Trắc nghiệm Công của lực điện – Điện thế - Hiệu điện thế Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Một điện tích điểm \(q = + 15\mu C\) chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC, nằm trong điện trường đều có cường độ 3000 V/m có đường sức điện trường song song với cạnh BC có chiều từ C đến B. Biết cạnh tam giác bằng 10cm, tìm công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn thẳng B đến C:
A. \( - {55.10^{ - 4}}J\)
B. \( {55.10^{ - 4}}J\)
C. \({45.10^{ - 4}}J\)
D. \( - {45.10^{ - 4}}J\)
-
Câu 2:
Một điện tích điểm \(q = + 10\mu C\) chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC, nằm trong điện trường đều có cường độ 5000 V/m có đường sức điện trường song song với cạnh BC có chiều từ C đến B. Biết cạnh tam giác bằng 10cm, tìm công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn thẳng B đến C:
A. \({2,5.10^{ - 4}}J\)
B. \( - {2,5.10^{ - 4}}J\)
C. \( - {5.10^{ - 4}}J\)
D. \({5.10^{ - 4}}J\)
-
Câu 3:
Giả thiết rằng một tia sét có điện tích q=25C được phóng từ đám mây dông xuống mặt đất, khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất\(U = 1,{4.10^8}V\) . Tính năng lượng của tia sét đó:
A. \( {35.10^8}J\)
B. \( {45.10^8}J\)
C. \( {65.10^8}J\)
D. \( {55.10^8}J\)
-
Câu 4:
Một quả cầu kim loại khối lượng treo vào đầu một sợi đây dài 1m, quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại phẳng song song thẳng đứng cách nhau 4cm, đặt hiệu điện thế giữa hai tấm là 750V, thì quả cầu lệch 1cm ra khỏi vị trí ban đầu và lệch về phía tấm tích điện dương, lấy g=10m/s2. Tính điện tích của quả cầu:
A. -24nC
B. 24nC
C. 48nC
D. 36nC
-
Câu 5:
Một hạt bụi khối lượng mang điện tích\(q = 4,{8.10^{ - 18}}C\) nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngang cách nhau 2cm và nhiễm điện trái dấu. Lấy\(g = 10m/{s^2}\) , tính hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại:
A. 200V
B. 150 V
C. 250V
D. 140V
-
Câu 6:
Một điện trường đều cường độ 16000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết \(AB = 6cm,\,\,AC = 8cm\) . Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BC:
A. 160V
B. 1600V
C. 4000V
D. 450V
-
Câu 7:
Hai tấm kim loại phẳng song song cách nhau 4cm nhiễm điện trái dấu. Muốn làm cho điện tích \(q = {4.10^{ - 10}}C\) di chuyển từ tấm này sang tấm kia cần tốn một công \(A = {16.10^{ - 9}}J\). Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại, biết điện trường bên trong là điện trường đều có đường sức vuông góc với các tấm, không đổi theo thời gian:
A. 100V/m
B. 200V/m
C. 400V/m
D. 300V/m
-
Câu 8:
Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UAB và hiệu điện thế UBA là:
A. \({U_{AB}} = {U_{BA}}\)
B. \({U_{AB}} =- {U_{BA}}\)
C. \({U_{AB}} = \frac{1}{{{U_{AB}}}}\)
D. \({U_{AB}} = -\frac{1}{{{U_{AB}}}}\)
-
Câu 9:
Giữa hai điểm B và C cách nhau một đoạn 0,2m có một điện trường đều với đường sức hướng từ B đến C. Hiệu điện thế UBC=12V . Công của lực điện khi một điện tích \(q = {2.10^{ - 6}}C\) đi từ B đến C là
A. \({A_{BC}} = 24\mu J\)
B. \({A_{BC}} =- 24\mu J\)
C. \({A_{BC}} = 12\mu J\)
D. \({A_{BC}} = -12\mu J\)
-
Câu 10:
Giữa hai điểm B và C cách nhau một đoạn 0,2m có một điện trường đều với đường sức hướng từ . Hiệu điện thế . Tìm cường độ điện trường giữa B và C.
A. 35 V/m.
B. 60 V/m.
C. 45 V/m.
D. 50 V/m.
-
Câu 11:
Một điện trường đều có cường độ E= 2000 V/m. Hai điểm O, P cách nhau 20 cm khi tính dọc theo đường sức. Tính công của lực điện trường thực hiện một điện tích khi nó di chuyển từ O đến P ngược chiều đường sức. Biết \(q = 3.{10^{ - 6}}C\)
A. \(- {1,2.10^{ - 5}}J\)
B. \(- {12.10^{ - 6}}J\)
C. \({1,2.10^{ - 5}}J\)
D. \( {12.10^{ - 6}}J\)
-
Câu 12:
Một điện trường đều có cường độ E= 2000 V/m. Hai điểm O, P cách nhau 20 cm khi tính dọc theo đường sức. Tính công của lực điện trường thực hiện một điện tích khi nó di chuyển từ O đến P ngược chiều đường sức. Biết \(q = -2.{10^{ - 6}}C\)
A. \( {8.10^{ - 4}}J\)
B. \( -{8.10^{ - 4}}J\)
C. \( {1,8.10^{ - 5}}J\)
D. \( -{1,88.10^{ - 5}}J\)
-
Câu 13:
Một điện trường đều có cường độ E= 2800 V/m. Hai điểm M, N cách nhau 20 cm khi tính dọc theo đường sức. Tính công của lực điện trường thực hiện một điện tích khi nó di chuyển từ M đến N ngược chiều đường sức. Biết \(q = -{10^{ - 6}}C\).
A. \({56.10^{ - 5}}J\)
B. \(-{56.10^{ - 5}}J\)
C. \({65.10^{ - 5}}J\)
D. \(-{56.10^{ - 5}}J\)
-
Câu 14:
Một điện trường đều có cường độ E= 2800 V/m. Hai điểm M, N cách nhau 10 cm khi tính dọc theo đường sức. Tính công của lực điện trường thực hiện một điện tích khi nó di chuyển từ M đến N ngược chiều đường sức. Biết \(q = {10^{ - 6}}C\)
A. \(- {28.10^{ - 6}}J\)
B. \( {28.10^{ - 6}}J\)
C. \(- {28.10^{ - 5}}J\)
D. \({28.10^{ - 5}}J\)
-
Câu 15:
Một điện trường đều có cường độ E= 2500 V/m. Hai điểm A, B cách nhau 10 cm khi tính dọc theo đường sức. Tính công của lực điện trường thực hiện một điện tích khi nó di chuyển từ A đến Bngược chiều đường sức. Biết \(q = {10^{ - 6}}C\)
A. \({25.10^{ - 5}}J\)
B. \( - {25.10^{ - 5}}J\)
C. \( {25.10^{ - 6}}J\)
D. \( - {25.10^{ - 6}}J\)
-
Câu 16:
Một điện trường đều có cường độ E= 2500 V/m. . Hai điểm A, B cách nhau 10 cm khi tính dọc theo đường sức. Tính công của lực điện trường thực hiện một điện tích khi nó di chuyển từ A đến B ngược chiều đường sức. Biết \(q = - {10^{ - 6}}C\)
A. \({25.10^{ - 5}}J\)
B. \(-{25.10^{ - 5}}J\)
C. \({26.10^{ - 5}}J\)
D. \(-{26.10^{ - 5}}J\)
-
Câu 17:
ột điện tích điểm di chuyển dọc theo chu vi của một tam giác MNP, vuông tại P, trong điện trường đều, có cường độ 200 V/m. Cạnh. Môi trường là không khí. Công của lực điện khi q dịch chuyển theo đường kín MNPM:
A. \(- {8.10^{ - 7}}\left( J \right)\)
B. 0J
C. \(- {2.10^{ - 7}}\left( J \right)\)
D. 2mJ
-
Câu 18:
Một điện tích điểm di chuyển dọc theo chu vi của một tam giác MNP, vuông tại P, trong điện trường đều, có cường độ 200 V/m. Cạnh. Môi trường là không khí. Công của lực điện tkhi q dịch chuyển từ P đến M là:
A. \(2,{88.10^{ - 7}}J\)
B. \(1,{44.10^{ - 7}}J\)
C. 2,88mJ
D. \(4,{44.10^{ - 7}}J\)
-
Câu 19:
Một điện tích điểm di chuyển dọc theo chu vi của một tam giác MNP, vuông tại P, trong điện trường đều, có cường độ 200 V/m. Cạnh . Môi trường là không khí. Tính công của lực điện khi q dịch chuyển từ N đến P.
A. 0 J
B. \(4,{32.10^{ - 7}}\left( J \right)\)
C. \(8.10^{-7}J\)
D. \(5,{12.10^{ - 7}}J\)
-
Câu 20:
Một điện tích điểm di chuyển dọc theo chu vi của một tam giác MNP, vuông tại P, trong điện trường đều, có cường độ 200 V/m. Cạnh . Môi trường là không khí. Tính công của lực điệnkhi q dịch chuyển M đến N:
A. \(-{8.10^{ - 7}}\left( J \right)\)
B. \({8.10^{ - 7}}\left( J \right)\)
C. \(-{6.10^{ - 7}}\left( J \right)\)
D. \({6.10^{ - 7}}\left( J \right)\)
-
Câu 21:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là \({U_{MN}} = 1\left( V \right)\) . Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích \(q = - 1\left( {\mu C} \right)\) từ M đến N là:
A. \(A = - 1\left( {\mu J} \right)\)
B. \(A = 1\left( {\mu J} \right)\)
C. \(A = - 1\left( {J} \right)\)
D. \(A = 1\left( {J} \right)\)
-
Câu 22:
Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích \(q = {5.10^{ - 10}}\left( C \right)\) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công \(A = {2.10^{ - 9}}\left( J \right)\). Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tâm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là:
A. 100 (V/m)
B. 200 (V/m)
C. 250 (V/m)
D. 300 (V/m)
-
Câu 23:
UBC= 400 V; BC = 10 cm; α = 60o; tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại A khi đặt tại C điện tích 9.10-10C.
A. 9772 V/m.
B. 7072 V/m.
C. 9002 V/m.
D. 8072 V/m.
-
Câu 24:
UBC= 400 V; BC = 10 cm; α = 60o; tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ. Điện tích 10-9 C từ A đến C. Tính công của lực điện dịch chuyển q trên các đoạn AC.
A. 0J
B. 1,2J
C. 2,2J
D. 3J
-
Câu 25:
UBC= 400 V; BC = 10 cm; α = 60o; tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ. Điện tích 10-9 C từ A đến B, từ B đến C và từ C đến A. Tính công của lực điện dịch chuyển q trên các đoạn BC.
A. 4,5.10-7 J.
B. 5,55.10-7 J.
C. 4.10-7 J.
D. 4,25.10-7 J.
-
Câu 26:
UBC= 400 V; BC = 10 cm; α = 60o; tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ. Điện tích 10-9 C từ A đến B, từ B đến C và từ C đến A. Tính công của lực điện dịch chuyển q trên các đoạn AB.
A. -4.10-7J
B. -5.10-7J
C. -4,5.10-7J
D. -4,3.10-7J
-
Câu 27:
UBC= 400 V; BC = 10 cm; α = 60o; tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ. Tính cường độ điện trường E.
A. 9.103 V/m.
B. 7.103 V/m.
C. 6.103 V/m.
D. 8.103 V/m.
-
Câu 28:
UBC= 400 V; BC = 10 cm; α = 60o; tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ. Tính UBA
A. 500V
B. 400V
C. 600V
D. 700V
-
Câu 29:
UBC= 400 V; BC = 10 cm; α = 60o; tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ. Tính UAC
A. 2V
B. 0V
C. 1V
D. 1,5V
-
Câu 30:
Cho 3 bản kim loại A,B,C đặt song song có d1=5cm, d2= 8cm. Điện trường giữa các bản là điện trường đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn E1= 4.104 V/m, E2=5.104 V/m. Tính điện thế VC của bản C, chọn mốc điện thế tại A.
A. 60.104 V
B. 65.104V
C. 50.104V
D. 55.104V
-
Câu 31:
Cho 3 bản kim loại A,B,C đặt song song có d1=5cm, d2= 8cm. Điện trường giữa các bản là điện trường đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn \(E_1= 4.10 ^4 V/m, E_2=5.10^4 V/m\). Tính điện thế VB của bản B, chọn mốc điện thế tại A.
A. 20.104 V
B. 104 V
C. 3.104 V
D. 4.104 V
-
Câu 32:
Khi bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường, electron tăng tốc, động năng tăng thêm 250eV. Biết rằng 1eV=1,6.10–19J. Tìm UMN
A. −240V
B. −230V
C. −260V
D. −250V
-
Câu 33:
Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C. AC=4 cm, BC=3 cm và nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường hướng từ A → C và có độ lớn E = 5000V/m. Tính
A. -3,5.10-17(J)
B. -2,2.10-17(J)
C. -3,2.10-17(J)
D. -4,2.10-17(J)
-
Câu 34:
Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C. AC=4 cm, BC=3 cm và nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường hướng từ A → C và có độ lớn E = 5000V/m. Tính
A. -3,5.10-17(J)
B. -2,2.10-17(J)
C. -3,2.10-17(J)
D. -4,2.10-17(J)
-
Câu 35:
Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C. AC=4 cm, BC=3 cm và nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường hướng từ A → C và có độ lớn E = 5000V/m. Tính UAB
A. 200V
B. 300V
C. 400V
D. 500V
-
Câu 36:
Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C. AC=4 cm, BC=3 cm và nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường hướng từ A → C và có độ lớn E = 5000V/m. Tính UCB
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 37:
Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C. AC=4 cm, BC=3 cm và nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường hướng từ A → C và có độ lớn E = 5000V/m. Tính UAC
A. 100V
B. 300V
C. 200V
D. 400V
-
Câu 38:
Giữa hai điểm B và C cách nhau một đoạn 0,2 m có một điện trường đều với đường sức hướng từ B → C. Hiệu điện thế UBC=12V. Tìm công của lực điện khi một điện tích q=2.10–6 C đi từ B → C.
A. 25 μJ.
B. 24 μJ.
C. 23 μJ.
D. 26 μJ.
-
Câu 39:
Giữa hai điểm B và C cách nhau một đoạn 0,2 m có một điện trường đều với đường sức hướng từ B → C. Hiệu điện thế UBC=12V. Tìm cường độ điện trường giữa B cà C.
A. 60 V/m
B. 50 V/m
C. 40 V/m
D. 30 V/m
-
Câu 40:
Lực điện trường sinh công 9,6.10-18 J dịch chuyển electron (e= -1,6.10-19C; m=9,1.10−31kg.) dọc theo đường sức điện trường đi được quãng đường 0,6cm. Nếu đi thêm một đoạn 0,4cm nữa theo chiều như cũ thì công của lực điện trường là bao nhiêu. Giả sử ban đầu electron đang ở trạng thái đứng yên, tính vận tốc của electron ở cuối đoạn đường.
A. 4521473 m/s
B. 5631473 m/s
C. 4631473 m/s
D. 4331373 m/s
-
Câu 41:
Lực điện trường sinh công 9,6.10-18 J dịch chuyển electron (e= -1,6.10-19C; m=9,1.10−31 kg.) dọc theo đường sức điện trường đi được quãng đường 0,6cm. Nếu đi thêm một đoạn 0,4cm nữa theo chiều như cũ thì công của lực điện trường là bao nhiêu.
A. 2,6.10-17 J.
B. 1,6.10-17 J.
C. 3,6.10-17 J.
D. 4,6.10-17 J.
-
Câu 42:
Một electron di chuyển được môt đoạn 1 cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của một lực điện trong một điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m. Hãy xác định công của lực điện?
A. 2,6.10–18 J.
B. 1,6.10–18 J.
C. 3,6.10–18 J.
D. 2,5.10–18 J.
-
Câu 43:
Hai bản kim loại tích điện trái dấu đặt song song cách nhau 1cm. Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại là 120V. Lấy g=10m/s2, tính điện tích của một hạt bụi nhỏ khối lượng 0,1mg lơ lửng giữa hai bản kim.
A. 8,3.10-11C
B. 7,3.10-11C
C. 6,3.10-11C
D. 5,3.10-11C
-
Câu 44:
Một điện tích 1,2.10-2 C đặt tại bản dương của hai bản kim loại song song tích điện trái dấu nhau cách nhau 2cm. Tính công của lực điện trường dịch chuyển điện tích từ bản dương về bản âm và vận tốc của điện tích tại bản âm cho khối lượng của điện tích là 4,5.10-6g, cường độ điện trường giữa hai bản kim loại là 3000V/m.
A. 1,69.104 m/s.
B. 2,79.104 m/s.
C. 1,79.104 m/s.
D. 1,29.104 m/s.
-
Câu 45:
Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ:
A. Càng lớn nếu đoạn đường đi càng dài.
B. Phụ thuộc vào dạng quỹ đạo
C. Phụ thuộc vào vị trí các điểm M và N.
D. Chỉ phụ thuộc vào vị tí M
-
Câu 46:
Một proton nằm cách electron khoảng r= 0,5.10- 10m trong chân không. Vận tốc tối thiểu của proton để nó thoát khỏi sức hút của electron là:
A. \( {1,6.10^6}m/s\)
B. \( {10,24.10^6}m/s\)
C. \( {0,8.10^6}m/s\)
D. \( 3,2.10^6m/s\)
-
Câu 47:
Một quả cầu kim loại nhỏ khối lượng m = 1g, mang điện tích q = 5.10-6C, được treo vào sợi dây dài mảnh, khối lượng không đáng kể. Giữa hai bản kim loại song song tích điện trái dấu đặt thẳng đứng tại nơi có gia tốc g = 10m/s2. Lúc vật cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 450. Biết khoảng cách giữa hai tấm kim loại là d = 10cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại?
A. 100V
B. 200V
C. 300V
D. 400V
-
Câu 48:
Một êlectron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công \(9,6.10^{-18}J\). Đến N êlectron di chuyển tiếp 0,4cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên. Tính vận tốc của êlectron khi nó đến điểm P. Biết rằng, tại M, êlectron không có vận tốc đầu. Khối lượng của êlectron là \(9,1.10^{-31}kg\)
A. 2,93.10−6m/s
B. 3,93.10−6m/s
C. 4,93.10−6m/s
D. 5,93.10−6m/s
-
Câu 49:
Một quả cầu kim loại bán kính 4cm, tích điện dương. Để di chuyển điện tích q = 10-9C từ vô cùng đến điểm M cách mặt cầu đoạn 20cm, người ta cần thực hiện một công A’ = 5.10-7J. Điện thế trên mặt quả cầu do điện tích của quả cầu gây ra là bao nhiêu? Chọn mốc tính điện thế tại vô cùng bằng 0.
A. 500V
B. 600V
C. 3000V
D. 1500V
-
Câu 50:
Công cần thiết để hai hạt proton đến gần nhau 0,5m là bao nhiêu biết rằng lúc đầu chúng cách nhau 1m trong chân không?
A. 23,04.10-19J
B. -23,04.10-29J
C. 23,04.10-29J
D. -23,04.10-19J