Trắc nghiệm Công của lực điện – Điện thế - Hiệu điện thế Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 2cm là F. Nếu để chúng cách nhau 4cm thì lực tương tác giữa chúng là
A. 4F
B. 0,25F
C. 2F
D. 0,5F
-
Câu 2:
Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn d=0,2cm và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là U=200V. Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng ΔU = 30V. Lấy g=10m/s2
A. 0,09s
B. 0,06s
C. 0,18s
D. 0,052s
-
Câu 3:
Khi sét đánh xuống mặt đất thì có một lượng điện tích -30C di chuyển từ đám mây xuống mặt đất. Biết hiệu điện thế giữa mặt đất và đám mây là\({2.10^7}V\) . Năng lượng mà tia sét này truyền từ đám mây xuống mặt đất bằng:
A. \({6.10^9}V\)
B. \({6.10^8}V\)
C. \(0,{67.10^{ - 7}}J\)
D. \(0,{47.10^{ - 7}}J\)
-
Câu 4:
Hiệu điện thế giữa hai điểm bên ngoài và bên trong của một màng tế bào là -90mV, bề dày của màng tế bào là 10nm, thì điện trường (giả sử là đều) giữa màng tế bào có cường độ là:
A. \( {9.10^6}V/m\)
B. \( {8.10^6}V/m\)
C. \( {7.10^6}V/m\)
D. \( {6.10^6}V/m\)
-
Câu 5:
Trong Vật lí hạt nhân người ta hay dùng đơn vị năng lượng là eV. eV là năng lượng mà một electron thu được khi nó đi qua đoạn đường có hiệu điện thế 1V. Tính vận tốc của electron có năng lượng 0,1MeV:
A. \(v = 0,{87.10^8}m/s\)
B. \(v = 2,{17.10^8}m/s\)
C. \(v = 2,{87.10^8}m/s\)
D. \(v = 1,{87.10^8}m/s\)
-
Câu 6:
Một electron thả cho chuyển động không vận tốc ban đầu trong điện trường đều giữa hai mặt đẳng thế . Nó sẽ chuyển động:
A. Về phía mặt đẳng thế V1
B. Về phía mặt đẳng thế V2
C. Tùy cường độ điện trường mà nó có thể về V1 hay V2
D. Nó đứng yên
-
Câu 7:
Một electron được tăng tốc từ trạng thái đứng yên nhờ hiệu điện thế U=200V. Vận tốc cuối mà nó đạt được là:
A. \(6,{4.10^6}m/s\)
B. \( 8,{4.10^6}m/s\)
C. \(7,{8.10^6}m/s\)
D. \(3,{4.10^6}m/s\)
-
Câu 8:
Khi một electron chuyển động ngược hướng với vectơ cường độ điện trường thì:
A. Thế năng của nó tăng, điện thế của nó giảm
B. Thế năng giảm, điện thế tăng
C. Thế năng và điện thế đều giảm
D. Thế năng và điện thế đều tăng
-
Câu 9:
Một electron bay vào điện trường của một tụ điện phẳng theo phương song song cùng hướng với các đường sức điện trường với vận tốc ban đầu là\({8.10^6}m/s\) . Hiệu điện thế tụ phải có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu để electron không tới được bản đối diện
A. 50V
B. 91V
C. 45 V
D. 182V
-
Câu 10:
Electron chuyển động không vận tốc ban đầu từ A đến B trong một điện trường đều với \({U_{AB}} = 45,5V\)Tại B vận tốc của nó là:
A. \(3.10^6 {m/s}\)
B. \(2.10^6 {m/s}\)
C. \(4.10^6 {m/s}\)
D. \(5.10^6 {m/s}\)
-
Câu 11:
Một electron được phóng đi từ O với vận tốc ban đầu dọc theo đường sức của một điện trường đều cường độ cùng hướng điện trường. Quãng đường xa nhất mà nó di chuyển được trong điện trường cho tới khi vận tốc của nó bằng không có biểu thức:
A. \(\frac{{mv_0^2}}{{2\left| e \right|E}}\)
B. \(\frac{{2\left| e \right|E}}{{mv_0^2}}\)
C. \(\frac{{\left| e \right|Emv_0^2}}{2}\)
D. \(\frac{2}{{\left| e \right|Emv_0^2}}\)
-
Câu 12:
Một electron chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364 V/m. Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc \(3,{2.10^6}m/s\). Thời gian kể từ lúc xuất phát đến khi nó quay trở về điểm M là:
A. \(0,2\mu s\)
B. \(0,1\mu s\)
C. \(2\mu s\)
D. \(3\mu s\)
-
Câu 13:
Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng \({10^{ - 10}}kg\)lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy \(g = 10m/{s^2}\). Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electron và rơi xuống với gia tốc \(6m/{s^2}\). Tính số hạt electron mà hạt bụi đã mất:
A. 18000 hạt
B. 14000 hạt
C. 28000 hạt
D. 24000 hạt
-
Câu 14:
Hai bản kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 10cm có hiệu điện thế giữa hai bản là 100V. Một electron có vận tốc ban đầu \({5.10^6}m/s\) chuyển động dọc theo đường sức về bản âm. Tính gia tốc của nó. Biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực:
A. \(- 17,{6.10^{13}}m/{s^2}\)
B. \(17,{6.10^{13}}m/{s^2}\)
C. \(- 15,{5.10^{13}}m/{s^2}\)
D. \(15,{6.10^{13}}m/{s^2}\)
-
Câu 15:
Trong đèn hình của máy thu hình, các electron được tăng tốc bởi hiệu điện thế 25000V. Hỏi khi đập vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu, bỏ qua vận tốc ban đầu của nó:
A. \( 6,{4.10^7}m/s\)
B. \( 5,{4.10^7}m/s\)
C. \( 8,{4.10^7}m/s\)
D. \( 9,{4.10^7}m/s\)
-
Câu 16:
Một electron chuyển động dọc theo hướng đường sức của một điện trường đều có cường độ 100 V/m với vận tốc ban đầu là 300 km/s. Hỏi nó chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không:
A. 2,56cm
B. 2,56m
C. 5,56m
D. 3,56m
-
Câu 17:
Protôn được đặt vào điện trường đều \(E = 1,{7.10^6}V/m\) Tìm vận tốc của protôn sau khi đi được 20cm, biết vận tốc ban đầu bằng 0.
A. \(6,{06.10^6}m/s\)
B. \(8,{06.10^6}m/s\)
C. \(4,{03.10^6}m/s\)
D. \(2,{36.10^6}m/s\)
-
Câu 18:
Protôn được đặt vào điện trường đều \(E = 1,{7.10^6}V/m\)Tìm gia tốc của protôn? Biết \(m = 1,{673.10^{ - 27}}kg\)
A. \(1,{626.10^{14}}m/{s^2}\)
B. \(1,{226.10^{14}}m/{s^2}\)
C. \(3,{26.10^{14}}m/{s^2}\)
D. \(1,{3.10^{14}}m/{s^2}\)
-
Câu 19:
: Một electron được thả không vận tốc đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1cm. Tính vận tốc của electron khi nó đập vào bản dương?
A. \(1,{875.10^6}m/s\)
B. \(3,{75.10^6}m/s\)
C. \(1,{75.10^6}m/s\)
D. \(4{.10^6}m/s\)
-
Câu 20:
Một protôn bay theo phương của đường sức điện. Lúc proton ở điểm A thì vận tốc của nó là \(2,{5.10^4}m/s\). Khi bay đến B vận tốc của protôn bằng 0. Điện thế tại A bằng 500 V. Hỏi điện thế tại B? Cho biết protôn có khối lượng \(1,{67.10^{ - 27}}kg\), có điện tích \(1,{6.10^{ - 19}}C\)
A. 505,5 V.
B. 478,3 V.
C. 433,3 V.
D. 503,3 V.
-
Câu 21:
Một electron chuyển động dọc theo chiều đường sức của một điện trường đều có cường độ 364 V/m. Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc . Hỏi sau bao lâu kể từ lúc xuất phát trở về điểm M?
A. \({10^{ - 8}}s\)
B. \({10^{ - 6}}s\)
C. \(5.{10^{ - 8}}s\)
D. \({10^{ - 7}}s\)
-
Câu 22:
Một electron chuyển động dọc theo chiều đường sức của một điện trường đều có cường độ 364 V/m. Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc . Hỏi electron đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng 0?
A. 10cm
B. 8cm
C. 6cm
D. 5cm
-
Câu 23:
Một chuyển động với vận tốc ban đầu dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 10 cm thì dừng lại. Tính cường độ điện trường:
A. \(2,{84.10^{ - 3}}V/m\)
B. \(1,{24.10^{ - 3}}V/m\)
C. \(3,{02.10^{ - 3}}V/m\)
D. \(5,{84.10^{ - 3}}V/m\)
-
Câu 24:
Một chuyển động với vận tốc ban đầu dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 10 cm thì dừng lại. Tính gia tốc của e
A. \( {3.10^8}m/{s^2}\)
B. \( - {3.10^8}m/{s^2}\)
C. \( - {5.10^8}m/{s^2}\)
D. \({5.10^8}m/{s^2}\)
-
Câu 25:
Một có vận tốc ban đầu\({v_0} = {3.10^6}m/sa\) chuyển động dọc theo chiều đường sức của một điện trường có cường độ điện trường\(E = 1250V/m\) . Quãng đường electron đi được kể từ lúc ban đầu đến lúc dừng lại là?
A. 1cm
B. 2cm
C. 3cm
D. 4cm
-
Câu 26:
Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một electron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữa hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của electron là:
A. Đường thẳng song song với các đường sức điện.
B. Đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
C. Một phần của đường hypebol.
D. Một phần của đường parabol.
-
Câu 27:
Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bằng bao nhiêu:
A. \(3,{2.10^6}m/s\)
B. \(4,{2.10^6}m/s\)
C. \(1,{2.10^6}m/s\)
D. \(2,{2.10^6}m/s\)
-
Câu 28:
Hai tấm kim loại song song, cách nhau 4 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích \(q = {5.10^{ - 10}}\left( C \right)\)di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công \(A = {2.10^{ - 8}}\left( J \right)\). Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là:
A. 2000V
B. 3200V
C. 2500V
D. 1000V
-
Câu 29:
Một điện trường đều cường độ 1000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết \(AB = 6cm,\,\,AC = 8cm\) . Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA:
A. 1800 V
B. 18 V
C. 360 V
D. 180 V
-
Câu 30:
Một điện trường đều cường độ 1000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết \(AB = 6cm,\,\,AC = 8cm\) . Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA:
A. 36V
B. 56V
C. 360V
D. 560V
-
Câu 31:
Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết \(AB = 6cm,\,\,AC = 8cm\). Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AC:
A. 56V
B. 128V
C. 256V
D. 180V
-
Câu 32:
Giả thiết rằng một tia sét có điện tích q=25C được phóng từ đám mây dông xuống mặt đất, khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất \(U = 1,{4.10^8}V\). Năng lượng của tia sét này có thể làm bao nhiêu kilogam nước ở bốc thành hơi ở , biết nhiệt hóa hơi của nước bằng \(2,{3.10^6}J/kg\)
A. 1120kg
B. 1521 kg
C. 2172 kg
D. 2247kg
-
Câu 33:
Một proton mang điện tích \( + 1,{6.10^{ - 19}}C\) chuyển động dọc theo phương của đường sức một điện trường đều. Khi nó đi được quãng đường 10 cm thì lực điện thực hiện một công là \( + 3,{2.10^{ - 20}}J\) . Tính cường độ điện trường đều này:
A. 2V/m
B. 2,6V/m
C. 3V/m
D. 3,5V/m
-
Câu 34:
Một proton mang điện tích \( + 1,{6.10^{ - 19}}C\) chuyển động dọc theo phương của đường sức một điện trường đều. Khi nó đi được quãng đường 2,5cm thì lực điện thực hiện một công là \( + 1,{6.10^{ - 20}}J\) . Tính cường độ điện trường đều này:
A. 2V/m
B. 3V/m
C. 6V/m
D. 4V/m
-
Câu 35:
Một hạt bụi khối lượng 2g mang điện tích nằm yên cân bằng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang tích điện trái dấu có độ lớn bằng nhau. Khoảng cách giữa hai bản là 3cm, lấy . Tính hiệu điện thế giữa hai bản kim loại phẳng trên:
A. 600V
B. 200V
C. 6000V
D. 2000V
-
Câu 36:
Một hạt bụi khối lượng 1g mang điện tích nằm yên cân bằng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang tích điện trái dấu có độ lớn bằng nhau. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm, lấy . Tính hiệu điện thế giữa hai bản kim loại phẳng trên:
A. 20V
B. 200V
C. 2000V
D. 20000V
-
Câu 37:
Xét 3 điểm A, B, C ở 3 đỉnh của tam giác vuông như hình vẽ, \(\widehat A = 60^\circ ,\,\,BC = 6cm,\,\,{U_{BC}} = 120V\) Hiệu điện thế UBA có giá trị là:
A. 120V
B. 0
C. \(60\sqrt 3 V;\,\,60V\)
D. \(-60\sqrt 3 V;\,\,60V\)
-
Câu 38:
: Xét 3 điểm A, B, C ở 3 đỉnh của tam giác vuông như hình vẽ, \(\widehat A = 60^\circ ,\,\,BC = 6cm,\,\,{U_{BC}} = 120V\) . Hiệu điện thế UAC có giá trị là:
A. 120V
B. 0
C. 60V
D. 240V
-
Câu 39:
Một điện trường đều E=400V/m . Tính công của lực điện trường trên di chuyển điện tích \(q = 20nC\) trên quỹ đạo ABC với ABC là tam giác đều cạnh như hình vẽ:
A. \(4. {10^{ - 8}}J\)
B. \(-4. {10^{ - 8}}J\)
C. \(-1,{5.10^{ - 7}}J\)
D. \(x = {-b \pm \sqrt{b^2-4ac} \over 2a}\)\(1,{5.10^{ - 7}}J\)
-
Câu 40:
Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g=10m/s2 . Tính số electron dư ở hạt bụi:
A. 3000 hạt
B. 1500 hạt
C. 2000 hạt
D. 3200 hạt
-
Câu 41:
Một giọt thủy ngân hình cầu bán kính 1mm tích điện đặt trong không khí. Tính cường độ điện trường và điện thế của giọt thủy ngân trên bề mặt giọt thủy ngân:
A. 3200 V/m; 2,88V
B. 2880 V/m; 2,88V
C. . 3200 V/m; 3,2V
D. 2880 V/m; 3,45V
-
Câu 42:
Giữa hai điểm M và N có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích\(q = 3\mu C\) thu được năng lượng \({15.10^{ - 4}}J\) khi đi từ M đến N:
A. 300V
B. 500V
C. 1500V
D. 1000V
-
Câu 43:
Giữa hai điểm M và N có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích\(q = 2\mu C\) thu được năng lượng \({6.10^{ - 4}}J\)khi đi từ M đến N:
A. 300V
B. 200V
C. 100V
D. 150V
-
Câu 44:
Độ lớn điện tích q là bao nhiêu. Biết công của lực điện trường làm di chuyển điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế 16000V là 8J.
A. \(5, {5.10^{ - 4}}C\)
B. \( 8,{5.10^{ - 4}}C\)
C. \( 1,{5.10^{ - 4}}C\)
D. \( {5.10^{ - 4}}C\)
-
Câu 45:
Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế 4000V là 2J. Tính độ lớn điện tích đó:
A. \({5.10^{ - 4}}C\)
B. \({4.10^{ - 4}}C\)
C. \({3.10^{ - 4}}C\)
D. \({2.10^{ - 4}}C\)
-
Câu 46:
Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 8cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 10V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron nhận được một năng lượng bằng bao nhiêu:
A. \({16.10^{ - 19}}J\)
B. \({15.10^{ - 19}}J\)
C. \({16.10^{ - 18}}J\)
D. \({15.10^{ - 18}}J\)
-
Câu 47:
Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 20V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron nhận được một năng lượng bằng bao nhiêu:
A. \(3,{2.10^{ - 18}}J\)
B. \(4,{5.10^{ - 18}}J\)
C. \({6.10^{ - 18}}J\)
D. \({7.10^{ - 18}}J\)
-
Câu 48:
Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Tính cường độ điện trường và cho biết đặc điểm điện trường, dạng đường sức điện trường giữa hai tấm kim loại:
A. Điện trường biến đổi, đường sức là đường cong, E=1200V/m
B. Điện trường biến đổi tăng dần, đường sức là đường tròn, E=800V/m
C. Điện trường đều, đường sức là đường thẳng E=1200V/m
D. Điện trường đều, đường sức là đường thẳng,E=1000V/m
-
Câu 49:
Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07V. Màng tế bào dày 8nm. Cường độ điện trường trong màng tế bào này là:
A. \(8,{75.10^6}V/m\)
B. \(8,{68.10^6}V/m\)
C. \(6,{75.10^6}V/m\)
D. \(7,{85.10^6}V/m\)
-
Câu 50:
: Một điện tích điểm chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC, nằm trong điện trường đều có cường độ 5000 V/m có đường sức điện trường song song với cạnh BC có chiều từ C đến B. Biết cạnh tam giác bằng 10cm, tìm công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn gấp khúc BAC:
A. \({8.10^{ - 4}}J\)
B. \( - {8.10^{ - 4}}J\)
C. \( - {5.10^{ - 4}}J\)
D. \({5.10^{ - 4}}J\)