Trắc nghiệm Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Khi phát hiện thấy bất thường, bệnh nhân có thể được chuyển đến bác sĩ phẫu thuật để kiểm tra thêm. Bác sĩ phẫu thuật có thể sẽ thực hiện sinh thiết (kim, mô lõi và được hướng dẫn bằng MRI là ba loại phổ biến). Nếu nhà giải phẫu bệnh nghi ngờ ung thư, phẫu thuật cắt bỏ khối u và mô xung quanh thường là bước tiếp theo. Thủ tục này được gọi là gì?
A. Cắt bỏ khối u
B. Phẫu thuật lạnh
C. Cắt bỏ tử cung
D. Phẫu thuật cắt bỏ vòi trứng
-
Câu 2:
Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ khuyến cáo phụ nữ bắt đầu chụp X-quang tuyến vú thường xuyên không muộn hơn tuổi nào?
A. 40
B. 60
C. 30
D. Không có hướng dẫn cụ thể; các quyết định được để cho các công ty bảo hiểm
-
Câu 3:
Tên của xét nghiệm thường được sử dụng nhất để phát hiện sớm ung thư vú?
A. Soi cổ tử cung
B. Nội soi
C. Chụp quang tuyến vú
D. Siêu âm tim
-
Câu 4:
Yếu tố nào trong số này được coi là yếu tố nguy cơ có thể góp phần khiến phụ nữ mắc bệnh?
A. Không bao giờ sinh con
B. Lịch sử gia đình
C. Trên 50 tuổi
D. Tất cả những điều này đều là những yếu tố
-
Câu 5:
Theo Viện Ung thư Quốc gia, có khoảng bao nhiêu phụ nữ ở Mỹ được chẩn đoán mắc bệnh ung thư vú trong suốt cuộc đời của họ?
A. Ba mươi phần trăm
B. Hiện tại không có thống kê về điều này
C. Mười hai phần trăm
D. Ít hơn hai phần trăm
-
Câu 6:
Loại steroid nào, được đưa tin thường xuyên vào năm 2019 - 2020 như một chất có khả năng chiến đấu với Covid-19, cũng là một phần của hóa trị liệu và thuốc nhắm mục tiêu cho bệnh u tủy?
A. Prednisolone
B. Dexamethasone
C. Methylprednisolone
D. Hydrocortisone
-
Câu 7:
Tất cả các tế bào máu đều bắt đầu từ cùng một loại tế bào, được gọi bằng tên nào?
A. Thần kinh
B. Mỡ
C. Erythrocyte
D. Tế bào gốc
-
Câu 8:
Tế bào u tủy tạo ra một dạng bất thường của một trong các loại kháng thể. Những kháng thể này được gọi là gì?
A. ký sinh trùng
B. paraprotein
C. paradisiacs
D. paramylums
-
Câu 9:
U tủy phát triển khi có sự thay đổi trong _______ của các tế bào bị ảnh hưởng?
A. DNA
B. IBS
C. DVT
D. DOA
-
Câu 10:
Các tế bào được tạo ra trong tủy xương là một phần của hệ thống miễn dịch. Nếu những tế bào này bình thường, chúng tạo ra protein được gọi là __________? Chúng còn được gọi là các globulin miễn dịch.
A. thuốc kháng sinh
B. kháng thể
C. thuốc hạ sốt
D. thuốc kháng histamine
-
Câu 11:
U tủy phát triển từ các tế bào trong tủy xương được gọi là tế bào ________
A. biểu mô
B. cơ bắp
C. thần kinh
D. huyết tương
-
Câu 12:
U tủy là một loại ung thư nào?
A. làn da
B. máu
C. ruột
D. phổi
-
Câu 13:
U máu ở gan là một bệnh ung thư hiếm gặp liên quan đến bệnh nào sau đây?
A. thuốc nhuộm azo
B. trầu
C. nitrosamine
D. vinyl clorua
-
Câu 14:
Virus Epstein-Barr có liên quan đến khối u này:
A. ung thư đường mật của gan
B. ung thư tế bào của thận
C. Burkitt's lymphoma
D. u xơ sau phúc mạc
-
Câu 15:
HTLV-I (Human T cell Lymphotropic Virus, type I) gây ra bệnh ung thư bạch cầu-lymphoma tế bào T trưởng thành. Virus này là đặc hữu của khu vực nào sau đây?
A. Na Uy
B. Nhật Bản
C. Alaska
D. New Zealand
-
Câu 16:
Chất độc màu da cam, một chất khai quang được sử dụng trong Chiến tranh Việt Nam, có thể liên quan đến khối u này:
A. ung thư biểu mô tuyến tiền liệt
B. tuyến yên adenoma
C. ung thư biểu mô tuyến của đại tràng
D. sarcoma mô mềm
-
Câu 17:
Helicobacter pylori có liên quan đến việc gia tăng tỷ lệ mắc bệnh:
A. ung thư hạch của dạ dày
B. ung thư biểu mô tuyến tiền liệt
C. ung thư biểu mô tuyến vú
D. sarcoma hoạt dịch
-
Câu 18:
Vào thế kỷ 18, quét ống khói đã được phát hiện làm tăng tỷ lệ mắc bệnh ung thư này do tiếp xúc với bồ hóng:
A. ung thư biểu mô tế bào vảy của bìu
B. u xương của xương
C. ung thư biểu mô vòm họng
D. tinh hoàn
-
Câu 19:
Virus viêm gan nào sau đây gây ra ung thư biểu mô tế bào gan?
A. Viêm gan A, B và C
B. Viêm gan A và C
C. Viêm gan B và C
D. Viêm gan A và B
-
Câu 20:
Virus u nhú ở người (HPV) gây ra tất cả các trường hợp sau NGOẠI TRỪ:
A. mụn cóc da thông thường (verruca vulgaris)
B. ung thư biểu mô tế bào vảy của hậu môn
C. u nhú của thanh quản
D. polyp ruột kết (u tuyến ống)
-
Câu 21:
Aspergillus flavus, phát triển trong ngũ cốc và đậu phộng được bảo quản không đúng cách, tạo ra aflatoxin B. Chất gây ung thư này có liên quan đến bệnh ung thư nào?
A. ung thư biểu mô tuyến của dạ dày
B. chondrosarcoma của xương
C. ung thư biểu mô tiểu thùy của vú
D. ung thư biểu mô tế bào gan
-
Câu 22:
Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân gây ung thư bàng quang?
A. Virus Herpes simplex loại 2
B. Schistosoma hemotobium
C. Đồng hóa
D. Neisseria gonorrhoeae
-
Câu 23:
Chu kì tế bào gồm:
A. Kì trung gian, quá trình nguyên phân và giảm phân.
B. Kì trung gian và quá trình nguyên phân.
C. Quá trình nguyên phân và giảm phân.
D. Kì trung gian và quá trình giảm phân.
-
Câu 24:
Giai đoạn nào chiếm phần lớn thời gian trong chu kì tế bào?
A. Kì sau
B. Kì giữa
C. Kì đầu
D. Kì trung gian
-
Câu 25:
Kì trung gian chiếm khoảng bao nhiêu thời gian của chu kì tế bào?
A. Khoảng 1%.
B. Khoảng 90%.
C. Khoảng 10%.
D. Khoảng 50%.
-
Câu 26:
Quá trình nào sau đây chiếm phần lớn chu kì tế bào?
A. Quá trình nguyên phân.
B. Kì trung gian.
C. Sau khi nguyên phân.
D. Quá trình giảm phân.
-
Câu 27:
Nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
B. Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân.
C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào.
D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể dều bằng nhau.
-
Câu 28:
Có các phát biểu về chu kì tế bào như sau:
1. Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân.
2. Nguyên phân chiếm phần lớn chu kì tế bào.
3. Chu kì tế bào được điều khiển một cách rất chặt chẽ.
4. Kì trung gian gồm các pha nhỏ là G1, G2, G3, S.
5. Nguyên phân gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là:A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 29:
Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã, hãy chọn kết luận đúng
A. Các gen nằm trên 1 NST có số lần nhân đôi khác nhau, số lần phiên mã khác nhau
B. Các gen nằm trong 1 tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau, số lần phiên mã bằng nhau
C. Các gen trên các NST khác nhau của cùng một tế bào có số lần nhân đôi khác nhau, số lần phiên mã khác nhau
D. Các gen trên các NST khác nhau của cùng một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau, số lần phiên mã khác nhau
-
Câu 30:
Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho
A. sự nhân đôi các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào
B. sự phân li, tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào
C. sự phân li các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào
D. sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào
-
Câu 31:
Sự đóng xoắn của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào tạo thuận lợi cho sự:
A. nhân đôi, phân li, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
B. nhân đôi, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
C. phân li, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
D. nhân đôi, phân li của nhiễm sắc thể
-
Câu 32:
Tập hợp nào sau đây gồm các trình tự ADN cần thiết cho sự phân li của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân?
A. Telomere
B. Centromeres
C. Nuclêôxôm
D. Spliceosomes
-
Câu 33:
Người ta nuôi cấy 8 vi khuẩn E. coli có ADN vùng nhân chỉ chứa N15 trong môi trường chỉ có N14. Sau ba thế hệ (tương đương 60 phút nuôi cấy), người ta đưa toàn bộ vi khuẩn được tạo thành sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N15. Sau một thời gian nuôi cấy tiếp đã tạo ra trong tất cả các vi khuẩn tổng cộng 1936 mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15. Tổng tế bào vi khuẩn thu được ở thời điểm này là:
A. 1024
B. 970
C. 512
D. 2048
-
Câu 34:
Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian
A. giữa 2 lần phân bào.
B. của quá trình nguyên phân.
C. sống và phát triển của tế bào.
D. phân chia nhân và tế bào chất.
-
Câu 35:
Khối u được gọi là ác tính khi
A. một số loại tế bào phân chia vô tổ chức dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
B. các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và đến các nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau.
C. các tế bào của một mô ban đầu có thể phân chia nhanh hơn mức bình thường dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
D. một nhóm tế bào được con người tách khỏi mô ban đầu, đem ghép vào một vị trí khác trên cơ thể nhưng tế bào vẫn phân chia bình thường.
-
Câu 36:
Ung thư là một loại bệnh được đặc trưng bởi
A. sự tăng kích thước các cơ quan trong cơ thể do tế bào có nhiều chất dinh dưỡng nên phân chia nhạnh mẽ hơn.
B. sự giảm sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến một vài cơ quan trong trong cơ thể không hoạt động được.
C. sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
D. sự phân chia có kiểm soát của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
-
Câu 37:
Nếu một tế bào chứa 60 crômatit khi bắt đầu nguyên phân (GỢI Ý: Hãy nhớ rằng tế bào đã trải qua kỳ trung gian), thì có bao nhiêu nhiễm sắc thể được tìm thấy trong mỗi tế bào con khi hoàn thành chu kỳ tế bào?
A. 30
B. 60
C. 120
D. 15
-
Câu 38:
Ở đột biến của một loài, khi tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 3 lần đã tạo ra số tế bào con có tổng cộng 144 NST. Thể đột biến này thuộc dạng:
A. thể ba hoặc thể bốn.
B. thể bốn hoặc thể không.
C. thể một hoặc thể ba.
D. thể không hoặc thể một.
-
Câu 39:
Ở thể đột biến của một loài, sau khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 208 NST. Bộ NST lưỡng bội của loài có thể là
A. 2n = 8 hoặc 2n = 9.
B. 2n = 8 hoặc 2n = 7.
C. 2n = 12 hoặc 2n = 14.
D. 2n = 8 hoặc 2n = 10.
-
Câu 40:
Điền lần lượt các từ thích hợp vào ô trống sau: Quá trình phân bào: đầu tiên hình thành . . . . . (1). . . . . , sau đó ……(2). . . . . phân chia, …(3)……. . . hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
A. (1) 4 nhân tách nhau (2) tế bào chất (3) xuất hiện vách ngăn
B. (1) 2 nhân tách nhau (2) tế bào chất (3) xuất hiện vách ngăn
C. (1) 3 nhân tách nhau (2) tế bào chất (3) xuất hiện vách ngăn
D. (1) 1 nhân tách nhau (2) tế bào chất (3) xuất hiện vách ngăn
-
Câu 41:
Khi làm tiêu bản để quan sát NST ở thực vật, người ta thường dùng đối tượng là chóp rễ vì:
A. Dễ chuẩn bị và xử lý mẫu.
B. Bộ NST có kích thước lớn, dễ quan sát.
C. Để phân biệt vùng đӗng nhiễm sắc và vùng dị nhiễm sắc.
D. Có nhiều tế bào đang ở các thời kỳ phân chia.
-
Câu 42:
Từ một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?
A. 128
B. 256
C. 160
D. 64
-
Câu 43:
Với Di truyền học sự kiện đáng quan tâm nhất trong quá trình phân bào là:
A. Sự hình thành trung tử và thoi vô sắc.
B. Sự tan rã của màng nhân và hoà lẫn nhân vào bào chất.
C. Sự nhân đôi, sự phân li và tổ hợp của NST.
D. Sự phân đôi các cơ quan tử và sự phân chia nhân.
-
Câu 44:
Hãy tìm ra câu trả lời SAI trong các câu sau đây: trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại:
A. Kì giữa của nguyên phân.
B. Kì sau của nguyên phân.
C. Kì đầu của giảm phân I.
D. Kì đầu của giảm phân II.
-
Câu 45:
Trong nguyên phân tính đặc trưng của bộ NST thể hiện rõ nhất ở:
A. Cuối kì trung gian.
B. Kì đầu.
C. Kì giữa.
D. Kì cuối
-
Câu 46:
Một tế bào sinh dục cái của của 1 loài động vật (2n=24) nguyên phân 5 đợt ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng, và chuyển qua vùng chín rồi tạo ra trứng. Số lượng NST đơn cần cung cấp bằng:
A. 1512
B. 744
C. 4200
D. 768
-
Câu 47:
Với Di truyền học sự kiện đáng quan tâm nhất trong quá trình phân bào là:
A. Sự hình thành trung tử và thoi vô sắc.
B. Sự tan rã của màng nhân và hoà lẫn nhân vào chất tế bào.
C. Sự nhân đôi, sự phân li và tổ hợp của NST.
D. Sự phân đôi các cơ quan tử và sự phân chia nhân.
-
Câu 48:
Trong nguyên phân hình thái NST nhìn thấy rõ nhất ở:
A. Cuối kì trung gian.
B. Kì đầu.
C. Kì giữa.
D. Kì sau.
-
Câu 49:
Sự tổng hợp ARN xảy ra ở kì nào của quá trình phân bào?
A. Kì đầu nguyên phân hoặc giảm phân.
B. Kì trung gian của nguyên phân hoặc giảm phân
C. Kì giữa nguyên phân hoặc giảm phân.
D. Kì sau nguyên phân hoặc giảm phân.
-
Câu 50:
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
A. Anticodon
B. Gen
C. Mã di truyền.
D. Codon.