão.
B. Sạt lở bờ biển.
C. Cát bay, cát chảy.
D. Động đất.
-
Câu 31:
Các cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du được biết đến là cơ sở để phát triển
A. các cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả.
B. các cây công nghiệp, cây rau đậu.
C. các cây công nghiệp hằng năm, cây dược liệu.
D. các cây công nghiệp, cây ăn quả.
-
Câu 32:
Thích hợp nhất đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả được biết đến là địa hình của:
A. Cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du.
B. Bán bình nguyên đồi và trung du, đồng bằng châu thổ.
C. Các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới.
D. Vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn.
-
Câu 33:
Vùng nào ở nước ta được biết đến chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió Tây khô nóng?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Bắc.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 34:
Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng được biết đến là thiên tai xảy ra chủ yếu ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Tây Bắc.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Tây Nguyên
-
Câu 35:
Địa hình đồi núi được biết đến có độ dốc lớn đã làm cho:
A. Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch.
B. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.
C. Sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW.
D. Các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.
-
Câu 36:
Khu vực miền núi nước ta được biết đến có tiềm năng thủy điện lớn vì:
A. vùng núi nước ta có lượng mưa lớn và tập trung.
B. nhiều sông ngòi, địa hình dốc, nhiều thác ghềnh.
C. sông lớn và dài, nước chảy quanh năm.
D. ¾ diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi.
-
Câu 37:
Ý nào sau đây được biết đến không phải là thuận lợi chủ yếu của khu vực đồng bằng?
A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
B. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản
C. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm.
D. Là điều kiện thuận lợi đề tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
-
Câu 38:
Vùng đồi núi được biết đến có nhiều phong cảnh đẹp, mát mẻ thích hợp phát triển ngành nào?
A. Thương mại.
B. Du lịch.
C. Trồng cây lương thực.
D. Trồng cây công nghiệp.
-
Câu 39:
Tiềm năng phát triển du lịch ở miền núi nước ta được biết đến dựa vào:
A. nguồn khoáng sản dồi dào.
B. tiềm năng thủy điện lớn.
C. phong cảnh đẹp, mát mẻ.
D. địa hình đồi núi thấp
-
Câu 40:
Thế mạnh chủ yếu của khu vực đồi núi nước ta được biết đến là
A. cây công nghiệp hằng năm
B. cây công nghiệp lâu năm
C. cây lương thực
D. hoa màu
-
Câu 41:
Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, nên miền núi được biết đến thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây:
A. Lương thực
B. Thực phẩm.
C. Công nghiệp.
D. Hoa màu.
-
Câu 42:
Đâu được biết đến không phải khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là:
A. lũ quét.
B. nhiễm phèn.
C. sạt lở đất.
D. xói mòn.
-
Câu 43:
Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi được biết đến là:
A. Động đất, bão và lũ lụt.
B. Lũ quét, sạt lở, xói mòn
C. Bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy.
D. Mưa giông, hạn hán, cát bay.
-
Câu 44:
Ở đồng bằng Sông Cửu Long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, được biết đến chủ yếu do:
A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
B. Địa hình thấp, không có đê điều bao bọc.
C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn.
D. Biển bao bọc 3 mặt đồng bằng.
-
Câu 45:
Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được biết đến bảo toàn chủ yếu do
A. địa hình nước ta ít hiểm trở.
B. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
C. địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp
D. thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.
-
Câu 46:
Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp được biết đến đã làm cho :
A. Địa hình nước ta ít hiểm trở.
B. Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
C. Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.
D. Thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.
-
Câu 47:
Đồi núi thấp chiếm 60% diện tích lãnh thổ nên kiểu cảnh quan được biết đến chiếm ưu thế của nước ta là
A. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi trung du.
B. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi cao.
C. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp.
D. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên các vùng đồng bằng.
-
Câu 48:
Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa được biết đến phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì :
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
D. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
-
Câu 49:
Những yếu tố nào của địa hình đồi núi được biết đến tác động tạo nên sự phân hóa tự nhiên nước ta?
A. độ cao và hướng các dãy núi.
B. độ cao, độ dốc và hướng các dãy núi.
C. độ dốc và hướng các dãy núi.
D. độ cao và độ dốc của các dãy núi.
-
Câu 50:
Đây được biết đến là đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác.
A. Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam.
B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối.
C. Núi nước ta có địa hình hiểm trở.
D. Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng.