Trắc nghiệm Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Quan sát quá trình nguyên phân của một tế bào, người ta đếm được 38 NST kép, xếp một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Cho biết tế bào đang ở kì nào của nguyên phân?
A. Kì đầu
B. Kì sau
C. Kì giữa
D. Kì cuối
-
Câu 2:
Tế bào con được hình thành qua quá trình nguyên phân có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?
A. Có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái kép.
B. Có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn.
C. Có bộ nhiễm sắc thể đơn bội, mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái kép.
D. Có bộ nhiễm sắc thể đơn bội, mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn.
-
Câu 3:
Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bội của loài A tạo được 4 tế bào mới với 64 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài A là bao nhiêu?
A. Bộ nhiễm sắc thể của loài A có 2n= 4.
B. Bộ nhiễm sắc thể của loài A có 2n= 18.
C. Bộ nhiễm sắc thể của loài A có 2n= 8.
D. Bộ nhiễm sắc thể của loài A có 2n= 16.
-
Câu 4:
Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết, hình ảnh này minh họa cho kì nào cùa quá trình phân bào?
A. Kì sau của nguyên phân.
B. Kì giữa của nguyên phân.
C. Kì sau của giảm phân.
D. Kì giữa của giảm phân.
-
Câu 5:
Trong tế bào động vật, gen nằm ở vị trí nào sau đây thường không được phân chia đồng đều khi phân bào?
A. Lục lạp.
B. Ti thể.
C. NST thường.
D. NST giới tính X.
-
Câu 6:
Ớ các loài sinh sản vô tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế nào sau đây?
A. Nguyên phân.
B. Giảm phân.
C. Thụ tinh.
D. Dịch mã.
-
Câu 7:
Một tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 96 nhiễm sắc thể đơn. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
A. 2n = 8
B. 2n = 12.
C. 2n = 24.
D. 2n = 48.
-
Câu 8:
Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 12,41 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là
A. 4000
B. 2000
C. 8000
D. 6000
-
Câu 9:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kỳ sau nguyên phân theo thứ tự là:
A. 22,26,36
B. 10,14,18
C. 11,13,18
D. 5,7,15
-
Câu 10:
Một tế bào nguyên phân 5 lần tạo ra các tế bào con có tổng số tâm động 1600. Hỏi giao tử của loài trên chứa bao nhiêu NST
A. 60.
B. 50.
C. 25.
D. 30.
-
Câu 11:
Một loài có 2n = 24. Có 5 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 30480 mạch pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là
A. 6 lần.
B. 4 lần.
C. 5 lần.
D. 7 lần.
-
Câu 12:
Ở một loài thực vật, bộ NST là 2n = 14. Một tế bào của cá thể B nguyên phân liên tiếp 4 lần đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tạo ra với 240 NST đơn. Số lượng NST đơn trong mỗi tế bào trước khi bước vào quá trình phân bào là
A. 18
B. 16
C. 14
D. 15
-
Câu 13:
Một hợp tử có 2n = 26 nguyên phân liên tiếp. Biết chu kỳ nguyên phân là 40 phút, tỉ lệ thời gian giữa giai đoạn chuẩn bị với quá trình phân chia chính thức là 3/1 ; thời gian của kỳ trước, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối tương ứng với tỉ lệ : 1 :1,5 ;1 ;1,5. Theo dõi quá trình nguyên phân của hợp tử từ đầu giai đoạn chuẩn bị của lần phân bào đầu tiên. Xác định số tế bào, số crômatit, số NST cùng trạng thái của nó trong các tế bào ở 2 giờ 34 phút.
A. 8-26-26.
B. 8-416-208.
C. 4-416-208.
D. 8-16-26
-
Câu 14:
Cơ chế di truyền nào sau đây không phải là cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A. Nguyên phân.
B. Điều hòa hoạt động của gen.
C. Nhân đôi ADN
D. Dịch mã
-
Câu 15:
Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có tổng cộng 224 NST. Loài đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử khuyết 1 NST?
A. 7
B. 1
C. 3
D. 5
-
Câu 16:
Ớ các loài sinh sản vô tính, bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế nào sau đây?
A. Giảm phân 1.
B. Nguyên phân.
C. Thụ tinh.
D. Giảm phân 2.
-
Câu 17:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của loài này nguyên phân liên tiếp 5 lần. Ở kì giữa của lần phân bào thứ 5 trong tất cả tế bào con có
A. 384 NST kép.
B. 768 NST đơn.
C. 768 NST kép.
D. 384 crômatit
-
Câu 18:
Có 30 tế bào xôma của một loài nguyên phân, ở kì sau người ta đếm được 1440 NST. Số crômatit ở kì giữa và bộ NST ở kì cuối trong một tế bào là:
A. 96 và 48.
B. 96 và 24.
C. 24 và 12.
D. 48 và 24.
-
Câu 19:
Số NST môi trường cung cấp cho 4 tế bào của thỏ (2n = 44) nguyên phân 3 lần bằng nhau là :
A. 1324
B. 308
C. 1232
D. 176
-
Câu 20:
Sự khác bịêt chủ yếu trong quá trình nguyên phân của tế bào động vật và thực vật ở:
A. Kì cuối của nguyên phân ở tế bào thực vật trong tế bào chất hình thành 1 vách ngăn chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con
B. Tế bào thực vật không phá vỡ màng nhân trong quá trình phân bào
C. Tế bào thực vật không thực hiện phân đôi nhiễm sắc thể trong giai đoạn chuẩn bị mà ở kì đầu
D. Tế bào thực vật không tạo thoi vô sắc khi thực hiện nguyên phân
-
Câu 21:
Trong nguyên phân sự biến mất của màng nhân và nhân con xảy ra ở:
A. Kì sau
B. Kì giữa
C. Kì đầu
D. Kì cuối
-
Câu 22:
Trong quá trình nguyên phân nhiễm sắc thể nhìn thấy rõ nhất ở kì:
A. Kì cuối.
B. Kì đầu.
C. Kì sau.
D. Kì giữa.
-
Câu 23:
Trong chu kỳ nguyên phân trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại ở :
A. Kỳ sau và kì giữa
B. Kỳ sau và kỳ cuối
C. Kỳ đầu và kì cuối
D. Kỳ cuối và kỳ giữa
-
Câu 24:
Diễn biến nào sau đây đúng trong nguyên phân ?
A. Chỉ có nhân phân chia còn tế bào chất thì không
B. Nhân phân chia trước rồi mới phân chia tế bào chất
C. Tế bào phân chia trước rồi đên nhân phân chia
D. Nhân và tế bào phân chia cùng lúc
-
Câu 25:
Những kỳ nào sau đây trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở trạng thái kép ?
A. Trung gian, đầu và cuối
B. Đầu, giữa , cuối
C. Đầu, giữa, sau và cuối
D. Trung gian, đầu và giữa
-
Câu 26:
Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 18
B. 24
C. 17
D. 9
-
Câu 27:
Ở thể đột biến của một loài, một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 lần liên tiếp đã tạo ra các tế bào con có tổng cộng 72 NST đơn. Bộ NST của loài có thể là
A. 2n = 6 hoặc 2n = 8.
B. 2n = 12 hoặc 2n = 14.
C. 2n = 8 hoặc 2n = 16.
D. 2n = 8 hoặc 2n =10.
-
Câu 28:
Tại vùng sinh sản ở 1 loài động vật, có 50 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 1 số đợt bằng nhau, đã tạo được 3200 tế bào con. Trong lần nguyên phân cuối cùng trên, người ta đếm được trong tất cả các tế bào có 249600 crômatit.Bộ NST 2n của loài, số loại giao tử và số loại hợp tử ( khi không có trao đổi chéo) lần lượt là là:
A. 42 NST 221 loại giao tử, 242 loại hợp tử.
B. 36 NST 218 loại giao tử, 236 loại hợp tử.
C. 78 NST, 239 loại giao tử, 278 loại hợp tử.
D. 38 NST,219 loại giao tử, 238 loại hợp tử.
-
Câu 29:
Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB, tự đa bội gồm:
A. AB và AABB.
B. AAAA và BBBB.
C. BBBB và AABB.
D. AABB và AAAA.
-
Câu 30:
Từ 1 hợp tử để hình thành cơ thể đa bào đòi hỏi quá trình:
A. Giảm phân và thụ tinh
B. Nguyên phân
C. Sinh sản hữu tính
D. Sinh sản dinh dưỡng
-
Câu 31:
Cơ chế nào sau đây giúp bộ nhiễm sắc thể trong tế bào con tạo ra từ nguyên phân giống với bộ nhiễm sắc thể ở tế bào mẹ?
A. Nhân đôi và phân li nhiễm sắc thể.
B. Tái tổ hợp nhiễm sắc thể.
C. Nhân đôi và tái tổ hợp nhiễm sắc thể.
D. Phân li và tái tổ hợp nhiễm sắc thể.
-
Câu 32:
Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có tổng cộng 224 NST. Loài đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử thiếu 1 NST?
A. 1
B. 7
C. 5
D. 3
-
Câu 33:
Hoạt động của nhiễm sắc thể xảy ra ở kỳ sau của nguyên phân là
A. Không tách tâm động và dãn xoắn
B. Phân li về 2 cực tế bào ở trạng thái kép
C. Tiếp tục xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
D. Tách tâm động và phân li về 2 cực của tế bào
-
Câu 34:
Một tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật nguyên phân 3 lần liên tiếp đã nhận của môi trường 322 nhiễm sắc thể đơn. Loài sinh vật này là
A. ruồi giấm.
B. đậu Hà Lan.
C. lúa nước.
D. người.
-
Câu 35:
Nguyên nhân có thể làm phát sinh thể đa bội là
A. do tất cả các cặp NST không phân ly.
B. do trao đổi chéo không cân giữa các NST.
C. do một hoặc một số cặp NST nào đó không phân ly.
D. do rối loạn nhân đôi của ADN.
-
Câu 36:
Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n tham gia nguyên phân, nếu một NST kép của cặp NST đồng dạng không phân li ở kì sau, hai tế bào con tạo ra có công thức bộ nhiễm sắc thể
A. 2n + 1 và 2n.
B. 2n + 1 và 2n – 1.
C. đều là 2n giống tế bào mẹ.
D. 2n + 2 và 2n – 2.
-
Câu 37:
Loại đột biến nào sau đây được phát sinh trong quá trình nguyên phân
A. Chỉ có đột biến xoma
B. Đột biến giao tử và đột biến xoma
C. Đột biến giao tử và đột biến tiền phôi
D. Đột biến xoma và đột biến tiền phôi
-
Câu 38:
Ở cà chua, gen A qui định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định màu quả vàng. Cho cây quả đỏ thuần chủng 2n giao phấn với cây quả vàng 2n thu được F1. Xử lí cônsixin ở tất cả các cây F1 được tạo ra. Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng khi nói về F1 nói trên?
A. Đều là các thể dị bội.
B. Đều là các thể lưỡng bội.
C. Đều là các thể tam bội.
D. Đều là các thể dị hợp.
-
Câu 39:
Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 ´ 108 cặp nuclêotit. Khi bước vào kì giữa của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm
A. 6 × 108 cặp nucleôtit.
B. 18 × 108 cặp nucleôtit.
C. 12 × 108 cặp nucleôtit.
D. 24 × 108 cặp nucleôtit.
-
Câu 40:
Ở các loài sinh vật nhân thực, xét các trường hợp sau:
(1) Gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng và trên 1 cặp NST có nhiều cặp gen.
(2) Gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mồi bào quan có nhiều gen.
(3) Gen nằm trên NST thường và trên 1 cặp NST có nhiều cặp gen.
(4) Gen nằm trên NST thường và trên 1 cặp NST có ít cặp gen.
(5) Gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mồi bào qua có ít gen.
(6) Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng và trên 1 NST có nhiều gen.
Trong các trường hợp trên có bao nhiêu trường hợp gen không tồn tại thành từng cặp alen?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
-
Câu 41:
Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
B. mất một cặp G-X
C. mất một cặp A-T
D. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
-
Câu 42:
Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 48 NST lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử nguyên phân liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 19968. Tỉ lệ số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng 1/4. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2. Số lần nguyên phân của hợp tử 1 là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 43:
Chu kì nguyên phân của tế bào Y bằng 1/3 thời gian so với chu kì nguyên phân của tế bào X. Quá trình nguyên phân của cả hai tế bào cần được cung cấp 3108 NST đơn. Số đợt nguyên phân của tế bào X và Y lần lượt là
A. 9 và 3.
B. 3 và 9.
C. 6 và 2.
D. 2 và 6.
-
Câu 44:
Chu kì nguyên phân của tế bào Y bằng 1/3 thời gian so với chu kì nguyên phân của tế bào X. Quá trình nguyên phân của cả hai tế bào cần được cung cấp 3108 NST đơn. Có bao nhiêu NST trong bộ lưỡng bội của loài?
A. 12
B. 8
C. 4
D. 6
-
Câu 45:
Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 1799; G = X = 1800.
B. A = T = 899; G = X = 600.
C. A = T = 1799; G = X = 1200.
D. A = T = 1800; G = X = 1200.
-
Câu 46:
Ở một loài 2n = 24, cách sắp xếp của nhiễm sắc thể khi tế bào ở kỳ giữa của nguyên phân là
A. 212
B. 211
C. 24
D. 1
-
Câu 47:
Ở 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 46. Một tế bào sinh dưỡng đang ở kì trung gian. Số nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào ở pha G1 của kì trung gian là
A. 46.
B. 92.
C. 0
D. 23.
-
Câu 48:
Quá trình nguyên phân từ một hợp tử của ruồi giấm (2n = 8) đã tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng NST đơn ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:
A. 128.
B. 64.
C. 512.
D. 256.
-
Câu 49:
Quan sát 1 hợp tử của 1 loài động vật đang thực hiện nguyên phân, số tế bào có ở kỳ sau của lần nguyên phân thứ ba là
A. 4 tế bào.
B. 8 tế bào.
C. 6 tế bào.
D. 2 tế bào.
-
Câu 50:
Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là:
A. Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên.
B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
C. Sự nhân đôi đồng loạt của các bào quan.
D. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.