Trắc nghiệm Cơ cấu nền kinh tế Địa Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Theo em cơ cấu lãnh thổ là kết quả của
A. Sự phân hóa về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ.
B. Quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
C. Khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.
D. Sự phân bố dân cư theo lãnh thổ.
-
Câu 2:
Theo em trong các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế, bộ phận nào có vai trò quan trọng nhất?
A. Cơ cấu kinh tế.
B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
C. Cơ cấu lãnh thổ.
D. Các đặc khu, vùng kinh tế.
-
Câu 3:
Theo em cơ cấu kinh tế phân theo lãnh thổ là kết quả của
A. Sự phân hóa khí hậu, nguồn nước theo lãnh thổ.
B. Quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
C. Khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.
D. Sự phân bố tài nguyên theo lãnh thổ.
-
Câu 4:
Theo em căn cứ theo phạm vi lãnh thổ các nguồn vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ các nước khác ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước, được gọi là
A. Nguồn lực tự nhiên.
B. Nguồn lực xã hội.
C. Nguồn lực từ bên trong.
D. Nguồn lực từ bên ngoài.
-
Câu 5:
Theo em cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
A. Tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ cao.
B. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp còn tương đối lớn.
C. Tỉ trọng các ngành tương đương nhau.
D. Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng cao nhất.
-
Câu 6:
Theo em đặc diểm nào sau đây thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo khu vực của các nước đang phát triển?
A. Tỉ trọng nông nghiệp còn cao mặc dù tỉ trọng công nghiệp đã tăng.
B. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng rất cao.
C. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp có xu hướng tăng.
D. Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng có xu hướng giảm.
-
Câu 7:
Theo em đặc diểm nào sau đây thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo khu vực của các nước phát triển?
A. Ngành nông - lâm - ngư nghiệp còn chiếm tỉ trọng lớn.
B. Tỉ trọng các ngành trong cơ cấu kinh tế tương đương nhau.
C. Ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao.
D. Ngành công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất.
-
Câu 8:
Theo em tổng thể các yếu tố trong và ngoài nước có khả năng khai thác nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định được gọi là
A. nguồn lực.
B. nguồn nhân lực.
C. các điều kiện phát triển.
D. các nhân tố ảnh hưởng.
-
Câu 9:
Theo em cơ cấu ngành kinh tế của các nước đang phát triển có đặc điểm là
A. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp rất cao.
B. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp có xu hướng tăng.
C. Tỉ trọng nông nghiệp còn chiếm tỉ lệ cao mặc dù công nghiệp, dịch vụ đã tăng.
D. Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng có xu hướng giảm.
-
Câu 10:
Theo em cơ cấu lãnh thổ là kết quả của
A. Sự phân hóa về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ.
B. Quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
C. Khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.
D. Sự phân bố dân cư theo lãnh thổ.
-
Câu 11:
Theo em cơ cấu thành phần kinh tế đng diễn ra theo hướng.
A. Tăng cường vai trò kinh tế Nhà nước, hạn chế sự phát triển kinh tế ngoài Nhà nước.
B. Phát huy nhiều hình thức sở hữu, nhiều hình thức kinh doanh.
C. Hạn chế sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
D. Tập trung cho khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, coi nhẹ khu vực kinh tế trong nước.
-
Câu 12:
Theo em cơ cấu kinh tế được hình thành dựa trên chế độ sở hữu là
A. Cơ cấu lãnh thổ.
B. Cơ cấu nhanh và thành phần kinh tế.
C. Cơ cấu thành phần kinh tế.
D. Cơ cấu nhanh kinh tế.
-
Câu 13:
Theo em cơ cấu nghành kinh tế của các nhóm nước và thế giới đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. Giảm tỉ trọng nghành nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng nghành công nghiệp – xây dựng.
B. Tăng tỉ trọng nhanh nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng nhanh dịch vụ.
C. Giữ nguyên tỉ trọng nhanh nông – lâm – ngư nghiệp, thay đổi tỉ trọng nhanh công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
D. Giảm tỉ trọng nhanh nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng nghành dịch vụ.
-
Câu 14:
Theo em cơ cấu nghành kinh tế của các nước đang phát triển có đặc điểm là
A. Tỉ trọng nghành nông – lâm – ngư nghiệp rất cao.
B. Tỉ trọng nghành nông – lâm – ngư nghiệp có xu hướng giảm nhanh.
C. Tỉ trọng các nghành tương đương nhau.
D. Tỉ trọng nghành nông – lâm – ngư nghiệp rất thấp.
-
Câu 15:
Theo em cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
A. Tỉ trọng nghành nông - lâm – ngư nghiệp rất nhỏ, tỉ trọng nghành dịch vụ rất cao.
B. Tỉ trọng nghành nông - lâm – ngư nghiệp còn tương đối nhỏ.
C. Tỉ trọng các nghành tương đương nhau.
D. Tỉ trọng nghành công nghiệp – xây dựng cao nhất.
-
Câu 16:
Theo em đặc điểm nào dưới đây đúng với cơ cấu nghành kinh tế ?
A. Ổn định về tỉ trọng giữa các nghành.
B. Thay đổi phù hợp với trình độ phát triển sản xuất.
C. Giống nhau giữa các nước, nhóm nước.
D. Không phản ánh được trình độ phát triển của các quốc gia.
-
Câu 17:
Theo em bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu nền kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là
A. Cơ cấu nghành kinh tế.
B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
C. Cơ cấu lãnh thổ.
D. Cơ cấu lao động.
-
Câu 18:
Theo em cơ cấu nền kinh tế bao gồm:
A. Nông – lâm - ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng dịch vụ.
B. Cơ cấu nghành kinh tế, cơ cấu lao động, cơ cấu vốn đầu tư.
C. Cơ cấu nghành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.
D. Cơ cấu nghành kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.
-
Câu 19:
Theo em để nhanh chóng thoát khỏi tụt hậu, các nước đang phát triển phải
A. Khai thác triệt để các nguồn nhân lực của đất nước.
B. Sử dụng hợp lí các nguồn lực có sẵn kết hợp với nguồn lực từ bên ngoài.
C. Dựa hoàn toàn vào các nguồn lực bên ngoài.
D. Sử dụng các nguồn lực bên trong, không sử dụng các nguồn lực từ bên ngoài.
-
Câu 20:
Theo em nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài
A. Luôn đối nghịch nhau.
B. Luôn hợp tác, hỗ trợ, bổ sung cho nhau.
C. Luôn đứng độc lập, không có sự hợp tác.
D. Chỉ hợp tác với nhau ở một số khía cạnh.
-
Câu 21:
Theo em nguồn lực bên ngoài có vai trò
A. Quan trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước.
B. Quyết định cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước.
C. Rất ít tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước.
D. To lớn, góp phần quyết định cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước.
-
Câu 22:
Theo em nguồn lực bên trong có vai trò
A. Quan trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước.
B. Quyết định cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước.
C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước.
D. ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước.
-
Câu 23:
Theo em nguồn vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ các nước khác ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước, được gọi là
A. Nguồn lực tự nhiên.
B. Nguồn lực tự nhiên – xã hội.
C. Nguồn lực từ bên trong.
D. Nguồn lực từ bên ngoài.
-
Câu 24:
Theo em tất cả các yếu tố ở bên trong của một đất nước, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước đó, được gọi là
A. Nguồn lực tự nhiên.
B. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
C. Nguồn lực bên trong.
D. Nguồn lực bên ngoài.
-
Câu 25:
Theo em ý nào không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên ?
A. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
B. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ phát triển kinh tế.
C. Quyết định sự phát triển của nền kinh tế và xã hội loài người.
D. Sự giâu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển.
-
Câu 26:
Theo em nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước là
A. Khoa học – kĩ thuật và công nghệ.
B. Vốn.
C. Thì trường tiêu thụ.
D. Con người.
-
Câu 27:
Theo em nguồn lực tài nguyên thiên nhiên được coi là nhân tố
A. Cần thiết cho quá trình sản xuất.
B. Quyết định tới việc sử dụng các nguồn lực khác.
C. Tạo khả năng ban đầu cho các hoạt động sản xuất.
D. Ít ảnh hưởng tới quá trình sản xuất.
-
Câu 28:
Theo em căn cứ vào nguồn gốc, nguồn lực được phân thành :
A. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
B. Điều kiện tự nhiên, dân cư và kinh tế.
C. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.
D. Điều kiện tự nhiên, nhân văn, hỗn hợp.
-
Câu 29:
Theo em trong xu thế hội nhập của nền kinh tế thế giới, nguồn lực có tính chất định hướng phát triển có lợi nhất trong việc xây dựng các mối quan hệ giữa các quốc gia là
A. Tài nguyên thiên nhiên.
B. Vốn.
C. Vị trí địa lí.
D. Thị trường.
-
Câu 30:
Theo em nhân tố nào sau đây là căn cứ để phân loại nguồn lực.
A. Vai trò.
B. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.
C. Mức độ ảnh hưởng.
D. Thời gian.
-
Câu 31:
Theo em thì nguồn lực là
A. Tổng thể các yếu tố trong và ngoài nước có khả năng khai thác nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định.
B. Các điều kiện tự nhiên nhưng không thể khai thác để phục vụ cho sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.
C. Các điều kiện kinh tế - xã hội ở dưới dạng tiềm năng.
D. Các tác động từ bên ngoài không có sức ảnh hưởng đến sự phát triển của một lãnh thổ nhất định.
-
Câu 32:
Nguồn lực nào dưới đây có vai trò quyết định đối với sự phát triển nền kinh tế nước ta?
A. Nguồn vốn, thị trường trong và ngoài nước.
B. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế.
C. Vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên.
D. Dân cư và chất lượng nguồn lao động.
-
Câu 33:
Sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế chủ yếu dựa vào nguồn lực nào dưới đây?
A. Vị trí địa lí.
B. Tài nguyên thiên nhiên.
C. Chính sách và xu thế phát triển.
D. Thị trường quốc tế.
-
Câu 34:
Cho bảng số liệu
Cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là:
A. Tỉ trọng ngành nông - lâm – ngư nghiệp rất nhỏ, tỉ trọng ngành dịch vụ rất cao.
B. Tỉ trọng ngành nông - lâm – ngư nghiệp còn tương đối nhỏ.
C. Tỉ trọng các ngành tương đương nhau.
D. Tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng cao nhất.
-
Câu 35:
Sự phát triển nền kinh tế nước ta từ những năm đổi mới đến nay đã khẳng định vai trò của nguồn lực:
A. Vị trí địa lí.
B. Dân cư và nguồn lao động.
C. Vốn, thị trường.
D. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế.
-
Câu 36:
Nguồn lực góp phần mở rộng khả năng khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác là:
A. Vốn.
B. Dân cư và nguồn lao động.
C. Đường lối chính sách.
D. Khoa học và công nghệ.
-
Câu 37:
Nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước là
A. Khoa học – kĩ thuật và công nghệ.
B. Vốn.
C. Thì trường tiêu thụ.
D. Con người.
-
Câu 38:
Đặc điểm nào dưới đây đúng với cơ cấu ngành kinh tế ?
A. Ổn định về tỉ trọng giữa các ngành.
B. Thay đổi phù hợp với trình độ phát triển sản xuất.
C. Giống nhau giữa các nước, nhóm nước.
D. Không phản ánh được trình độ phát triển của các quốc gia.
-
Câu 39:
Ý nào không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên ?
A. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
B. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ phát triển kinh tế.
C. Là điều kiện quyết định sự phát triển nền sản xuất.
D. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển.
-
Câu 40:
Sự phân chia thành các nguồn lực bên trong và bên ngoài là dựa vào:
A. Nguồn gốc.
B. Tính chất tác động của nguồn lực.
C. Phạm vi lãnh thổ.
D. Chính sách và xu thế phát triển.
-
Câu 41:
Cơ cấu lãnh thổ là kết quả của
A. Sự phân hóa về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ.
B. Quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
C. Khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.
D. Sự phân bố dân cư theo lãnh thổ.
-
Câu 42:
Cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
A. Tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ cao.
B. Tỉ trọng ngành nông - lâm – ngư nghiệp còn tương đối lớn.
C. Tỉ trọng các ngành tương đương nhau.
D. Tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng cao nhất.
-
Câu 43:
Cơ cấu ngành kinh tế của các nước đang phát triển có đặc điểm là
A. Tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp rất cao.
B. Tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp có xu hướng tăng.
C. Tỉ trọng nông nghiệp còn chiếm tỉ lệ cao mặc dù tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ đã tăng.
D. Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng có xu hướng giảm.
-
Câu 44:
Nguồn vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ các nước khác ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước, được gọi là
A. Nguồn lực tự nhiên.
B. Nguồn lực tự nhiên – xã hội.
C. Nguồn lực từ bên trong.
D. Nguồn lực từ bên ngoài.
-
Câu 45:
Trong xu thế mở cửa nền kinh tế, nguồn lực có vai trò tạo điều kiện thuận lợi hay khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận hay cùng phát triển giữa các vùng trong một nước, giữa các quốc gia với nhau là
A. tài nguyên thiên nhiên.
B. vốn.
C. thị trường.
D. vị trí địa lí.
-
Câu 46:
Nguồn lực là
A. Tổng thể các yếu tố trong và ngoài nước có khả năng khai thác nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định.
B. Các điều kiện tự nhiên nhưng không thể khai thác để phục vụ cho sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.
C. Các điều kiện kinh tế - xã hội ở dưới dạng tiềm năng.
D. Các tác động từ bên ngoài không có sức ảnh hưởng đến sự phát triển của một lãnh thổ nhất định.