Trắc nghiệm Công dân với các quyền dân chủ GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực:
A. văn hóa.
B. chính trị.
C. tinh thần.
D. xã hội.
-
Câu 2:
Bạn K 9 tuổi phải làm thuê cho một quán ăn gần nhà bạn D. Hàng ngày, D thấy K hay bị chủ quán ăn đánh đập, hành hạ, xúc phạm nhân phẩm, lại thấy bạn K chưa đủ độ tuổi lao động. Theo em D có thể tố cáo với cơ quan hoặc cá nhân nào dưới đây?
A. Với bố mẹ mình.
B. Với bố mẹ K.
C. Với cô giáo chủ nhiệm.
D. Với Ủy ban nhân dân xã.
-
Câu 3:
Chị A đến công ty sau khi nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật. Chị được phòng nhân sự thông báo: chị đã bị chấm dứt hợp đồng lao động. Để bảo vệ quyền lợi của mình, chị A nên:
A. khiếu nại với giám đốc công ty về quyết định chấm dứt hợp đồng lao động.
B. tố cáo công ty vì đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
C. buộc công ty xin lỗi.
D. buộc công ty bồi thường thiệt hại theo hợp đồng.
-
Câu 4:
Con gái chị X 8 tuổi bị một thanh niên gần nhà cưỡng bức. Trong trường hợp này, chị X và gia đình nên làm gì để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình?
A. Khiếu nại.
B. Đăng lên mạng xã hội.
C. Tố cáo.
D. Viết tâm thư.
-
Câu 5:
Anh B đi xe máy vượt đèn đỏ, bị cảnh sát giao thông xử phạt tiền 400 000 đồng. Cho rằng mức phạt như vậy là quá cao, anh B có thể làm gì trong các việc dưới đây cho đúng pháp luật?
A. Khiếu nại đến người cảnh sát giao thông đã xử phạt mình.
B. Khiếu nại đến Giám đốc Công an tỉnh.
C. Tố cáo với thủ trưởng đơn vị của người cảnh sát đã xử phạt mình.
D. Đăng bài lên facebook nói xấu người cảnh sát này.
-
Câu 6:
Nhân dân biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị để quyết định về những vấn đề liên quan ở địa phương là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền công khai, minh bạch.
D. Quyền tự do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng.
-
Câu 7:
Hiện nay, các cuộc họp Quốc hội được truyền hình trực tiếp và nhận được sự quan tâm của cử tri cả nước. Nhân dân theo dõi và góp ý kiến trực tiếp vào đường dây nóng về các vấn đề mà Quốc hội bàn bạc, thảo luận. Việc góp ý của cử tri là thể hiện
A. niềm vui của nhân dân.
B. trách nhiệm của công dân.
C. nghĩa vụ của công dân.
D. tình yêu đối với đất nước.
-
Câu 8:
Ông A là công dân của phường X. Ông thường xuyên góp ý với lãnh đạo phường X về một số hạn chế trong việc triển khai chính sách phát triển kinh tế của địa phương. Trong trường hợp này ông A đã thực hiện quyền
A. tự do cá nhân.
B. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. tố cáo.
D. khiếu nại.
-
Câu 9:
Vì anh B không biết chữ nên nhân viên tổ bầu cử đã đọc các thông tin trên phiếu và chỉ định anh B gạch tên 2 đại biểu. Như vậy, nhân viên tổ bầu cử đã vi phạm quyền gì dưới đây?
A. Quyền ứng cử.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền bầu cử.
D. Quyền tự do ngôn luận.
-
Câu 10:
Điểm khác biệt rõ nhất giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo là
A. phạm vi áp dụng quyền khiếu nại, tố cáo.
B. mục đích của quyền.
C. đối tượng sử dụng quyền.
D. đối tượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo.
-
Câu 11:
Trường hợp nào dưới đây thể hiện nguyên tắc phổ thông trong bầu cử?
A. Bà L bị ốm, tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến để bà L bỏ phiếu.
B. Những cử tri của xã B tự quyết định bỏ phiếu cho đại biểu mình tin tưởng.
C. Ông A là chủ tịch Tập đoàn V, bà M là nông dân. Cả hai người đều có quyền tham gia bầu cử.
D. Mọi công dân thuộc xã A từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị pháp luật cấm đều được tham gia bầu cử.
-
Câu 12:
Chủ thể của quyền nào dưới đây khác với những quyền còn lại?
A. Quyền ứng cử.
B. Quyền tố cáo.
C. Quyền khiếu nại.
D. Quyền bầu cử.
-
Câu 13:
Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân?
A. Quyền sáng tạo.
B. Quyền bầu cử.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền học tập.
-
Câu 14:
Mỗi cử tri đều tự mình bỏ phiếu bầu là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng.
B. Tự do.
C. Tự giác.
D. Trực tiếp.
-
Câu 15:
Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý. Công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?
A. Quyền ứng cử.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền đóng góp ý kiến.
D. Quyền kiểm tra, giám sát.
-
Câu 16:
Trong đợt bầu cử vừa qua, Ủy ban bầu cử đã không lên danh sách cử tri và không cho họ thực hiện quyền bầu cử đối với 1 số đối tượng đang chấp hành hình phạt tù; đang bị tạm giam; đang bị tước quyền bầu cử; mất năng lực hành vi dân sự. Việc làm này thể hiện bình đẳng về
A. nghĩa vụ của công dân.
B. quyền của công dân.
C. quy định của pháp luật.
D. trách nhiệm công dân.
-
Câu 17:
Nội dung nào dưới đây là đúng với quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
B. Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
C. Tố cáo những hành vi trái pháp luật của các cá nhân, tổ chức.
D. Xây dựng bộ máy nhà nước.
-
Câu 18:
Nhận định nào sau đây là sai khi nói về quyền bầu cử, ứng cử của công dân?
A. Không phân biệt người ốm đau, già yếu, tàn tật.
B. Không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo.
C. Không phân biệt tình trạng pháp lý.
D. Không phân biệt trình độ văn hoá, nghề nghiệp.
-
Câu 19:
Ở phạm vi cơ sở, dự thảo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của xã, phường là
A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện
B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp
C. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định
D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
-
Câu 20:
Theo Luật Tố cáo của nước ta, ai là người có quyền tố cáo?
A. Chỉ người từ đủ 21 tuổi trở lên có quyền tố cáo.
B. Chỉ người có năng lực tài chính có quyền tố cáo.
C. Chỉ công dân có quyền tố cáo.
D. Chỉ người từ 18 tuổi trở lên có quyền tố cáo.
-
Câu 21:
Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử
A. phổ thông.
B. bình đẳng.
C. dân chủ.
D. công bằng.
-
Câu 22:
Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách
A. tự do phát biểu ý kiến.
B. biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín.
C. không có biểu hiện gì.
D. không đồng tình với quyết định của chính quyền.
-
Câu 23:
Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo mấy nguyên tắc?
A. Ba nguyên tắc.
B. Năm nguyên tắc.
C. Bốn nguyên tắc.
D. Hai nguyên tắc.
-
Câu 24:
Ở phạm vi cơ sở, trên cơ sở chính sách và pháp luật của Nhà nước, nhân dân trực tiếp quyết định những công việc thiết thực, cụ thể gắn liền với quyền và nghĩa vụ nơi họ sinh sống là việc thực hiện quyền
A. tham gia quản lí và xây dựng pháp luật.
B. tham gia quản lí cơ sở.
C. tham gia quản lí địa phương.
D. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
-
Câu 25:
Quyền bầu cử là quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực
A. văn hóa
B. xã hội.
C. chính trị.
D. kinh tế.
-
Câu 26:
Đâu không phải nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
A. Được học tập bất cứ ngành nghề gì mình thích.
B. Thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội.
D. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước.
-
Câu 27:
Chủ thể nào dưới đây có quyền khiếu nại?
A. Cơ quan nhà nước.
B. Tổ chức.
C. Cá nhân, tổ chức.
D. Công dân.
-
Câu 28:
"Quy định về người có quyền cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân" thuộc vấn đề nào sau đây?
A. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
B. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
C. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử
D. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.
-
Câu 29:
Bạn K 9 tuổi phải làm thuê cho một quán ăn gần nhà bạn D. Hàng ngày, D thấy K hay bị chủ quán ăn đánh đập, hành hạ, xúc phạm nhân phẩm, lại thấy bạn K chưa đủ độ tuổi lao động. Theo em D có thể tố cáo với cơ quan hoặc cá nhân nào dưới đây?
A. Với bố mẹ mình.
B. Với bố mẹ K.
C. Với cô giáo chủ nhiệm.
D. Với Ủy ban nhân dân xã.
-
Câu 30:
Chị A đến công ty sau khi nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật. Chị được phòng nhân sự thông báo: chị đã bị chấm dứt hợp đồng lao động. Để bảo vệ quyền lợi của mình, chị A nên:
A. khiếu nại với giám đốc công ty về quyết định chấm dứt hợp đồng lao động.
B. tố cáo công ty vì đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
C. buộc công ty xin lỗi.
D. buộc công ty bồi thường thiệt hại theo hợp đồng.
-
Câu 31:
Người trong trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người mù chữ, không đọc được phiếu bầu.
B. Người bị bệnh nặng đang điều trị ở bệnh viện.
C. Người bị bệnh tâm thần, có chứng nhận của cơ sở ý tế.
D. Người tàn tật không có khả năng bỏ phiếu.
-
Câu 32:
Con gái chị X 8 tuổi bị một thanh niên gần nhà cưỡng bức. Trong trường hợp này, chị X và gia đình nên làm gì để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình?
A. Khiếu nại.
B. Đăng lên mạng xã hội.
C. Tố cáo.
D. Viết tâm thư.
-
Câu 33:
Anh B đi xe máy vượt đèn đỏ, bị cảnh sát giao thông xử phạt tiền 400 000 đồng. Cho rằng mức phạt như vậy là quá cao, anh B có thể làm gì trong các việc dưới đây cho đúng pháp luật?
A. Khiếu nại đến người cảnh sát giao thông đã xử phạt mình.
B. Khiếu nại đến Giám đốc Công an tỉnh.
C. Tố cáo với thủ trưởng đơn vị của người cảnh sát đã xử phạt mình.
D. Đăng bài lên facebook nói xấu người cảnh sát này.
-
Câu 34:
Nhân dân biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị để quyết định về những vấn đề liên quan ở địa phương là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền công khai, minh bạch.
D. Quyền tự do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng.
-
Câu 35:
Hiện nay, các cuộc họp Quốc hội được truyền hình trực tiếp và nhận được sự quan tâm của cử tri cả nước. Nhân dân theo dõi và góp ý kiến trực tiếp vào đường dây nóng về các vấn đề mà Quốc hội bàn bạc, thảo luận. Việc góp ý của cử tri là thể hiện
A. niềm vui của nhân dân.
B. trách nhiệm của công dân.
C. nghĩa vụ của công dân.
D. tình yêu đối với đất nước.
-
Câu 36:
Ông A là công dân của phường X. Ông thường xuyên góp ý với lãnh đạo phường X về một số hạn chế trong việc triển khai chính sách phát triển kinh tế của địa phương. Trong trường hợp này ông A đã thực hiện quyền
A. tự do cá nhân.
B. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. tố cáo.
D. khiếu nại.
-
Câu 37:
Vì anh B không biết chữ nên nhân viên tổ bầu cử đã đọc các thông tin trên phiếu và chỉ định anh B gạch tên 2 đại biểu. Như vậy, nhân viên tổ bầu cử đã vi phạm quyền gì dưới đây?
A. Quyền ứng cử.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền bầu cử.
D. Quyền tự do ngôn luận.
-
Câu 38:
Điểm khác biệt rõ nhất giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo là
A. phạm vi áp dụng quyền khiếu nại, tố cáo.
B. mục đích của quyền.
C. đối tượng sử dụng quyền.
D. đối tượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo.
-
Câu 39:
Trường hợp nào dưới đây thể hiện nguyên tắc phổ thông trong bầu cử?
A. Bà L bị ốm, tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến để bà L bỏ phiếu.
B. Những cử tri của xã B tự quyếat định bỏ phiếu cho đại biểu mình tin tưởng.
C. Ông A là chủ tịch Tập đoàn V, bà M là nông dân. Cả hai người đều có quyền tham gia bầu cử.
D. Mọi công dân thuộc xã A từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị pháp luật cấm đều được tham gia bầu cử.
-
Câu 40:
Chủ thể của quyền nào dưới đây khác với những quyền còn lại?
A. Quyền ứng cử.
B. Quyền tố cáo.
C. Quyền khiếu nại.
D. Quyền bầu cử.
-
Câu 41:
Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân?
A. Quyền sáng tạo.
B. Quyền bầu cử.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền học tập.
-
Câu 42:
Mỗi cử tri đều tự mình bỏ phiếu bầu là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng.
B. Tự do.
C. Tự giác.
D. Trực tiếp.
-
Câu 43:
Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý. Công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?
A. Quyền ứng cử.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền đóng góp ý kiến.
D. Quyền kiểm tra, giám sát.
-
Câu 44:
Trong đợt bầu cử vừa qua, Ủy ban bầu cử đã không lên danh sách cử tri và không cho họ thực hiện quyền bầu cử đối với 1 số đối tượng đang chấp hành hình phạt tù; đang bị tạm giam; đang bị tước quyền bầu cử; mất năng lực hành vi dân sự. Việc làm này thể hiện bình đẳng về
A. nghĩa vụ của công dân.
B. quyền của công dân.
C. quy định của pháp luật.
D. trách nhiệm công dân.
-
Câu 45:
Nội dung nào dưới đây không đúng với quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước.
B. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội.
C. Thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
D. Tố cáo những hành vi trái pháp luật của các cá nhân, tổ chức.
-
Câu 46:
Nội dung nào dưới đây là đúng với quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
B. Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
C. Tố cáo những hành vi trái pháp luật của các cá nhân, tổ chức.
D. Xây dựng bộ máy nhà nước.
-
Câu 47:
Nhận định nào sau đây là sai khi nói về quyền bầu cử, ứng cử của công dân?
A. Không phân biệt người ốm đau, già yếu, tàn tật.
B. Không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo.
C. Không phân biệt tình trạng pháp lý.
D. Không phân biệt trình độ văn hoá, nghề nghiệp.
-
Câu 48:
Ở phạm vi cơ sở, dự thảo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của xã, phường là
A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
C. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.
D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
-
Câu 49:
Theo Luật Tố cáo của nước ta, ai là người có quyền tố cáo?
A. Chỉ người từ đủ 21 tuổi trở lên có quyền tố cáo.
B. Chỉ người có năng lực tài chính có quyền tố cáo.
C. Chỉ công dân có quyền tố cáo.
D. Chỉ người từ 18 tuổi trở lên có quyền tố cáo.
-
Câu 50:
Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực
A. chính trị.
B. giáo dục.
C. pháp luật.
D. văn hóa.