Trắc nghiệm Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Theo anh/chị thì căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc ít người nào có số dân lớn nhất?
A. Tày.
B. Thái
C. Mường.
D. Khơ –me.
-
Câu 2:
Theo anh/chị dân số nước ta đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?
A. Thứ nhất.
B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
D. Thứ tư.
-
Câu 3:
Theo anh/chị trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta xếp thứ 3 sau
A. In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.
B. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan.
C. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.
D. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.
-
Câu 4:
Dân số nước ta có nhiều thành phần dân tộc không tạo ra thuận lợi nào sau đối với phát triển kinh tế - xã hội?
A. Đời sống tinh thần của người dân phong phú.
B. Tạo tài nguyên nhân văn phát triển du lịch.
C. Kinh nghiệm sản xuất phong phú.
D. Nguồn lao động dồi dào.
-
Câu 5:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới mật độ dân số của vùng đồng bằn sông Hồng cao gấp 3 lần so với vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. Đồng bằng sông Hồng có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn.
B. Đồng bằng sông Hồng là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động từ các vùng khác đến.
C. Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lâu đời hơn.
D. Đồng bằng sông Hồng có nhiều làng nghề thủ công truyền thống.
-
Câu 6:
Năm 2014, nước ta có dân số là 90,7 triệu người ,diện tích tự nhiên phần đất liền là 331212 km2 , vậy mật độ dân số nước ta là
A. 237,8 người/km2.
B. 373,8 người/km2.
C. 283,8 người/km2.
D. 273,8 người/km2.
-
Câu 7:
Dân số nước ta có nhiều thành phần dân tộc không tạo ra thuận lợi nào sau đối với phát triển kinh tế - xã hội?
A. Đời sống tinh thần của người dân phong phú.
B. Tạo tài nguyên nhân văn phát triển du lịch.
C. Kinh nghiệm sản xuất phong phú.
D. Nguồn lao động dồi dào.
-
Câu 8:
Ý nào sau đây không đúng về sự gia tăng dân số thành thị ở nước ta?
A. Gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức trung bình cả nước.
B. Mức gia tăng dân số nhìn chung thấp hơn so với nông thôn.
C. Phản ánh quá trình mở rộng địa giới của đô thị diễn ra mạnh.
D. Phản ánh quá trình di dân tự do từ nông thôn ra thành thị.
-
Câu 9:
Nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu dân số theo tuổi hiện tại của nước ta?
A. Là thời kì lực lượng lao động của nước ta đạt mức tối ưu về số lượng cũng như chất lượng.
B. Là thời kì tạo ra cơ hội vàng để nước ta phát triển kinh tế với một tiềm lực lao động dồi dào nhất.
C. Là thời kì dân số có lực lượng trong độ tuổi lao động lớn nhất và tỉ lệ người phụ thuộc thấp nhất.
D. Là thời kì chuyển tiếp của dân số từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già.
-
Câu 10:
Hậu quả nghiêm trọng của tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi là
A. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm.
B. các vùng xuất cư thiếu hụt lao động.
C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư.
D. gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng nước ta.
-
Câu 11:
Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người, tốc độ gia tăng dân số là 1,32%, thì dân số năm 2018 là
A. 98,49 triệu người.
B. 89,49 triệu người.
C. 96,92 triệu người.
D. 88,66 triệu người.
-
Câu 12:
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Nghìn người)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Dân thành thị tăng ít hơn dân nông thôn.
B. Dân thành thị và dân nông thôn đều tăng.
C. Dân thành thị tăng nhanh hơn dân nông thôn.
D. Dân thành thị ít hơn dân nông thôn.
-
Câu 13:
Cho bảng số liệu:
Nhận xét nào sau đây không đúng với nội dung thể hiện ở bảng số liệu trên?
A. Tỉ lệ dân thành thị thấp.
B. Tốc độ tăng tỉ lệ dân thành thị nhanh.
C. Tốc độ tăng tỉ lệ dân thành thị chậm.
D. Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục.
-
Câu 14:
Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tổng dân số tăng, dân thành thị giảm.
B. Tốc độ gia tăng dân số giảm, dân thành thị giảm.
C. Tốc độ gia tăng dân số tăng, tổng số dân giảm.
D. Tốc độ gia tăng dân số giảm, tổng số dân tăng.
-
Câu 15:
Cho bảng số liệu sau:
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Dân thành thị tăng, dân nông thôn tăng nhanh hơn.
B. Số dân thành thị và dân nông thôn đều tăng.
C. Dân số có sự chuyển dịch từ nông thôn sang thành thị.
D. Dân nông thôn chiếm tỉ trọng cao hơn thành thị.
-
Câu 16:
Cho bảng số liệu:
Nhận xét rút ra từ bảng trên là tốc độ gia tăng dân số ở nước ta:
A. Không lớn.
B. Khá ổn định.
C. Ngày càng giảm.
D. Tăng giảm không đều.
-
Câu 17:
Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây là đúng nhất về số dân, sản lượng lúa và bình quân lương thực/người của nước ta từ năm 1982-2005?
A. Quy mô và tốc độ số dân, sản lượng lúa và bình quân lương thực/người của nước ta từ năm 1982-2005.
B. Tốc độ gia tăng số dân, sản lượng lúa và bình quân lương thực/người của nước ta từ năm 1982-2005.
C. Tốc độ tăng trưởng số dân, sản lượng lúa và bình quân lương thực/người của nước ta từ năm 1982-2005.
D. Cơ cấu số dân, sản lượng lúa và bình quân lương thực/người của nước ta từ năm 1982-2005.
-
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sự phân bố các dân tộc Việt Nam?
A. Các dân tộc phân bố tách biệt nhau.
B. Dân tộc Kinh có chủ yếu ở ven biển.
C. Các dân tộc ít người chủ yếu ở gò đồi.
D. Dân tộc Kinh phân bố khắp cả nước.
-
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với sự phân bố các dân tộc Việt Nam?
A. Các dân tộc phân bố xen kẽ nhau.
B. Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đồng bằng.
C. Các dân tộc ít người chủ yếu ở trung du.
D. Dân tộc Kinh phân bố rộng khắp cả nước.
-
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc Chăm phân bố tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Nam Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng Bắc Bộ.
D. Đồng bằng Nam Bộ.
-
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc Hoa phân bố tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Đồng bằng Nam Bộ.
B. Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết các dân tộc Ba-na, Xơ-đăng phân bố tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Miền núi phía Bắc.
B. Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Trường Sơn Bắc.
-
Câu 23:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết các dân tộc Gia-rai, Ê-đê phân bố tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Miền núi phía Bắc.
B. Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Trường Sơn Bắc.
-
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc Hmông phân bố tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Miền núi phía Bắc.
B. Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Trường Sơn Bắc.
-
Câu 25:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết các dân tộc Tày, Thái, Nùng phân bố tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Miền núi phía Bắc.
B. Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Trường Sơn Bắc.
-
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc Hà Nhì phân bố tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Miền núi phía Bắc.
B. Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Trường Sơn Bắc.
-
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về phân bố các dân tộc Việt Nam?
A. Dân tộc Kinh tập trung đông đúc ở trung du và ở ven biển.
B. Các dân tộc ít người phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi.
C. Dân tộc Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào tập trung ở Trung Bộ.
D. Dân tộc Bana, Xơ-đăng, Chăm chủ yếu ở Đông Nam Bộ.
-
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về phân bố các dân tộc Việt Nam?
A. Dân tộc Kinh tập trung đông đúc ở trung du và ở ven biển.
B. Các dân tộc ít người phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi.
C. Dân tộc Tày, Thái, Nùng phân bố nhiều ở miền núi phía Bắc.
D. Dân tộc Ba-na, Xơ-đăng, Chăm chủ yếu ở Nam Trung Bộ.
-
Câu 29:
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỈ SUẤT SINH THÔ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơn vị: ‰)
(Nguồn: Tính toán từ Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng tỉ suất sinh thô Việt Nam giai đoạn 2010 – 2015 trên cùng một hệ trục tọa độ là
A. cột ghép.
B. cột chồng.
C. miền.
D. đường.
-
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phân bố dân cư nước ta?
A. Dân cư phân bố không đều trên phạm vi cả nước.
B. Dân cư phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển.
C. Mật độ dân cư ở vùng đồi núi và cao nguyên thấp.
D. Phần lớn dân cư sinh sống ở thành thị.
-
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh/ thành phố có mật độ dân số trên 2000 người/km2m2 là
A. Khánh Hòa.
B. Quảng Ninh.
C. Biên Hòa.
D. Đà Nẵng.
-
Câu 32:
Sự phân bố dân cư không hợp lí ảnh hưởng rất lớn đến việc
A. sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.
B. khai thác tài nguyên, nâng cao dân trí.
C. nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực.
D. đào tạo nhân lực, khai thác tài nguyên.
-
Câu 33:
Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 34:
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm
A. Hạ tỉ lệ tăng dân ở khu vực này.
B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C. Tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.
D. Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.
-
Câu 35:
Tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi những năm gần đây dẫn đến
A. gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng ở nước ta.
B. các vùng xuất cư thiếu hụt lao động.
C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư.
D. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm.
-
Câu 36:
Cho bảng số liệu:
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015 theo bảng số liệu là:
A. Cột chồng.
B. Cột ghép.
C. Đường.
D. Kết hợp cột với đường.
-
Câu 37:
Nhân tố nào dưới đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố dân cư ở nước ta?
A. Tập quán canh tác và thâm canh cây lúa nước.
B. Chính sách phát triển dân số của Nhà nước.
C. Lịch sử định cư và phương thức sản xuất.
D. Tăng cường đầu tư khai hoang mở rộng đất ở.
-
Câu 38:
Nguyên nhân nào dưới đây quyết định ảnh hưởng đến phân bố nước ta hiện nay?
A. các điều kiện tự nhiên.
B. lịch sử khai thác lãnh thổ.
C. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
D. chuyển cư, nhập cư.
-
Câu 39:
Giải thích tại sao vùng Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng?
A. điều kiện tự nhiên khó khăn hơn.
B. lịch sử định cư sớm hơn.
C. nguồn lao động ít hơn.
D. kinh tế - xã hội còn chậm phát triển.
-
Câu 40:
Hậu quả lớn nhất của việc phân bố dân cư không hợp lí là:
A. khó khăn cho việc khai thác tài nguyên.
B. ô nhiễm môi trường.
C. gây lãng phí nguồn lao động.
D. giải quyết vấn đề việc làm.
-
Câu 41:
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Nhận định đúng nhất là:
A. Dân số nước ta tăng với tốc độ ngày càng nhanh.
B. Dân số tăng nhanh nhưng có nhiều biến động, không ổn định.
C. Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất.
D. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất.
-
Câu 42:
Nguyên nhân cơ bản làm Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.
B. khí hậu thuận lợi hơn.
C. giao thông thuận tiện hơn.
D. lịch sử định cư sớm hơn.
-
Câu 43:
Nguyên nhân cơ bản nhất khiến Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước là
A. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đới nhất.
B. có khí hậu thuận lợi, ôn hòa.
C. có nền kinh tế rât phát triển.
D. có lực lượng sản xuất có trình độ, chuyên môn cao.
-
Câu 44:
Do điều kiện sống khó khăn về địa hình hiểm trở, giao thông qua lại không thuận lợi nên Tây Bắc là vùng có
A. Ngành du lịch phát triển nhất.
B. Nền kinh tế phát triển nhất.
C. Mật độ dân số thấp nhất.
D. Phát triển chăn nuôi nhất.
-
Câu 45:
Phát biểu nào không đúng với ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
A. Sử dụng không nhiều lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
B. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
C. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
D. Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.
-
Câu 46:
Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do
A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.
B. thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình.
C. đời sống nhân dân khó khăn.
D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.
-
Câu 47:
Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?
A. Dân cư phân bố không đồng đều giữa đồng bằng với trung du và miền núi.
B. Khu vực đồng bằng và ven biển tập trung 75% dân số.
C. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị.
D. Khu vực miền núi, trung du có dân cư thưa thớt.
-
Câu 48:
Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do
A. các dân tộc ít người đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng.
B. một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quí báu.
C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.
D. trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn đề này.
-
Câu 49:
Nguyên nhân chính gây nên tình trạng dân số gia tăng nhanh ở nước ta là
A. quy mô dân số lớn.
B. mức chết xuống thấp và ổn định.
C. sự phát triển kinh tế - xã hội.
D. Đáp án A và B đúng.
-
Câu 50:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2?
A. Lai Châu.
B. Kon Tum.
C. Sơn La.
D. Thái Nguyên.