Trắc nghiệm Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Với đặc điểm “Lãnh thổ trải dài từ khoảng tới và khoảng tới , giáp 14 nước, Trung Quốc được nhìn nhận có thuận lợi cơ bản về mặt kinh tế - xã hội là?
A. Có nhiều dân tộc cùng sinh sống.
B. Có nhiều tài nguyên thiên nhiên.
C. Có thể giao lưu với nhiều quốc gia.
D. Phân chia thành 22 tỉnh, 5 khu tự trị.
-
Câu 2:
Đặc điểm phân bố dân cư Trung Quốc được nhìn nhận là?
A. Dân cư phân bố đều khắp lãnh thổ, tập trung chủ yếu ở nông thôn.
B. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền núi.
C. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Tây.
D. Dân cư phân bố không đều tập trung chủ yếu ở miền Đông.
-
Câu 3:
Các dân tộc ít người được nhìn nhận phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Trung Quốc?
A. Các thành phố lớn.
B. Các đồng bằng châu thổ.
C. Vùng núi và biên giới.
D. Dọc biên giới phía nam.
-
Câu 4:
Địa hình miền Tây Trung Quốc được nhìn nhận
A. Gồm toàn bộ các dãy núi cao và đồ sộ.
B. Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
C. Là các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ.
D. Là vùng tương đối thấp với các bồn địa rộng.
-
Câu 5:
Kiểu khí hậu nào sau đây được nhìn nhận làm cho miền Tây Trung Quốc có nhiều hoang mạc, bán hoang mạc?
A. Khí hậu ôn đới lục địa.
B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
C. Khí hậu ôn đới gió mùa.
D. Khí hậu ôn đới hải dương.
-
Câu 6:
Các khoáng sản nổi tiếng ở miền Đông Trung Quốc được nhìn nhận là?
A. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
B. Kim cương và than đá.
C. Than đá và khí tự nhiên.
D. Than đá, dầu mỏ, quặng sắt.
-
Câu 7:
Hai đặc khu hành chính nằm ven biển của Trung Quốc được nhìn nhận là?
A. Hồng Công và Thượng Hải.
B. Hồng Công và Ma Cao.
C. Hồng Công và Quảng Châu.
D. Ma Cao và Thượng Hải.
-
Câu 8:
Biên giới Trung Quốc với các nước được nhìn nhận chủ yếu là?
A. Núi cao và hoang mạc.
B. Núi thấp và đồng bằng.
C. Đồng bằng và hoang mạc.
D. Núi thấp và hoang mạc.
-
Câu 9:
Để thu hút vốn đầu tư và công nghệ của nước ngoài, Trung Quốc được ghi nhận đã làm gì?
A. Tiến hành cải cách ruộng đất.
B. Tiến hành tư nhân hóa, thực hiện cơ chế thị trường.
C. Thành lập các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất.
D. Xây dựng nhiều thành phố, làng mạc.
-
Câu 10:
Các xí nghiệp, nhà máy ở Trung Quốc chủ động hơn trong việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm do đâu?
A. Chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường.
B. Thị trường xuất khẩu được mở rộng.
C. Quá trình thu hút đầu tư nước ngoài, thành lập các đặc khu kinh tế.
D. Việc cho phép công ti, doanh nghiệp nước ngoài vào Trung Quốc sản xuất.
-
Câu 11:
Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong việc phát triển kinh tế – xã hội là gì?
A. Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh.
B. Không còn tình trạng đói nghèo.
C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.
D. Trở thành nước có GDP/người vào loại cao nhất thế giới.
-
Câu 12:
Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của cái gì?
A. Công cuộc đại nhảy vọt.
B. Cách mạng văn hóa và các kế hoach 5 năm.
C. Công cuộc hiện đại hóa.
D. Các biện pháp cải cách trong nông nghiệp.
-
Câu 13:
Sản lượng nông nghiệp của Trung Quốc tăng nhanh là do đâu?
A. Nhu cầu lớn của đất nước có số dân đông nhất thế giới.
B. Có nhiều chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp.
C. Diện tích đất canh tác đứng đầu thế giới.
D. Thu hút được nguồn vốn nước ngoài đầu tư vào nông nghiệp.
-
Câu 14:
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP của Trung Quốc và thế giới giai đoạn 1985 – 2014 là:
A. Biểu đồ tròn.
B. Biển đồ miền.
C. Biển đồ cột chồng .
D. Biển đồ kết hợp.
-
Câu 15:
Ngành công nghiệp nào dưới đây của Trung Quốc đứng đầu thế giới?
A. Công nghiệp khai thác than.
B. Công nghiệp chế tạo máy bay.
C. Công nghiệp đóng tàu.
D. Công nghiệp hóa dầu.
-
Câu 16:
Các trung tâm công nghiệp rất lớn của Trung Quốc những trung tâm ở đâu?
A. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Quảng Châu, Trùng Khánh.
B. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Cáp Nhĩ Tân, Thẩm Dương.
C. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Nam Kinh, Phúc Châu.
D. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Lan Châu, Thành Đô.
-
Câu 17:
Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở:
A. Miền Tây.
B. Miền Đông.
C. Ven biển.
D. gần nhật bản và hàn quốc.
-
Câu 18:
Sự phát triển của các ngành công nghiệp nào dưới đây góp phần quyết định việc rung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ?
A. Điện, luyện kim, cơ khí.
B. Điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy tự động.
C. Điện tử, luyện kim, cơ khí chính xác.
D. Điện, chế tọ máy, cơ khí.
-
Câu 19:
Chính sách công nghiệp mới của Trung Quốc tập trung nhiều vào 5 ngành chính là:
A. chế tạo máy, dệt may, hóa chất, sản xuất ô tô và xây dựng.
B. chế tạo máy, điện tử, hóa chất, sản xuất ô tô và luyện kim.
C. chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và luyện kim.
D. chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.
-
Câu 20:
Một trong những thế mạnh để phát triển công nghiệp của Trung Quốc là gì trong những đáp án dưới đây?
A. Khí hậu ổn định.
B. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
C. Lao động có trình độ cao.
D. Có nguồn vốn đầu tư lớn.
-
Câu 21:
Để thu hút vố đầu tư và công nghệ từ nước ngoài, Trung Quốc đã làm gì?
A. Tiến hành cải cách ruộng đất.
B. Tiến hành tư nhân hóa, thực hiện cơ chế thị trường.
C. Thành lập các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất.
D. Xây dựng nhiều thành phố, làng mạc.
-
Câu 22:
Các xí nghiệp, nhà máy ở Trung Quốc chủ động hơn trong việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm là kết quả từ:
A. chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường.
B. thị trường xuất khẩu được mở rộng.
C. quá trình thu hút đầu tư nước ngoài, thành lập các đặc khu kinh tế.
D. việc cho phép công ti, doanh nghiệp nước ngoài vào Trung Quốc sản xuất.
-
Câu 23:
Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong việc phát triển kinh tế – xã hội là gì?
A. Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh.
B. Không còn tình trạng đói nghèo.
C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.
D. Trở thành nước có GDP/người vào loại cao nhất thế giới.
-
Câu 24:
Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả do đâu?
A. Công cuộc đại nhảy vọt.
B. Cách mạng văn hóa và các kế hoach 5 năm.
C. Công cuộc hiện đại hóa.
D. Các biện pháp cải cách trong nông nghiệp.
-
Câu 25:
Địa hình miền Tây Trung Quốc bao gồm:
A. gồm toàn bộ các dãy núi cao và đồ sộ.
B. gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
C. là các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ.
D. là vùng tương đối thấp với các bồn địa rộng.
-
Câu 26:
Vì sao, miền Tây Trung Quốc hình thành các vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn?
A. Ảnh hưởng của núi ở phía đông.
B. Có diện tích quá lớn.
C. Khí hậu ôn đới hải dương ít mưa.
D. Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt.
-
Câu 27:
Khoáng sản nổi tiếng ở miền Đông Trung Quốc là khoáng sản nào dưới đây?
A. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
B. Quặng sắt và than đá.
C. Than đá và khí tự nhiên.
D. Các khoáng sản kim loại màu.
-
Câu 28:
Các kiểu khí hậu nào dưới đây chiếm ưu thế ở miền Đông Trung Quốc?
A. Cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.
B. Nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.
C. Ôn đới lục địa và ôn đới gió mùa.
D. Cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới lục địa.
-
Câu 29:
Đồng bằng nào chịu nhiều nhất lụt lội nhất ở miền Đông của Trung Quốc?
A. Đông Bắc.
B. Hoa Bắc.
C. Hoa Trung.
D. Hoa Nam.
-
Câu 30:
Các đồng bằng ở miền Đông Trung Quốc theo thứ tự từ Bắc đến Nam là gì?
A. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
B. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung.
D. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Trung.
-
Câu 31:
Đồng bằng nào của Trung Quốc có vị trí ở hạ lưu sông Trường Giang?
A. Đông Bắc.
B. Hoa Bắc.
C. Hoa Trung.
D. Hoa Nam.
-
Câu 32:
Biên giới Trung Quốc với các nước có địa hình chủ yếu như thế nào?
A. Núi cao và hoang mạc.
B. Núi thấp và đồng bằng.
C. Đồng bằng và hoang mạc.
D. Núi thấp và hoang mạc.
-
Câu 33:
Quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây được ghi nhận không có đường biên giới với Trung Quốc?
A. Việt Nam.
B. Lào.
C. Mianma.
D. Thái Lan.
-
Câu 34:
Diện tích của Trung Quốc đứng sau các quốc gia nào dưới đây?
A. LB Nga, Ca-na-đa, Ấn Độ.
B. LB Nga, Ca-na-đa, Hoa Kì.
C. LB Nga, Ca-na-đa, Bra-xin.
D. LB Nga, Ca-na-đa, Ô-xtrây-li-a.
-
Câu 35:
Hiện nay để phát triển kinh tế miền Tây Trung Quốc thì Nhà nước đã tiến hành xây dựng tuyến đường quan trọng nào sau đây?
A. Đường vành đai Bắc Kinh.
B. Đường sắt Đông – Tây.
C. Đường sông Hoàng Hà – Trường Giang.
D. Các sân bay ở miền Tây.
-
Câu 36:
Hiện nay để phát triển kinh tế miền Tây Trung Quốc thì Nhà nước cụ thể đã tiến hành xây dựng tuyến đường quan trọng nào?
A. Đường sắt Đông – Tây.
B. Đường sông Hoàng Hà – Trường Giang.
C. Các sân bay ở miền Tây.
D. Đường vành đai Bắc Kinh.
-
Câu 37:
Ý nào dưới đây là nguyên nhân chủ yếu khiến bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp trong khi sản lượng lương thực đứng đầu thế giới?
A. Dân số nam nhiều.
B. Quy mô dân số đông.
C. Cơ cấu dân số trẻ.
D. Tốc độ gia tăng dân cao.
-
Câu 38:
Nội dung nào dưới đây cụ thể là nguyên nhân chủ yếu khiến bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp trong khi sản lượng lương thực đứng đầu thế giới?
A. Quy mô dân số đông.
B. Cơ cấu dân số trẻ.
C. Tốc độ gia tăng dân cao.
D. Dân số nam nhiều.
-
Câu 39:
Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chủ yếu khiến bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp trong khi sản lượng lương thực đứng đầu thế giới?
A. Cơ cấu dân số trẻ.
B. Tốc độ gia tăng dân cao.
C. Dân số nam nhiều.
D. Quy mô dân số đông.
-
Câu 40:
Nguyên nhân làm cho các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung ở miền Đông, đặc biệt ở vùng duyên hải, tại các thành phố lớn không phải là
A. Khí hậu ôn đới lục địa.
B. Nguồn lao động dồi dào.
C. Vị trí địa lí thuận lợi hơn.
D. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
-
Câu 41:
Miền Tây Trung Quốc dân cư tập trung thưa thớt, chủ yếu do nguyên nhân nào?
A. Sông ngòi ngắn dốc, thường xuyên gây lũ.
B. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi.
C. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
D. Nhiều hoang mạc, bồn địa.
-
Câu 42:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây chính xác làm cho tỉ suất gia tăng dân số tư nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm?
A. Sự phát triển nhanh của y tế, giáo dục.
B. Sự phát triển nhanh của nền kinh tế.
C. Tâm lí không muốn sinh nhiều con của người dân.
D. Tiến hành chính sách dân số rất triệt để.
-
Câu 43:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây làm cho tỉ suất gia tăng dân số tư nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm?
A. Sự phát triển nhanh của nền kinh tế.
B. Tâm lí không muốn sinh nhiều con của người dân.
C. Tiến hành chính sách dân số rất triệt để.
D. Sự phát triển nhanh của y tế, giáo dục.
-
Câu 44:
Ý nào dưới đây không phải là những thuận lợi của đặc điểm tự nhiên miền Đông Trung Quốc?
A. Đất phù sa màu mỡ, giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Những cơn mưa mùa hạ gây lụt lội ở đồng bằng.
C. Đường bờ biển dài, vị trí địa lí thuận lợi.
D. Tập trung nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn.
-
Câu 45:
Nội dung nào dưới đây không phải là những thuận lợi của đặc điểm tự nhiên miền Đông Trung Quốc?
A. Những cơn mưa mùa hạ gây lụt lội ở đồng bằng.
B. Đường bờ biển dài, vị trí địa lí thuận lợi.
C. Tập trung nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn.
D. Đất phù sa màu mỡ, giàu tài nguyên khoáng sản.
-
Câu 46:
Nội dung nào sau đây chứng minh Trung Quốc là một quốc gia đa dân tộc?
A. Dân tộc thiểu số sống tại vùng núi.
B. Người Hán chiếm trên 90% dân số.
C. Có trên 50 dân tộc khác nhau.
D. Dân thành thị chiếm 37% số dân.
-
Câu 47:
Nhận định nào sau đây cụ thể chứng minh Trung Quốc là một quốc gia đa dân tộc?
A. Có trên 50 dân tộc khác nhau.
B. Người Hán chiếm trên 90% dân số.
C. Dân thành thị chiếm 37% số dân.
D. Dân tộc thiểu số sống tại vùng núi.
-
Câu 48:
Nhận định nào sau đây chứng minh Trung Quốc là một quốc gia đa dân tộc?
A. Có trên 50 dân tộc khác nhau.
B. Người Hán chiếm trên 90% dân số.
C. Dân thành thị chiếm 37% số dân.
D. Dân tộc thiểu số sống tại vùng núi.
-
Câu 49:
Dân cư Trung Quốc chính xác tập trung đông nhất ở vùng nào dưới đây?
A. Ven biển và dọc theo con đường tơ lụa.
B. Phía Tây bắc của miền Đông.
C. Ven biển và thượng lưu các con sông lớn.
D. Ven biển và hạ lưu các con sông lớn.
-
Câu 50:
Ý nào dưới đây là tác động tiêu cực nhất của chính sách dân số rất triệt để ở Trung Quốc?
A. Làm gia tăng tình trạng bất bình đẳng.
B. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.
C. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
D. Tỉ lệ dân cư nông thôn giảm mạnh.