Trắc nghiệm Cơ cấu nền kinh tế Địa Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Sản xuất công nghiệp có tính chất hai giai đoạn cơ bản được cho là do yếu tố nào dưới đây?
A. Trình độ sản xuất
B. Đối tượng lao động
C. Máy móc, công nghiệp
D. Trình độ lao động
-
Câu 2:
Vì sao ở các nước đang phát triển châu Á, trong đó có Việt Nam, cơ bản được cho phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung?
A. Đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội cao
B. Có nguồn lao động dồi dào, trình độ cao
C. Có nhiều ngành nghề thủ công truyền thống
D. Có nguồn tài nguyên khoang sản phong phú
-
Câu 3:
Vì sao ngành công nghiệp dệt – may, da – giày cơ bản được cho thường phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào?
A. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có trình độ
B. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có chuyên môn sâu
C. Ngành này sử dụng nhiều lao động nhưng không đòi hỏi trình độ công nghệ
D. Sản phẩm của ngành này phục vụ ngay cho người lao động
-
Câu 4:
Vì sao sự phát triển của ngành hóa chất cơ bản được cho lại tạo điều kiện sử dụng các tài nguyên thiên nhiên tiết kiệm và hợp lý hơn?
A. Có thể sản xuất được nhiều sản phẩm mới chưa từng có trong tự nhiên.
B. Có khả năng tận dụng được những phế liệu của ngành khác.
C. Nguồn nguyên liệu cho ngành hóa chất rất đa dạng.
D. Sản phẩm của ngành hóa chất rất đa dạng.
-
Câu 5:
Nhân tố nào dưới đây cơ bản được cho là quan trọng nhất làm thay đổi việc khai tthác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp?
A. Tiến bộ khoa học kĩ thuật
B. Chính sách phát triển
C. Dân cư và lao động chất lượng
D. Mở rộng thị trường quốc tế
-
Câu 6:
Cần phải xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lý, đa dạng hoá sản xuất cơ bản được cho vì
A. Sản xuất nông nghiệp mang tính vụ mùa.
B. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc điều kiện tự nhiên.
C. Nông nghiệp là ngành không thể thay thế được .
D. Nông nghiệp đã và đang trở thành ngành sản xuất hàng hoá.
-
Câu 7:
Nguyên nhân quan trọng nhất khiến ngành nông nghiệp ở các nước đông dân như Ấn Độ, Trung Quốc có vai trò chiến lược hàng đầu cơ bản được cho là do:
A. Chính sách, chiến lược phát triển nông nghiệp.
B. Giá trị xuất khẩu thu ngoại tệ lớn.
C. Đảm bảo an ninh lương thực trong nước.
D. Giải quyết việc làm cho nhiều lao động.
-
Câu 8:
Nguyên nhân quan trọng nhất khiến bình quân lương thực theo đầu người của Ấn Độ thấp cơ bản được cho là do:
A. Sản lượng lương thực ở Ấn Độ thấp.
B. Ấn Độ là một cường quốc dân số.
C. Năng suất lương thực ở Ấn Độ không cao.
D. Ấn Độ không chú trọng đến ngành nông nghiệp.
-
Câu 9:
Nguyên nhân nào dưới đây cơ bản được cho là nguyên nhân quan trọng nhất khiến sản lượng lương thực của Trung Quốc cao nhất thế giới?
A. Số dân hoạt động trong ngành nông nghiệp đông nhất thế giới.
B. Quỹ đất dành cho sản xuất lương thực lớn nhất thế giới.
C. Năng suất các loại cây lương thực (ngô, gạo, lúa mì) cao nhất thế giới.
D. Điều kiện tự nhiên và áp dụng thành tựu trong cải cách nông nghiệp.
-
Câu 10:
Nguyên nhân nào dưới đây cơ bản được cho đã khiến cho ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh trong những năm gần đây?
A. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên còn nhiều nhưng khó đánh bắt.
B. Thiên tai ngày càng nhiều nên không thể đánh bắt được thủy sản xa bờ.
C. Đáp ứng tốt nhu cầu của con người và chủ động nguyên liệu cho chế biến.
D. Nuôi, trồng thủy sản không phải đầu tư ban đầu nhưng hiệu kinh tế quả cao.
-
Câu 11:
Nguyên nhân quan trọng nhất khiến tài nguyên rừng trên thế giới bị suy giảm nghiêm trọng cơ bản được cho là do:
A. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp của con người và khai thác rừng trái phép
B. Các hoạt động chăm sóc, bảo vệ và trồng rừng còn hạn chế ở nhiều nước
C. Chiến tranh vẫn đang xảy ra ở các nước có nhiều tài nguyên rừng
D. Các thiên tai tự nhiên (động đất, cháy rừng,…) xuất hiện ngày càng nhiều
-
Câu 12:
Tại sao lượng lương thực xuất khẩu hằng năm trên thế giới cơ bản được cho chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng sản lượng lương thực?
A. Nhu cầu tiêu thụ không cao
B. Giá thành sản xuất chưa phù hợp
C. Các nước sản xuất lớn thường có dân số đông
D. Chất lượng sản phẩm chưa cao
-
Câu 13:
Vì sao ở các nước đang phát triển việc đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp cơ bản được cho là nhiệm vụ hàng đầu?
A. Nông nghiệp sử dụng nhiều lao động nên giải quyết nhiều việc làm
B. Nông nghiệp là cơ sở để thực hiện công nghiệp hoá và hiện đại hoá
C. Các nước này đông dân, nhu cầu lương thực lớn
D. Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển hơn là các ngành khác
-
Câu 14:
Vì sao ở các nước đang phát triển chăn nuôi cơ bản được cho là còn chiếm tỉ trọng nhỏ?
A. Cơ sở thức ăn không ổn định
B. Cơ sở vật chất còn lạc hậu
C. Dịch vụ thú y, giống còn hạn chế
D. Công nghiệp chế biến chưa phát triển
-
Câu 15:
Khí hậu cơ bản được cho có ảnh hưởng lớn nhất tới khía cạnh nào của sản xuất nông nghiệp?
A. Xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thời vụ,…
B. Quy mô sản xuất nông nghiệp.
C. Đầu tư cơ sở vật chât cho sản xuất nông nghiệp.
D. Các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp.
-
Câu 16:
Sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế cơ bản được cho dựa vào nguồn lực nào dưới đây?
A. Vị trí địa lí
B. Tài nguyên thiên nhiên
C. Chính sách và xu thế phát triển
D. Thị trường quốc tế
-
Câu 17:
Một quốc gia có giá trị nhập khẩu là 2019 tỉ USD, cán cân xuất nhập khẩu là 9 tỉ USD. Vậy, giá trị xuất khẩu cơ bản được cho là:
A. - 2010 tỉ USD
B. 2010 tỉ USD
C. 2028 tỉ USD
D. - 2028 tỉ USD
-
Câu 18:
Vì sao ngành hàng không cơ bản được cho có khối lượng vận chuyển hàng hóa nhỏ nhất?
A. Tốc độ chậm, thiếu an toàn.
B. Cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp.
C. Không cơ động, chi phí đầu tư lớn.
D. Chỉ vận chuyển được chất lỏng.
-
Câu 19:
Tại sao các hoạt động thương mại cơ bản được cho có tác dụng điều tiết sản xuất?
A. Trong sản xuất hàng hóa mọi sản phẩm đều đem ra trao đổi trên thị trường
B. Là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng
C. Luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua
D. Tạo ra tập quán tiêu dùng mới và mở rộng thị trường
-
Câu 20:
Nhân tố nào dưới đây cơ bản được cho ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu dịch vụ?
A. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.
B. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.
C. Quy mô, cơ cấu dân số.
D. Mức sống và thu nhập thực tế.
-
Câu 21:
Quốc gia nào sau đây cơ bản được cho có chiều dài đường sắt dài nhất thế giới?
A. Hoa Kỳ
B. Nhật Bản
C. Liên Bang Nga
D. Trung Quốc
-
Câu 22:
Phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới cơ bản được cho tập trung chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?
A. Ven bờ tây Thái Bình Dương
B. Bờ đông Thái Bình Dương
C. Hai bờ Đại Tây Dương
D. Phía nam Ấn Độ Dương
-
Câu 23:
Vì sao hoạt động thương mại cơ bản được cho có vai trò hướng dẫn tiêu dùng?
A. Luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua
B. Tạo ra tập quán tiêu dùng mới
C. Mọi sản phẩm đều đem ra trao đổi trên thị trường
D. Là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng
-
Câu 24:
Quốc gia nào cơ bản được cho có cây cầu dài nhất thế giới trong các quốc gia dưới đây?
A. Hoa Kì
B. Nhật Bản
C. Pháp
D. Việt Nam
-
Câu 25:
Nhân tố nào dưới đây cơ bản được cho có ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển, cũng như sự phân bố ngành giao thông vận tải?
A. Vị trí địa lí và điều kiện địa hình
B. Sự phân bố các điểm dân cư
C. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn
D. Sự phát triển, phân bố các ngành kinh tế
-
Câu 26:
Khi lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải, cơ bản được cho cần chú ý tới các nhân tố nào dưới đây?
A. Nguồn vốn đầu tư
B. Điều kiện tự nhiên
C. Điều kiện kĩ thuật
D. Dân cư, lao động
-
Câu 27:
Để đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội ở miền núi thì cơ sở hạ tầng nào dưới đây cơ bản được cho phải được ưu tiên hàng đầu?
A. Xây dựng mạnh mạng lưới y tế, giáo dục
B. Cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm
C. Phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải
D. Mở rộng diện tích trồng rừng, cây công nghiệp
-
Câu 28:
Đối với việc hình thành các điểm du lịch, đâu cơ bản được cho là yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng nhất?
A. Trình độ phát triển kinh tế
B. Cơ sở vật chất, hạ tầng
C. Sự phân bố tài nguyên du lịch
D. Sự phân bố các điểm dân cư
-
Câu 29:
Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán cơ bản được cho có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?
A. Tổ chức các hoạt động dịch vụ
B. Hiệu quả ngành dịch vụ
C. Trình độ phát triển ngành dịch vụ
D. Mức độ tập trung ngành dịch vụ
-
Câu 30:
Nước nào dưới đây cơ bản được cho có phát thải khí nhà kính lớn nhất trên thế giới hiện nay?
A. Nhật Bản
B. Hoa Kì
C. CHLB Đức
D. Trung Quốc
-
Câu 31:
Ngành vận tải nào dưới đây cơ bản được cho đã chiếm tỉ trọng vận chuyển hàng hóa lớn nhất nước ta hiện nay?
A. Đường biển
B. Đường sông
C. Đường sắt
D. Đường ô tô
-
Câu 32:
Loại phương tiện vận tải nào dưới đây cơ bản đã được sử dụng như là phương tiện vận tải phối hợp, hỗ trợ nhiều loại hình giao thông vận tải khác?
A. Đường hàng không
B. Đường sắt
C. Đường ô tô
D. Đường thủy
-
Câu 33:
Tại sao các ngành công nghiệp nhẹ cơ bản được cho thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển?
A. Đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao
B. Phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển
C. Đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa
D. Do sự phân công lao động quốc tế
-
Câu 34:
Vì sao ngành công nghiệp cơ khí cơ bản đã được xem là quả tim của công nghiệp nặng?
A. Cung cấp các công cụ, thiết bị, máy động lực cho tất cả các ngành kinh tế.
B. Cung cấp nguyên nhiên liệu cho tất cả các ngành kinh tế.
C. Có giá trị xuất khẩu và mang lại ngoại tệ ngày càng cao.
D. Tạo được công ăn việc làm cho phần lớn người lao động.
-
Câu 35:
Đâu cơ bản được cho không phải nguyên nhân khiến cho ngành công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển?
A. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn vì có dân số đông.
B. Có trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
D. Có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công.
-
Câu 36:
Nhân tố nào dưới đây cơ bản được cho có tác động lớn nhất đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam hiện nay?
A. Dân cư và nguồn lao động
B. Vị trí địa lí
C. Tài nguyên thiên nhiên
D. Cơ sở hạ tầng
-
Câu 37:
Trong các vai trò dưới đây đâu cơ bản được cho là vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp?
A. Tạo việc làm cho người lao động trên thế giới.
B. Sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.
C. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
D. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
-
Câu 38:
Nội dung cụ thể nào dưới đây chính xác nhất?
A. Giá trị và vai trò của các nguồn lực tự nhiên luôn bất biến đối với nền kinh tế.
B. Sự thành công của nền kinh tế Nhật Bản không nói lên được vai trò của chính sách phát triển.
C. Tài nguyên thiên nhiên không thể tồn tại khi thiếu vắng con người trên Trái Đất.
D. Nguồn lực tự nhiên tồn tại dưới dạng tiềm năng và chỉ được đánh dấu bởi việc lựa chọn chính sách phát triển hợp lí.
-
Câu 39:
Vai trò nào sau đây theo nhận định không đúng với nguồn lực tự nhiên?
A. Tiền đề cho quá trình phát triển sản xuất.
B. Là điều kiện cho quá trình sản xuất.
C. Là điều kiện quyết định cho quá trính sản xuất.
D. Cơ sở cho quá trình sản xuất kinh tế.
-
Câu 40:
Sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế theo nhận định chủ yếu dựa vào nguồn lực nào dưới đây?
A. Vị trí địa lí.
B. Tài nguyên thiên nhiên.
C. Chính sách và xu thế phát triển.
D. Thị trường.
-
Câu 41:
Khoa học và công nghệ là nguồn lực theo nhận định có vai trò nào dưới đây?
A. Quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước, một vùng lãnh thổ.
B. Quan trọng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước, một vùng lãnh thổ.
C. Góp phần mở rộng khả năng khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác.
D. Góp phần nâng cao giá trị và tạo tiềm đề để sử dụng các nguồn lực khác.
-
Câu 42:
Theo nhận định sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành là quá trình thay đổi tích cực, phù hợp với
A. quá trình phát triển kinh tế của các quốc gia.
B. khả năng phát triển sản xuất các ngành.
C. các nhóm nước phát triển hơn.
D. trình độ phát triển của các nước phát triển.
-
Câu 43:
Yếu tố nào sau đây theo nhận định thường quyết định việc hình thành các vùng chuyên môn hóa?
A. Dân cư.
B. Các quan hệ ruộng đất.
C. Tiến bộ khoa học kỹ thuật.
D. Thị trường tiêu thụ.
-
Câu 44:
Nguồn lực nào dưới đây theo nhận định góp phần mở rộng khả năng khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác?
A. Vốn.
B. Dân cư và nguồn lao động.
C. Đường lối chính sách.
D. Khoa học và công nghệ.
-
Câu 45:
Con người được nhận định là nguồn lực có vai trò như thế nào?
A. Không quan trọng đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.
B. Quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.
C. Cần thiết đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.
D. Tạm thời đối với sự phát triển kinh tế của một đất nước.
-
Câu 46:
Nhận định nào sau đây theo nhận định không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế xã hội?
A. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
B. Phục vụ trực tiếp cho cuộc sống và phát triển kinh tế.
C. Sự đa dạng tài nguyên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển.
D. Là điều kiện quyết định sự phát triển nền sản xuất.
-
Câu 47:
Sau năm 1986 nước ta có một bước nhảy vọt về nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta phát triển mạnh theo nhận định là nhờ vào nguồn lực nào dưới đây?
A. Vị trí địa lí.
B. Dân cư và nguồn lao động.
C. Vốn, thị trường.
D. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế.
-
Câu 48:
Nguồn lực kinh tế - xã hội nào dưới đây theo nhận định là quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước?
A. Khoa học - kĩ thuật và công nghệ.
B. Vốn.
C. Thì trường tiêu thụ.
D. Con người.
-
Câu 49:
Ý nào theo nhận định không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên ?
A. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
B. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ phát triển kinh tế.
C. Là điều kiện quyết định sự phát triển nền sản xuất.
D. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển.
-
Câu 50:
Đặc điểm nào dưới đây theo nhận định là đúng với cơ cấu ngành kinh tế?
A. Ổn định về tỉ trọng giữa các ngành.
B. Thay đổi phù hợp với trình độ phát triển sản xuất.
C. Giống nhau giữa các nước, nhóm nước.
D. Không phản ánh được trình độ phát triển của các quốc gia.