Trắc nghiệm Cơ cấu nền kinh tế Địa Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán được cho có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?
A. Tổ chức các hoạt động dịch vụ
B. Hiệu quả ngành dịch vụ
C. Trình độ phát triển ngành dịch vụ
D. Mức độ tập trung ngành dịch vụ
-
Câu 2:
Nước nào dưới đây được cho có phát thải khí nhà kính lớn nhất trên thế giới hiện nay?
A. Nhật Bản
B. Hoa Kì
C. CHLB Đức
D. Trung Quốc
-
Câu 3:
Ngành vận tải nào dưới đây được cho chiếm tỉ trọng vận chuyển hàng hóa lớn nhất nước ta hiện nay?
A. Đường biển
B. Đường sông
C. Đường sắt
D. Đường ô tô
-
Câu 4:
Loại phương tiện vận tải nào dưới đây được cho rằng sử dụng như là phương tiện vận tải phối hợp, hỗ trợ nhiều loại hình giao thông vận tải khác?
A. Đường hàng không
B. Đường sắt
C. Đường ô tô
D. Đường thủy
-
Câu 5:
Tại sao các ngành công nghiệp nhẹ thường được cho phát triển mạnh ở các nước đang phát triển?
A. Đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao
B. Phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển
C. Đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa
D. Do sự phân công lao động quốc tế
-
Câu 6:
Vì sao ngành công nghiệp cơ khí được nhìn nhận là quả tim của công nghiệp nặng?
A. Cung cấp các công cụ, thiết bị, máy động lực cho tất cả các ngành kinh tế.
B. Cung cấp nguyên nhiên liệu cho tất cả các ngành kinh tế.
C. Có giá trị xuất khẩu và mang lại ngoại tệ ngày càng cao.
D. Tạo được công ăn việc làm cho phần lớn người lao động.
-
Câu 7:
Đâu được cho không phải nguyên nhân khiến cho ngành công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển?
A. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn vì có dân số đông.
B. Có trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
D. Có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công.
-
Câu 8:
Nhân tố nào dưới đây được cho có tác động lớn nhất đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam hiện nay?
A. Dân cư và nguồn lao động
B. Vị trí địa lí
C. Tài nguyên thiên nhiên
D. Cơ sở hạ tầng
-
Câu 9:
Trong các vai trò dưới đây đâu được cho là vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp?
A. Tạo việc làm cho người lao động trên thế giới.
B. Sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.
C. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
D. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
-
Câu 10:
Sự phát triển nền kinh tế nước ta từ những năm đổi mới đến nay đã khẳng định cụ thể vai trò của nguồn lực:
A. Vị trí địa lí
B. Dân cư và nguồn lao động
C. Vốn, thị trường
D. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế
-
Câu 11:
Nguồn lực góp phần mở rộng khả năng khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác cụ thể là:
A. Vốn
B. Dân cư và nguồn lao động
C. Đường lối chính sách
D. Khoa học và công nghệ
-
Câu 12:
Nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước cụ thể là
A. Khoa học – kĩ thuật và công nghệ.
B. Vốn.
C. Thì trường tiêu thụ.
D. Con người.
-
Câu 13:
Đặc điểm cụ thể nào dưới đây đúng với cơ cấu ngành kinh tế ?
A. Ổn định về tỉ trọng giữa các ngành.
B. Thay đổi phù hợp với trình độ phát triển sản xuất.
C. Giống nhau giữa các nước, nhóm nước.
D. Không phản ánh được trình độ phát triển của các quốc gia.
-
Câu 14:
Ý cụ thể nào không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên ?
A. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
B. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ phát triển kinh tế.
C. Là điều kiện quyết định sự phát triển nền sản xuất.
D. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển.
-
Câu 15:
Sự phân chia thành các nguồn lực bên trong và bên ngoài cụ thể là dựa vào:
A. Nguồn gốc
B. Tính chất tác động của nguồn lực
C. Phạm vi lãnh thổ
D. Chính sách và xu thế phát triển
-
Câu 16:
Cơ cấu lãnh thổ là kết quả cụ thể của
A. Sự phân hóa về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ.
B. Quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
C. Khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.
D. Sự phân bố dân cư theo lãnh thổ.
-
Câu 17:
Cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm cụ thể là
A. Tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ cao.
B. Tỉ trọng ngành nông - lâm – ngư nghiệp còn tương đối lớn.
C. Tỉ trọng các ngành tương đương nhau.
D. Tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng cao nhất.
-
Câu 18:
Cơ cấu ngành kinh tế của các nước đang phát triển có đặc điểm cụ thể là
A. Tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp rất cao.
B. Tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp có xu hướng tăng.
C. Tỉ trọng nông nghiệp còn chiếm tỉ lệ cao mặc dù tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ đã tăng.
D. Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng có xu hướng giảm.
-
Câu 19:
Nguồn vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ các nước khác ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước, được gọi cụ thể là
A. Nguồn lực tự nhiên.
B. Nguồn lực tự nhiên – xã hội.
C. Nguồn lực từ bên trong.
D. Nguồn lực từ bên ngoài.
-
Câu 20:
Trong xu thế mở cửa nền kinh tế, nguồn lực có vai trò tạo điều kiện thuận lợi hay khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận hay cùng phát triển giữa các vùng trong một nước, giữa các quốc gia với nhau cụ thể là
A. tài nguyên thiên nhiên.
B. vốn.
C. thị trường.
D. vị trí địa lí.
-
Câu 21:
Nguồn lực cụ thể là
A. Tổng thể các yếu tố trong và ngoài nước có khả năng khai thác nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định.
B. Các điều kiện tự nhiên nhưng không thể khai thác để phục vụ cho sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.
C. Các điều kiện kinh tế - xã hội ở dưới dạng tiềm năng.
D. Các tác động từ bên ngoài không có sức ảnh hưởng đến sự phát triển của một lãnh thổ nhất định.
-
Câu 22:
Tất cả các yếu tố ở bên trong của một nước, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước đó, được gọi là?
A. Nguồn lực tự nhiên.
B. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
C. Nguồn lực bên trong.
D. Nguồn lực bên ngoài.
-
Câu 23:
Vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ các nước khác ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước, được gọi là?
A. Nguồn lực tự nhiên.
B. Nguồn lực tự nhiên – xã hội.
C. Nguồn lực từ bên trong.
D. Nguồn lực từ bên ngoài
-
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn lực?
A. Là tổng thể các yếu tố trong và ngoài nước có thể được khai thác và không có sức ảnh hưởng đến sự phát triển của một lãnh thổ nhất định.
B. .Là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể khai thác để phục vụ cho sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.
C. Là hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách có thể được khai thác nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.
D. Là hệ thống vốn và thị trường có thể được khai thác nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.
-
Câu 25:
Theo em sự phát triển nền kinh tế nước ta từ những năm đổi mới đến nay đã khẳng định vai trò của nguồn lực nào dưới đây?
A. Vị trí địa lí.
B. Dân cư và nguồn lao động.
C. Vốn, thị trường.
D. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế.
-
Câu 26:
Theo em dạng biểu đồ nào dưới đây thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu các ngành kinh tế của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển năm 1990?
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền.
-
Câu 27:
Theo em cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?
A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.
B. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II, III.
C. Giảm tỉ trọng khu vực I, II và tăng tỉ trọng khu vực III.
D. Tăng tỉ trọng khu vực I, II và giảm tỉ trọng khu vực III.
-
Câu 28:
Theo em nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tài nguyên thiên nhiên tồn tại ngay cả trước khi có con người.
B. Nguồn lực tự nhiên tồn tại dưới dạng tiềm năng và chỉ được đánh dấu bởi việc lựa chọn chính sách phát triển hợp lí.
C. Giá trị và vai trò của các nguồn lực tự nhiên luôn bất biến.
D. Sự thành công của nền kinh tế Nhật Bản minh chứng cho vai trò của chính sách phát triển hơn là dựa vào nguồn tài nguyên giàu có.
-
Câu 29:
Theo em biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu các ngành kinh tế của thế giới và các nhóm nước năm 2012 là
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ đường.
-
Câu 30:
“Nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng trì trệ, khắc phục hậu quả chiến tranh; tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng lên; nước ta mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều quốc gia trong khu vực và trên thế giới,…”. Những thành tựu trên đã khẳng định vai trò của nguồn lực nào dưới đây?
A. Tận dụng nguồn vốn đầu tư và thị trường quốc tế.
B. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế.
C. Khai thác tốt tài nguyên thiên nhiên.
D. Nguồn lao động có chất lượng, chuyên môn.
-
Câu 31:
Theo em ý nào dưới đây chính xác nhất?
A. Giá trị và vai trò của các nguồn lực tự nhiên luôn bất biến đối với nền kinh tế.
B. Sự thành công của nền kinh tế Nhật Bản không nói lên được vai trò của chính sách phát triển.
C. Tài nguyên thiên nhiên không thể tồn tại khi thiếu vắng con người trên Trái Đất.
D. Nguồn lực tự nhiên tồn tại dưới dạng tiềm năng và chỉ được đánh dấu bởi việc lựa chọn chính sách phát triển hợp lí.
-
Câu 32:
Theo em vai trò nào sau đây không đúng với nguồn lực tự nhiên?
A. Tiền đề cho quá trình phát triển sản xuất.
B. Là điều kiện cho quá trình sản xuất.
C. Là điều kiện quyết định cho quá trính sản xuất.
D. Cơ sở cho quá trình sản xuất kinh tế.
-
Câu 33:
Theo em sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế chủ yếu dựa vào nguồn lực nào dưới đây?
A. Vị trí địa lí.
B. Tài nguyên thiên nhiên.
C. Chính sách và xu thế phát triển.
D. Thị trường.
-
Câu 34:
Theo em khoa học và công nghệ là nguồn lực có vai trò nào dưới đây?
A. Quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước, một vùng lãnh thổ.
B. Quan trọng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước, một vùng lãnh thổ.
C. Góp phần mở rộng khả năng khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác.
D. Góp phần nâng cao giá trị và tạo tiềm đề để sử dụng các nguồn lực khác.
-
Câu 35:
Theo em sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành là quá trình thay đổi tích cực, phù hợp với
A. quá trình phát triển kinh tế của các quốc gia.
B. khả năng phát triển sản xuất các ngành.
C. các nhóm nước phát triển hơn.
D. trình độ phát triển của các nước phát triển.
-
Câu 36:
Theo em yếu tố nào sau đây thường quyết định việc hình thành các vùng chuyên môn hóa?
A. Dân cư.
B. Các quan hệ ruộng đất.
C. Tiến bộ khoa học kỹ thuật.
D. Thị trường tiêu thụ.
-
Câu 37:
Theo em nguồn lực nào dưới đây góp phần mở rộng khả năng khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác?
A. Vốn.
B. Dân cư và nguồn lao động.
C. Đường lối chính sách.
D. Khoa học và công nghệ.
-
Câu 38:
Theo em con người được xem là nguồn lực có vai trò như thế nào?
A. Không quan trọng đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.
B. Quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.
C. Cần thiết đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.
D. Tạm thời đối với sự phát triển kinh tế của một đất nước.
-
Câu 39:
Theo em nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế xã hội?
A. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
B. Phục vụ trực tiếp cho cuộc sống và phát triển kinh tế.
C. Sự đa dạng tài nguyên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển.
D. Là điều kiện quyết định sự phát triển nền sản xuất.
-
Câu 40:
Theo em sau năm 1986 nước ta có một bước nhảy vọt về nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta phát triển mạnh là nhờ vào nguồn lực nào dưới đây?
A. Vị trí địa lí.
B. Dân cư và nguồn lao động.
C. Vốn, thị trường.
D. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế.
-
Câu 41:
Theo em nguồn lực kinh tế - xã hội nào dưới đây quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước?
A. Khoa học - kĩ thuật và công nghệ.
B. Vốn.
C. Thì trường tiêu thụ.
D. Con người.
-
Câu 42:
Theo em ý nào không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên ?
A. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
B. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ phát triển kinh tế.
C. Là điều kiện quyết định sự phát triển nền sản xuất.
D. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển.
-
Câu 43:
Theo em đặc điểm nào dưới đây đúng với cơ cấu ngành kinh tế?
A. Ổn định về tỉ trọng giữa các ngành.
B. Thay đổi phù hợp với trình độ phát triển sản xuất.
C. Giống nhau giữa các nước, nhóm nước.
D. Không phản ánh được trình độ phát triển của các quốc gia.
-
Câu 44:
Theo em vai trò của nguồn lao động với việc phát triển kinh tế được thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?
A. Là yếu tố đầu vào của hoạt động kinh tế, góp phần tạo ra sản phẩm.
B. Tham gia tạo cầu cho nền kinh tế.
C. Là thị trường tiêu thụ.
D. Là người sản xuất tạo ra sản phẩm.
-
Câu 45:
Theo em cơ cấu ngành phản ánh đặc điểm nào dưới đây?
A. Trình độ phân công lao động xã hội và phát triển của lực lượng sản xuất.
B. Chế độ sở hữu kinh tế và quan hệ hợp tác.
C. Phân bố sản xuất và chế độ sở hữu kinh tế.
D. Quan hệ hợp tác, phân bố sản xuất và các thành phần kinh tế.
-
Câu 46:
Theo em nguồn lực nào dưới đây góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia?
A. Tự nhiên.
B. Vị trí địa lí.
C. Thị trường.
D. Vốn.
-
Câu 47:
Theo em nguồn lực nào dưới đây được xác định là điều kiện cần cho quá trình sản xuất?
A. Vị trí địa lí.
B. Dân cư và nguồn lao động.
C. Tài nguyên thiên nhiên.
D. Đường lối chính sách.
-
Câu 48:
Theo em sự phân chia thành các nguồn lực bên trong và bên ngoài là dựa vào:
A. Nguồn gốc.
B. Tính chất tác động của nguồn lực.
C. Phạm vi lãnh thổ.
D. Chính sách và xu thế phát triển.
-
Câu 49:
Theo em cơ cấu nền kinh tế không bao gồm các bộ phận nào dưới đây?
A. Nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp xây dựng, dịch vụ.
B. Khu vực kinh tế trong nước, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Cơ cấu quốc gia, vùng.
D. Khu kinh tế cửa khẩu, cảng biển và đặc khu kinh tế.
-
Câu 50:
Theo em cơ sở để phân chia nguồn lực thành các nguồn lực bên trong và bên ngoài là
A. Nguồn gốc hình thành.
B. Tính chất tác động của nguồn lực.
C. Phạm vi lãnh thổ.
D. Chính sách và xu thế phát triển.