Trắc nghiệm Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Đâu dưới đây chính xác là tác động tiêu cực nhất của chính sách dân số rất triệt để ở Trung Quốc?
A. Tỉ lệ dân cư nông thôn giảm mạnh.
B. Làm gia tăng tình trạng bất bình đẳng.
C. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.
D. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
-
Câu 2:
Nội dung nào dưới đây chính xác là tác động tiêu cực nhất của chính sách dân số rất triệt để ở Trung Quốc?
A. Làm gia tăng tình trạng bất bình đẳng.
B. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.
C. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
D. Tỉ lệ dân cư nông thôn giảm mạnh.
-
Câu 3:
Nội dung nào dưới đây là tác động tiêu cực nhất của chính sách dân số rất triệt để ở Trung Quốc?
A. Làm gia tăng tình trạng bất bình đẳng.
B. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.
C. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
D. Tỉ lệ dân cư nông thôn giảm mạnh.
-
Câu 4:
Sông nào sau đây chính xác không bắt nguồn từ miền Tây Trung Quốc?
A. Mê Công.
B. Trường Giang.
C. Hoàng Hà.
D. Hắc Long Giang.
-
Câu 5:
Sông nào sau đây không bắt nguồn từ miền Tây Trung Quốc?
A. Trường Giang.
B. Hoàng Hà.
C. Hắc Long Giang.
D. Mê Công.
-
Câu 6:
Miền Tây Trung Quốc hình thành các vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn chính xác là do
A. Ảnh hưởng của núi ở phía đông.
B. Có diện tích quá lớn.
C. Khí hậu ôn đới hải dương ít mưa.
D. Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt.
-
Câu 7:
Dân tộc nào chính xác chiếm đa số ở Trung Quốc?
A. Dân tộc Hán.
B. Dân tộc Choang.
C. Dân tộc Tạng.
D. Dân tộc Hồi.
-
Câu 8:
Nội dung nào sau đây là của địa hình miền Tây Trung Quốc?
A. Là vùng tương đối thấp với các bồn địa rộng và hoang mạc.
B. Gồm toàn bộ các dãy núi cao và đồ sộ xen lẫn đồng bằng.
C. Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
D. Là các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ.
-
Câu 9:
Đặc điểm nào sau đây chính xác là của địa hình miền Tây Trung Quốc?
A. Là vùng tương đối thấp với các bồn địa rộng và hoang mạc.
B. Gồm toàn bộ các dãy núi cao và đồ sộ xen lẫn đồng bằng.
C. Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
D. Là các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ.
-
Câu 10:
Đặc điểm nào sau đây là của địa hình miền Tây Trung Quốc?
A. Gồm toàn bộ các dãy núi cao và đồ sộ xen lẫn đồng bằng.
B. Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
C. Là các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ.
D. Là vùng tương đối thấp với các bồn địa rộng và hoang mạc.
-
Câu 11:
Khoáng sản nổi tiếng ở miền Đông Trung Quốc chính xác là gì?
A. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
B. Quặng sắt và than đá.
C. Than đá và khí tự nhiên.
D. Các khoáng sản kim loại màu.
-
Câu 12:
Ở miền Đông Trung Quốc chính xác có khí hậu
A. Cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.
B. Nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.
C. Ôn đới lục địa và ôn đới gió mùa.
D. Cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới lục địa.
-
Câu 13:
Đồng bằng nào chính xác chịu nhiều lụt lội nhất ở miền Đông Trung Quốc?
A. Đông Bắc.
B. Hoa Bắc.
C. Hoa Trung.
D. Hoa Nam.
-
Câu 14:
Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu chính xác là gì?
A. Núi cao và hoang mạc.
B. Núi thấp và đồng bằng.
C. Đồng bằng và hoang mạc.
D. Núi thấp và hoang mạc.
-
Câu 15:
Các đồng bằng ở miền Đông Trung Quốc theo thứ tự từ Bắc xuống Nam chính xác là
A. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
B. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung.
D. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Trung.
-
Câu 16:
Diện tích của Trung Quốc chính xác đứng sau các quốc gia nào sau đây?
A. LB Nga, Ca-na-đa, Ấn Độ.
B. LB Nga, Ca-na-đa, Hoa Kì.
C. LB Nga, Ca-na-đa, Bra-xin.
D. LB Nga, Ca-na-đa, Ô-xtrây-li-a.
-
Câu 17:
Vì sao Trung Quốc rất chú trọng phát triển kinh tế phía Đông Nam ?
A. Là cửa ngõ giao lưu thuận lợi với các nước trong khu vực và thế giới
B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, địa hình đồng bằng màu mỡ, bờ biển dài
C. Tập trung nhiều tài nguyên nên dễ thu hút các nhà đầu tư nước ngoài
D. Lao động đông, có cảng biển, gần các nước có nền kinh tế phát triển
-
Câu 18:
Tình hình kinh tế - xã hội Trung Quốc hiện nay là gì ?
A. Tăng trưởng GĐP vẫn giữ ở mức cao, bình quân đầu người đạt gần 1000 USD
B. Tăng trưởng kinh tế đang giảm sút, giá trị nhập khẩu vượt giá trị xuất khẩu
C. Chất lượng nguồn lao động đã đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế hiện đại
D. Tình trạng thất nghiệp giảm nhờ tập trung phát triển các xí nghiệp có quy mô lớn
-
Câu 19:
Vai trò quan trọng nhất của hoạt động kinh tế đối ngoại trong công cuộc cải cách kinh tế của Trung Quốc là gì ?
A. Có điều kiện giới thiệu đất nước với thế giới thông qua du lịch quốc tế
B. Có nguồn vốn để đầu tư thực hiện công cuộc hiện đại hóa đất nước
C. Tạo điều kiện học hỏi kinh nghiệm quản lí kinh tế từ các nước khác
D. Có điều kiện tham gia vào các tể chức kinh tế khu vực và quốc tế
-
Câu 20:
Các chính sách kinh tế đối ngoại của Trung Quốc trong thời kì mở cửa là gì ?
A. Thu hút số vốn đầu tư nước ngoài khá cao, thị trường quốc tế được mở rộng, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu tăng
B. Cho phép nhiều doanh nghiệp tham gia hoạt động ngoại thương và điều chỉnh chiến lược ngoại thương cho phù hợp
C. Thành lập các đặc khu kinh tế ở miền ven biển để thu hút đầu tư và tiếp nhận kĩ thuật tiên tiến của nước ngoài
D. Sử dụng vốn vay của nước ngoài có hiệu quả trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển các ngành mũi nhọn
-
Câu 21:
Hãy cho biết: Vùng Đông Bắc Trung Quốc là nơi
A. Có điều kiện thuận lợi phát triển cây công nghiệp
B. Tập trung các thành phố lớn của Trung Quốc
C. Thu hút nhiều vốn đầu tư từ nước ngoài nhất
D. Tập trung các cơ sở công nghiệp nặng quan trọng
-
Câu 22:
Các cảng lớn nằm dọc ven biển củaTrung Quốc theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là gì ?
A. Đại Liên, Thiên Tân, Thượng Hải, Quảng Châu
B. Thiên Tân, Đại Liên, Thượng Hải, Quảng Châu
C. Quảng Châu, Thượng Hải, Thiên Tân, Đại Liên
D. Đại Liên, Thiên Tân, Thanh Đảo, Thượng Hải
-
Câu 23:
Các trung tâm công nghiệp chính ở vùng Đông Bắc Trung Quốc là gì ?
A. Bao Đầu, Bắc Kinh, Thái Nguyên
B. Cáp Nhĩ Tân, Thẩm Dương, An Sơn
C. Vũ Hán, Trùng Khánh, Thượng Hải
D. Thiên Tân, Thái Nguyên, Thanh Đảo
-
Câu 24:
Sự phân bố các ngành sản xuất công nghiệp của Trung Quốc như thế nào ?
A. Ngành khai thác than ở Đông Bắc, Bao Đầu, Thái Nguyên
B. Ngành dệt tập trung chủ yếu ở các thành phố phía Nam
C. Các ngành công nghiệp kĩ thuật cao xây dựng ở Bắc Kinh
D. Công nghiệp chế biến thực phẩm phân bố ở miền Tây
-
Câu 25:
Năm ngành công nghiệp trụ cột của Trung Quốc hiện nay tạo số lượng lớn các sản phẩm công nghiệp là gì ?
A. Khai thác than, dầu mỏ, hóa chất, cơ khí, xây dựng
B. Công nghệ thông tin, điện tử, hoá dầu, dệt tơ tằm, điện lực
C. Chế tạo máy, điện tử, hoá dầu, sản xuất ô-tô, xây dựng
D. Công nghệ sinh học, hàng không, điện tử, hoá dầu, hoá chất
-
Câu 26:
Kết quả của công cuộc hiện đại hoá công nghiệp ở Trụng Quốc là gì ?
A. Tạo nhiều hàng hoá đạt chất lượng quốc tế đáp ứng nhu cầu xuất khẩu
B. Lượng hàng hoá sản xuất lớn, nhiều mặt hàng đứng đầu thế giới về số lượng
C. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, đầu tư tập trung có hiệu quả
D. Các ngành công nghiệp tập trung phần lớn ở miền Đông, nơi dân cư đông
-
Câu 27:
Điều nào sau đây không nằm trong những biện pháp Trung Quốc đã thực hiện để phát triển công nghiệp ?
A. Thiết lập cơ chế thị trường, cho phép các nhà máy chủ động trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
B. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp kĩ thuật cao nhằm đuổi kịp trình độ quốc tế
C. Thực hiện chính sách mở cửa, thành lập các khu chế xuất để thu hút đầu tư, công nghệ từ nước ngoài
D. Chuyển từ một nước nông nghiệp chủ yếu dựa vào lao động thủ công thành một nước công nghiệp hiện đại
-
Câu 28:
Hiện nay, Trung Quốc đứng đầu thế giới về một số sản phẩm nông nghiệp nào ?
A. Lúa gạo, lúa mì
B. Bông, và lạc
C. Mía, củ cải đường
D. Trâu và bò
-
Câu 29:
Kết quả của sự phát triển, hiện đại hoá nông nghiệp Trung Quốc là gì ?
A. Tỉ trọng nông nghiệp trong GDP ngày càng tăng
B. Đứng đầu thế giới về tổng sản lượng lương thực
C. Tổng sản lượng các loại nông sân chủ yếu đều tăng
D. Chiếm 98% rau quả các loại nhập vào nước Nga
-
Câu 30:
Vì sao ngành trồng trọt của Trung Quốc chủ yếu tập trung ở miền Đông ?
A. Chính sách đầu tư phát triển nông nghiệp để phục vụ cho xuất khẩu
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng nên dễ canh tác
C. Vị trí thuận lợi cho giao lưu mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản
D. Khí hậu chủ yếu là gió mùa cận nhiệt đới, lượng mưa khá lớn
-
Câu 31:
Chứng minh ngành trồng trọt của Trung Quốc chủ yếu tập trung ở phần lãnh thổ phía Đông ?
A. Vùng Đông Bắc: lúa mì, cao lương, củ cải đường, khoai tây
B. Vùng Hoa Bắc: lúa gạo, chè, mía, cà phê, cao su, cam, chanh
C. Vùng Hoa Trung: lúa mì, lúa gạo, mía, thuốc lá, bông, kê
D. Vùng Hoa Nam: lúa mì, ngô, hướng dương, bông, khoai tây
-
Câu 32:
Nguyên nhân nào là chủ yếu làm giảm sản lượng nông nghiệp của Trung Quốc ?
A. Cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp lạc hậu và yếu kém
B. Sự xuống cấp của hệ thống thuỷ lợi đã làm suy yếu khả năng chế ngự thiên tai
C. Đất nông nghiệp ngày càng giảm, hiện tượng sa mạc hoá đất đai ngày càng tăng
D. Trình độ khoa học - kĩ thuật và sự đầu tư cho sản xuất nông nghiệp còn thấp
-
Câu 33:
Hiện nay, nền nông nghiệp Trung Quốc đang phải đương đầu với nhiều thách thức gì ?
A. Đầu tư cho nông nghiệp cao nhưng tốc độ phát triển nông nghiệp lại rất thấp so với công nghiệp
B. Đất nông nghiệp giảm, giá nông phẩm cao nên không khuyến khích sản xuất phát triển
C. Thị trường xuất khẩu nông sản bị hạn chế do chính sách bảo hộ nghiêm ngặt của các nước phát triển
D. Việc gia nhập WTO làm cho các nông sản có ưu thế xuất khẩu khó cạnh tranh trên thị trường thế giới
-
Câu 34:
Những sai lầm trong đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc trước thời kì hiện đại hoá là gì ?
A. Áp dụng chế độ khoán sản phẩm đến các hộ gia đình nông dân tăng giá nông phẩm
B. Chủ trương công nghiệp hoá đất nước bằng phong trào toàn dân làm gang thép
C. Xây dựng các cơ sở sản xuất và dịch vụ tư nhân khắp nông thôn và thành thị
D. Nới lỏng chính sách hạn chế sinh đẻ đối với gia đình nông dân chua có con trai
-
Câu 35:
Vì sao công cuộc cải cách kinh tế của Trung Quốc bắt đầu từ nông nghiệp ?
A. Nhằm khai thác nguồn lao động dồi dào và tiềm năng nông nghiệp to lớn
B. Để đáp ứng nhu cầu lương thực cho số dân đông chiếm 1/2 dân số thế giới
C. Nông thôn là nơi thử nghiệm cải cách kinh tế đạt hiệu quả cao nhất
D. Nông nghiệp có tác dụng thúc đẩy công nghiệp nông thôn phát triển mạnh
-
Câu 36:
Những biện pháp Trung Quốc đã thực hiện trong quá trình hiện đại hoá nông nghiệp là gì ?
A. Thực hiện chiến dịch đại nhảy vọt
B. Giao quyền sử dụng đất cho nông dân
C. Thành lập công xã nhân dân
D. Khai hoang mỡ rộng diện tích
-
Câu 37:
Ngân hàng thế giới (WB) dự Đoán GDP của Trung Quốc vào giữa thế kỉ XXI sẽ như thế nào ?
A. Vượt Mĩ và trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới
B. Vượt Đức và trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới
C. Vượt Nhật Bản, trở thành nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới
D. Vượt Anh và trở thành nền kinh tế lớn thứ năm thế giới
-
Câu 38:
Kết quả nào chưa đúng của công cuộc cải cách, hiện đại hoá nền kinh tế ở Trung Quốc ?
A. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh và liên tục xuất siêu
B. Tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới và luôn đạt hơn 1.000 tỉ USD/năm
C. Là nước dẫn đầu thế giới về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
D. Nền kinh tế tăng trưởng cao và hiện nay đứng hàng thứ 7 trên thế giới
-
Câu 39:
Đường lối phát triển kình tế -xã hội của Trung Quốc trong giai đoạn 1966- 1976 là gì ?
A. Chú trọng đầu tư vào xây dựng cơ bản và phát triển công nghiệp nặng
B. Chủ trương cưỡng bức thanh niên, trí thức về nông thôn “giáo dục lại”
C. Nông nghiệp được đưa lên hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh tế
D. Thực hiện phong trào Đại nhảy vọt với toàn dân làm gang thép
-
Câu 40:
Sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Trung Quốc trên con đường hiện đại hoá:
A. Mức tăng trưởng GDP hàng năm đạt ở mức cao nhưng thiếu ổn định
B. Các ngành dịch vụ chiếm hơn 1/2 trong cơ cấu GDP
C. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp tăng dần trong cơ cấu GDP
D. Các ngành công nghiệp giữ vị trí hàng đầu trong đóng góp vào GDI
-
Câu 41:
Tại sao các đặc khu kinh tế Trung Quốc phần lớn tập trung ở ven biển ?
A. Tăng cường vai trò của vùng duyên hải đối với sự phát triển kinh tế ở miền Đông
B. Nơi đây có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích văn hoá, lịch sử để phát triển du lịch
C. Gần cảng biển thuận lợi cho giao thông, xuất nhập khẩu các nguyên liệu hàng hóa
D. Có nhưng chính sách ưu đãi cho các dịch vụ kinh doanh, hàng hoá xuất nhập khẩu
-
Câu 42:
Đặc khu kinh tế lớn nhất của Trung Quốc là gì ?
A. Hải Nam
B. Chu Hải
C. Sán Đầu
D. Thâm Quyến
-
Câu 43:
Thành tựu lớn nhất của các đặc khu kinh tế Trung Quốc là gì ?
A. Góp phần quan trọng đưa đất nước hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu
B. Thu hút nguồn vốn, công nghệ và phương pháp quản lí tiên tiến của nước ngoài
C. Thu hút khá lớn nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài, thực hiện có hiệu quả mô hình kinh tế hướng ngoại
D. Làm cầu nối cho các mối quan hệ liên doanh, liên kết giữa các xí nghiệp trong nước với xí nghiệp nước ngoài
-
Câu 44:
Đặc khu kinh tế tiêu biểu đem lại sự thành công nhất trong thời kì cải cách của Trung Quốc là gì ?
A. Thâm Quyến
B. Chu Hải
C. Sán Đầu
D. Hạ Môn
-
Câu 45:
Vai trò quan trọng nhất của các đặc khu kinh tế đối vời sự phát triển của Trung Quốc là gì ?
A. Tạo việc làm, nâng cao mức sống dân cư, tăng nguồn thu ngoại tệ cho Nhà nước
B. Là nơi đào tạo, bồi dưỡng các nhà quản lý kinh tế và công nhân có tay nghề cao
C. Góp phần thúc đẩy sự phất triển kinh tế - xã hội của các vùng phía Nam
D. Là nơi thử nghiệm cải cách kinh tế, tiếp nhận công nghệ sản xuất tiên tiến
-
Câu 46:
Vì sao vùng duyên hải miền Đông trở thành vùng kinh tế quan trọng của Trung Quốc ?
A. Tập trung lực lượng lao động đông, trình độ kĩ thuật cao, giá công lao động rẻ
B. Nhà nước tập trung đầu tư xây dựng, cải tạo, hiện đại hoá cơ sở vật chất
C. Thực hiện chế độ ưu đãi cho các hoạt động sản xuất, dịch vụ để thu hút đầu tư
D. Nằm gần các quốc gia, khu vực phát biển kinh tế nên để thu hút - đầu tư
-
Câu 47:
Nguyên nhân chính làm cho nền kinh tế - xã hội Trung Quốc chậm phát triển trước thời kì hiện đại hoá là gì ?
A. Xây dựng đất nước từ một nền kinh tế yếu kém, trình độ sản xuất thấp, thiếu vốn đầu tư và nguồn lao động có trình độ
B. Dân cư phân bố không đồng đều giữa miền Đông và miền Tây đã gây ra sự phát triển cục bộ trên lãnh thổ
C. Áp dụng những biện pháp không sát với tình hình thực tế đất nước trong quá trình xây dựng kinh tế - xã hội
D. Chính sách bế quan toả cảng đã kìm hãm sự phát triển kinh tế của đất nước
-
Câu 48:
Nhận xét nào đúng nhất về tình hình tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc qua các giai đoạn phát triển kinh tế ?
A. Từ năm 1978 đến nay nền kinh tế có những biến động lớn
B. Giai đoạn 1958 đến 1978 nền kinh tế phát triển ở mức cao
C. Giai đoạn 1953 đến 1958 nền kinh tế tăng trưởng khá mạnh
D. Nền kinh tế luôn đạt trên mức 0 và có những biến động lớn
-
Câu 49:
Điều nào sau đây chưa phản ánh đúng về đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội hiện nay của Trung Quốc ?
A. Nền kinh tế phát triển nhanh từ sau khi thực hiện chính sách cải cách, mở cửa
B. Là quốc gia đa dân tộc, trong đó dân tộc thiểu số chiếm đông nhất là người Hán
C. Có diện tích rộng lớn nhất châu Á, tài nguyên thiên nhiên đa dạng và phong phú
D. Chiếm 1/5 số người già thế giới, số người già tăng nhanh với tốc độ 3% mỗi năm
-
Câu 50:
Thủ đô Bắc Kinh của Trung Quốc nằm ở vùng kinh tế nào sau đây ?
A. Hoa Bắc
B. Đông Bắc
C. Hoa Nam
D. Hoa Trung