Trắc nghiệm Chủ nghĩa xã hội GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Cơ quan nhà nước nào có quyền tiến hành các hoạt động tư pháp?
A. chỉ có Toà án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân mới được tiến hành các hoạt động tư pháp.
B. chỉ có viện kiểm sát nhân dân và cơ quan điều tra mới được tiến hành các hoạt động tư pháp.
C. chỉ có cơ quan điều tra mới được tiến hành các hoạt động tư pháp.
D. các cơ quan Toà án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân, cơ quan điều tra và cơ quan thi hành án đều được tiến hành các hoạt động tư pháp.
-
Câu 2:
Cơ quan nào là cơ quan quyền lực nhà nước theo quy định của pháp luật Việt Nam?
A. chỉ có quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước.
B. tất cả các cơ quan trong Bộ máy nhà nước đều là cơ quan quyền lực nhà nước.
C. quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp là cơ quan quyền lực nhà nước.
D. quốc hội và Chính phủ là các cơ quan quyền lực nhà nước.
-
Câu 3:
Để tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa cần phải thực hiện các biện pháp như thế nào?
A. chỉ cần tăng cường hoạt động xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
B. chỉ cần tăng cường hoạt động tổ chức thực hiện pháp luật trên tất cả các lĩnh vực.
C. chỉ cần tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm pháp luật.
D. phải tăng cường và tiến hành đồng Bộ tất cả các hoạt động nêu trên.
-
Câu 4:
Khái niệm “pháp chế xã hội chủ nghĩa” được hiểu như thế nào?
A. pháp chế xã hội chủ nghĩa chỉ là sự tuân thủ pháp luật trong tổ chức và hoạt động của Bộ máy nhà nước.
B. pháp chế xã hội chủ nghĩa chỉ là sự tuân thủ pháp luật trong hành vi xử sự công dân.
C. pháp chế xã hội chủ nghĩa chỉ là sự tuân thủ pháp luật trong tổ chức và hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội.
D. pháp chế xã hội chủ nghĩa là sự tuân thủ pháp luật trong hành vi xử sự của tất cả các chủ thể pháp luật.
-
Câu 5:
Như thế nào là “tính toàn diện” của hệ thống pháp luật?
A. là phải có đủ các ngành luật, các chế định pháp luật, các quy phạm pháp luật, không xảy ra tình trạng “thừa luật” hoặc “thiếu luật”
B. là phải thống nhất, không có sự chồng chéo, mâu thuẫn giữa các quy định pháp luật
C. là phản ánh đúng các quy luật vận động của đời sống kinh tế, xã hội
D. là phản ánh đầy đủ các quy luật vận đọng của đời sống kinh tế, xã hội
-
Câu 6:
Như thế nào là “tính khách quan” của hệ thống pháp luật?
A. là phải có đủ các ngành luật, các chế định pháp luật, các quy phạm pháp luật
B. là phải thống nhất, không có sự chồng chéo, mâu thuẫn giữa các quy định pháp luật
C. là phản ánh đúng các quy luật vận động của đời sống kinh tế, xã hội
D. là phản ánh đầy đủ các quy luật vận dộng của đời sống kinh tế, xã hội.
-
Câu 7:
Các tiêu chuẩn để đánh giá mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật là gì?
A. chỉ cần đáp ứng một tiêu chuẩn là “tính toàn diện”
B. chỉ cần đáp ứng một tiêu chuẩn là “tính khách quan”
C. chỉ cần đáp ứng một tiêu chuẩn là “tính thống nhất, khoa học”
D. phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn là: tính toàn diện, tính khách quan, tính thống nhất, khoa học và đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật lập pháp.
-
Câu 8:
Khái niệm “hệ thống pháp luật” được hiểu như thế nào?
A. là tất cả các văn bản pháp luật do nhà nước ban hành
B. là tổng hợp các quy phạm pháp luật trong cùng một ngành luật
C. là tổng hợp các quy phạm pháp luật trong cùng một chế định pháp luật
D. là tổng hợp các quy phạm pháp luật có mối quan hệ thống nhất, nội tại với nhau được sắp xếp theo một chỉnh thể gồm các ngành luật, các chế định pháp luật, phù hợp với tính chất, nội dung của các quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh.
-
Câu 9:
Văn bản nào sau đây là văn bản áp dụng pháp luật?
A. Bộ luật dân sự năm 2005
B. Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004
C. pháp lệnh xử lý các vi phạm hành chính
D. quyết định xử phạt vi phạm hành chính
-
Câu 10:
Hiệu lực pháp lý của “đạo luật” và “Bộ luật” được xác định như thế nào?
A. Bộ luật có hiệu lực pháp lý cao hơn so với đạo luật
B. Đạo luật có hiệu lực pháp lý cao hơn so với Bộ luật
C. cả hai loại văn bản đều có hiệu lực pháp lý ngang nhau
D. cả hai loại văn bản đều có hiệu lực pháp lý cao hơn so với hiến pháp
-
Câu 11:
Nghị quyết của hội đồng nhân dân cấp tỉnh và quyết định của uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thì văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao hơn?
A. nghị quyết của hội đồng nhân dân
B. quyết định của uỷ ban nhân dân
C. hai văn bản có hiệu lực pháp lý ngang nhau
D. cả ba nhận định trên đều sai
-
Câu 12:
Uỷ ban nhân dân địa phương có quyền ban hành loại văn bản pháp luật nào?
A. được ban hành tất cả các loại văn bản pháp luật để áp dụng ở địa phương
B. chỉ được ban hành quyết định
C. được ban hành nghị định và quyết định
D. chỉ được ban hành nghị quyết
-
Câu 13:
Đặc điểm nổi bật và bao trùm của thời quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là
A. Xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh.
B. Sự tồn tại đan xen và đáu tranh lẫn nhau giữa những yếu tố của xã hội mới và những tàn dư của xã hội cũ.
C. Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết.
D. Nền kinh tế phát triển với trình độ cao.
-
Câu 14:
Sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn con đường lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ
A. phong kiến.
B. tư bản chủ nghĩa.
C. chiếm hữu nô lệ.
D. tư bản độc quyền.
-
Câu 15:
Sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, Đảng và Nhà nước ta đã lựa chọn con đường phát triển tiếp theo là đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ
A. Tư bản chủ nghĩa.
B. Phong kiến lạc hậu.
C. Thuộc địa.
D. Nông nghiệp lạc hậu.
-
Câu 16:
Quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là quá độ
A. Trực tiếp
B. Tích cực
C. Liên tục
D. Gián tiếp
-
Câu 17:
Trên lĩnh vực tư tưởng và văn hóa, thời kì quá độ ở nước ta có đặc điểm gì dưới đây
A. Nền văn háo tiến bộ, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Quá trình hội nhập với văn hóa thế giới diên ra mạnh mẽ.
C. Còn tồn tại nhiều loại, nhiều khuynh hướng tư tuongr, văn hóa khác nhau.
D. Các giá trị văn hóa truyền thống được giữ gìn, phát huy.
-
Câu 18:
Chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng có mấy đặc trưng cơ bản?
A. Sáu đặc trưng
B. Mười đặc trưng
C. Tám đặc trưng
D. Bốn đặc trưng
-
Câu 19:
Quá độ từ xã hội tiền tư bản lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa là quá độ
A. Không cơ bản.
B. Gián tiếp.
C. Nhảy vọt.
D. Đứt quãng.
-
Câu 20:
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thể giới là thể hiện nội dung nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng?
A. Nội dung.
B. Tính chất.
C. Ý nghĩa.
D. Đặc trưng.
-
Câu 21:
Nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo hình thức nào dưới đây?
A. Quá độ trực tiếp.
B. Quá độ gián tiếp.
C. Quá độ nhảy vọt.
D. Quá độ nửa trực tiếp.
-
Câu 22:
Theo anh chị nguyên nhân nào dưới đây lí giải cho việc nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là hoàn toàn đúng đắn?
A. Đi lên chủ nghĩa xã hội xóa bỏ áp lực, bóc lột.
B. Đi lên chủ nghĩa xã hội la nhu cầu của nhiều nước trên thế giới.
C. Tư bản chủ nghĩa là một chế độ còn duy trì tình trạng bóc lột.
D. Chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội tốt đẹp và công bằng.
-
Câu 23:
Mục tiêu cách mạng mà Đảng và nhân dân ta đang ra sức phấn đầu xây dựng là
A. Chủ nghĩa quốc tế.
B. Chủ nghĩa xã hội.
C. Chủ nghĩa vô sản.
D. Chủ nghĩa tư bản.
-
Câu 24:
Quá độ từ xã hội tiền tư bản lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa là quá độ
A. Gián tiếp.
B. Nhảy vọt.
C. Đứt quãng.
D. Không cơ bản.
-
Câu 25:
Chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng là một xã hội phát triển
A. Ưu việt hơn các xã hội trước.
B. Lợi thế hơn các xã hội trước.
C. Nhanh chóng.
D. Tự do.
-
Câu 26:
Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là thể hiện ý nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng?
A. Ý nghĩa.
B. Đặc trưng.
C. Tính chất.
D. Nội dung.
-
Câu 27:
Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội pử Việt Nam là
A. Có nền văn hóa tiến bộ, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Có nền văn hóa hiện đại.
C. Có di sản văn hóa vật thể và phi vật thể.
D. Có nguồn lao động dồn dào.
-
Câu 28:
Chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng có mấy đặc trưng cơ bản?
A. Bốn đặc trưng.
B. Sáu đặc trưng.
C. Tám đặc trưng.
D. Mười đặc trưng.
-
Câu 29:
Đặc điểm nổi bật và bao trùm của thời quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là
A. Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết.
B. Nền kinh tế phát triển với trình độ cao.
C. Xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh.
D. Sự tồn tại đan xen và đấu tranh lẫn nhau giữa những yếu tố của xã hội mới và những tàn dư của xã hội cũ.
-
Câu 30:
Tính đúng đắn của sự quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta được căn cứ vào cơ sở nào sau đây?
A. Chủ nghĩa tư bản có nhiều hạn chế.
B. Phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của lịch sử dân tộc.
C. Từ kinh nghiệm của các nước đi trước.
D. Phù hợp với mong muốn của Đảng Cộng sản.
-
Câu 31:
Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc là thể hiện nội dung nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng?
A. Đặc trưng.
B. Ý nghĩa.
C. Tính chất.
D. Nội dung.
-
Câu 32:
Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là
A. do công đoàn làm chủ.
B. do tầng lớp trí thức làm chủ.
C. do nhân dân làm chủ.
D. do cán bộ là chủ.
-
Câu 33:
Để đi lên chủ nghĩa xã hội, ngoài quá độ gián tiếp từ xã hội tiền tư bản chủ nghĩa lên CNXH còn hình thức quá độ nào sau đây?
A. Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNXH.
B. Quá độ gián tiếp từ xã hội phong kiến lên CNXH.
C. Quá độ gián tiếp từ CNTB lên CNXH.
D. Quá độ trực tiếp từ xã hội phong kiến lên CNXH.
-
Câu 34:
Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ là
A. Đặc điểm quan trọng cCắtúa đất nước.
B. Biểu hiện của sự phát triển của các dân tộc.
C. Điểm mới trong xã hội Việt Nam.
D. Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
-
Câu 35:
Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội nước ta cần phải làm gì?
A. Xóa bỏ ngay những yếu tố của xã hội cũ.
B. Giữ nguyên những yếu tố của xã hội cũ.
C. Từng bước cải tạo các yếu tố của xã hội cũ.
D. Để cho các yếu tố xã hội tự điều chỉnh.
-
Câu 36:
Sự thay đổi của các chế độ xã hội từ thấp đến cao trong lịch sử phát triển của xã hội loài người có nguồn gốc sâu xa tử sự phát triển của
A. văn hóa.
B. khoa học.
C. kinh tế.
D. chính trị.
-
Câu 37:
Nội dung nào dưới đây là đặc trưng cơ bản về chính trị của chủ nghĩa xã hội ở nước ta
A. Là một xã hôi dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
B. Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công.
C. Do dân làm chủ.
D. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
-
Câu 38:
Đời sống của nhân dân giữa những vùng, miền của đất nước còn có sự chênh lệch là đặc điểm của thời kì quá độ trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh tế
B. Tư tưởng và văn hóa
C. Chính trị
D. Xã hội
-
Câu 39:
Nguyên nhân nào dưới đây lí giải cho việc nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là hoàn toàn đúng đắn?
A. Đi lên chủ nghĩa xã hội xóa bỏ áp lực, bóc lột.
B. Đi lên chủ nghĩa xã hội là nhu cầu của nhiều nước trên thế giới.
C. Tư bản chủ nghĩa là một chế độ còn duy trì tình trạng bóc lột.
D. Chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội tốt đẹp và công bằng.
-
Câu 40:
Nội dung nào dưới đây là đặc trưng cơ bản về chính trị của chủ nghĩa xã hội ở nước ta
A. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Do dân làm chủ.
C. Là một xã hôi dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
D. Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công.
-
Câu 41:
Xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng do ai làm chủ?
A. Nhân dân lao động.
B. Quốc hội.
C. Nhà nước.
D. Nông dân.
-
Câu 42:
Sự thay đổi của các hình thái kinh tế xã hội theo chiều hướng nào?
A. Từ thấp đến cao.
B. Thay đổi về mặt xã hội.
C. Thay đổi về trình độ phát triển.
D. Từ cao đến thấp.
-
Câu 43:
Có nền kinh tế phát triển ở mức cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là thể hiện nội dung nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng?
A. Tính chất.
B. Đặc trưng.
C. Ý nghĩa.
D. Nội dung.
-
Câu 44:
Chủ trương “hòa nhập nhưng không hoà tan” trong tiến trình hội nhập với văn hóa thế giới thể hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của chủ nghĩa xã hội ở nước ta?
A. Do nhân dân làm chủ.
B. Là một xã hộ dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
D. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
-
Câu 45:
Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay biểu hiện
A. tất cả đều chưa đạt được.
B. không thể đạt đến đặc trưng đó.
C. tất cả đều đã đạt được.
D. có những đặc trưng đã và đang đạt được.
-
Câu 46:
Nước ta tất yếu thực hiện đi lên CNXH bỏ qua TBCN vì
A. Chưa có nền kinh tế đại công nghiệp của TBCN.
B. Chưa có những tiền đề vật chất cần thiết cho chủ nghĩa xã hội.
C. Kinh tế lạc hậu, kém phát triển, chính trị bất ổn.
D. Giặc đói và giặc dốt đang hoành hành.
-
Câu 47:
Nước ta đi lên con đường chủ nghĩa xã hội là
A. Phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước.
B. Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
C. Do ý muốn chủ quan của lực lượng lãnh đạo.
D. Do tác động của tình hình thế giới.
-
Câu 48:
Nhận thức nào dưới đây góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa?
A. Luôn tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Nghi ngờ về khả năng và con đường đi lên xã hội chủ nghĩa.
C. Mong muốn đất nước đi theo con đường chủ nghĩa tư bản để giàu mạnh.
D. Chỉ quan tâm đến các mặt tiêu cực của xã hội và chán nản.
-
Câu 49:
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, các nước tư bản tiến hành đi lên chủ nghĩa xã hội là thực hiện hình thức quá độ
A. Toàn diện.
B. Gián tiếp.
C. Trực tiếp.
D. Lâu dài.
-
Câu 50:
Đảng và Nhà nước ta đã xác định một trong những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở nước ta là xây dựng một xã hội
A. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ.
B. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Dân giàu, nước mạnh, lực lượng sản xuất tiến bộ.
D. Dân giàu, nước mạnh, bình đẳng, đoàn kết.